Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Lê Đại Thành lần 2
Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Lê Đại Thành lần 2
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
23 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Ở điều kiện thường, Kim loại nào sau đây phản ứng với bột lưu huỳnh?
Ở điều kiện thường, Hg phản ứng với bột lưu huỳnh
Đáp án A
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
- Kim loại kiềm: Li, Na, K, …
- Kim loại kiềm thổ: Mg, Ca, …
Dung dịch chứa Ala-Gly-Ala không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Ala-Gly-Ala là tripeptit nên có khả năng phản ứng với H+ và OH-
Trong công nghiệp đường, chất khí X dùng để tẩy màu cho dung dịch nước đường trong dây truyền sản xuất saccarozơ. X là:
Người ta sử dụng khí SO2 để tẩy màu, còn khí CO2 dùng để tái tạo lại saccarozo từ dung dịch đường có lẫn hợp chất của canxi
Poli(ninyl clorua) (PVC) là chất cách điện tốt, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước…. Monome được dùng để điều chế PVC là
nC2H3Cl → (-CH2CHCl-)n (PVC)
Nhỏ dung dịch NaOH loãng vào bình đựng dung dịch chất X, thu được kết tủa xanh nhạt, khi thêm dung dịch NaOH vào bình, thấy kết tủa tan dần tạo thành kết tủa màu lục nhạt. X là
3NaOH + CrCl3 → 3NaCl + Cr(OH)3 → (xanh nhạt)
Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 (lục nhạt) + 2H2O
Etyl isovalerat là este có mùi thơm của táo. công thức cấu tạo thu gọn của etyl isovalerat là
-“Etyl”: C2H5-
-“isovalerat”: (CH3)2CHCH2COO
Kim loại nhôm không tan được trong dung dịch nào sau đây?
Fe, Cr, Al thụ động trong H2SO4 đặc nguội
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của X là:
nN2 = 0,1 và nCO2 = 0,4
BTNT(N): nX = 0,2 mol
Vậy X là C2H7N
Oxit nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường?
CrO3 là oxit axit, tác dụng với nước tạo thành dung dịch chứa 2 axit H2CrO4 và H2Cr2O7
Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit ?
- Monosaccarit: glucozơ, fructozơ
- Đisaccarit: saccarozơ, mantozơ
- Polysaccarit: xenlulozơ, tinh bột
Cho các chất sau đimetylamin, axit glutamic, phenyl amoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng với dung dịch HCl là
Các chất phản ứng với HCl: đimetylamin, axit glutamic, natri axetat
Kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
- Phương pháp nhiệt luyện được dùng để điều chế các kim loại có tính khử yếu hoặc trung bình (từ Zn trở xuống trong dãy điện hóa)
- Các kim loại rất yếu như Ag, Au, … được điều chế bằng phương pháp thủy luyện là chủ yếu
- Các kim loại mạnh như Na, Al, Ca được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
Trong các chất sau, chất nào là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường?
Amino axit là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường
X và Y là hai kim loại phản ứng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2. X, Y là
- A : Mg, Zn tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2
- B : Mg tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2
- C : Cu không tác dụng với HCl
Trong các chất sau đây, chất nào có trạng thái khác khác với chất còn lại ở điều kiện thường?
Amino axit là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường
Cho 16,8 gam Fe vào 200ml dung dịch CuSO4 0,75M. Sau một thời gian lấy thanh sắt ra cân nặng 17,6 gam. Khối lượng đồng bám trên thanh sắt là
Nhận thấy sự thay đổi khối lượng là 64 – 56 = 8
nCu = 0,1
Vậy mCu = 6,4 gam
Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử là C4H6O2. Khi đun X với dung dịch KOH thu được muối Y, biết Mx < My. Số công thức cấu tạo của X là
MY > 86 nên Y không thể có công thức HCOOK Các công thức cấu tạo của X thỏa mãn là
CH3COOCH=CH2
CH2=CHCOOCH3
CH2=CHCH2COOH
CH3-CH=CH-COOH
CH2-C(CH3)-COOH
Thạch cao nung được dùng để bó bột, đúc tượng do hiện tượng giãn nở thể tích khi đông cứng. Thành phần chính của thạch cao nung chứa
- Thạch cao nung: CaSO4.H2O
- Thạch cao sống: CaSO4.2H2O
Lên men M gam glucozơ (hiệu suất 75%), thành ancol etylic và khí CO2. Dẫn toàn bộ lượng CO2 vào bình nước vôi trong thấy tách ra 40 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X đến khi lượng kết tủa tối đa thì dừng lại và sử dụng hết 0,04 mol dung dịch NaOH. Giá trị của m là
Chú ý: Cho NaOH vào Ca(HCO3)2 khi lượng kết tủa lớn nhất dừng lại nghĩa là tỷ lệ mol chỉ là 1:1.
Cho một lượng Ba-Na vào 200 ml dung dịch X gồm HCl 0,1 M và CuCl2 0,1 M. Kết thúc phản ứng thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
nH2 = 0,02 ⇒ nOH- = 0,04 ⇒ nCu(OH)2 = 0,01 ⇒ m = 0,98 gam
X là dung dịch HCl nồng độ x(M). Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ y(M). Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được V1 lit CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X, thu được V2 lít khí CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1:V2=4:7. Tỉ lệ x:y là
- Vì CO2 thu được ở 2 thí nghiệm khác nhau nên H+ không thể dư
- TN1 xảy ra phản ứng:
H+ + CO32- → HCO3-
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
→ V1 = 0,1x – 0,1y
Và TN2 chỉ xảy ra phản ứng: 2H+ + CO32- → CO2 + H2O
→ V2 = 0,1x / 2
− V1: V2 = 4 : 7
→ (0,1x − 0,1y) : 0,05x = 4 : 7
→ x : y = 7 : 5
Đáp án cần chọn là B
Hai chất P và Q có công thức phân tử lần lượt là C3H12N2O3 và C2H7NO3. Khi cho P và Q phản ứng với dung dịch HCl cùng tạo ra khí Z; còn với dung dịch NaOH cùng cho khí Y. Nhận xét nào sau đây đúng?
P : (CH3NH3)2CO3
Q : CH3NH3HCO3
⇒ Y : CH3NH2 ; Z : CO2 ⇒MY < MZ
Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí X gồm H2, CH4, C2H6, C3H8, C4H10 thu được 7,84 lít khí CO2 và 9,9 gam nước, các khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là
Các chất trong X đều có dạng CnH2n+2 (n ≥ 0).
⇒ nX = nH2O – nCO2 = 0,2 mol
⇒ V = 4,48 lít ⇒ chọn B.
Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường
(1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH
(2) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3
(3) Cho CaO vào dung dịch CH3COOH
(4) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3
Số thí nghiệm có phản ứng xảy ra
(1) 2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2
(2) Fe + AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag
(3) CaO + CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O
(4) AlCl3 + AgNO3 → AgCl + Al(NO3)3
Cho 10 ml dung dịch cồn 46o vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc), biết khối lượng riêng của ancol etylic và nước lần lượt là 0,8 g/ml và 1,0 g/ml. Giá trị của V là:
C2H5OH + Na → C2H5OH + 1/2H2
nC2H5OH = 10 × 0,46 × 0,8 ÷ 46 = 0,08 mol.
H2O + Na → NaOH + 1/2H2
nH2O = 10 × (1 – 0,46) × 1 ÷ 18 = 0,3 mol.
⇒ nH2 = (0,08 + 0,3) ÷ 2 = 0,19 mol
⇒ V = 4,256 lít ⇒ chọn D.
Cho các chất rắn sau Cr2O3, Fe(NO3)2, Al(OH)3 , Mg. Số chất tan được trong dung dịch HCl (loãng, nguội, dư) là
- Cr2O3 + 6HCl → không xảy ra phản ứng (nếu HCl đặc thì có)
- 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O
- Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
- Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
X là axit đơn chức, mạch hở; Y là ancol đơn chức, mạch hở. Đun hỗn hợp X, Y với H2SO4 đặc thu được este Z. Biết trong Z có chứa 54,54% khối lượng Cacbon. Số cặp chất phù hợp với X, Y là
Dễ dàng dò ra CTPT của este Z là: C4H8O2
Vậy các cặp có thể thỏa mãn là: HCOOH và C3H7OH (2 cặp); CH3COOH và C2H5OH (1 cặp); C2H5COOH và CH3OH (1 cặp).
Vậy tổng cộng có 4 cặp
Cho V lít đktc hỗn hợp khí CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị cua V là
Nhận thấy CO hay H2 đều hút được 1 nguyên tử O.
nO = 0,02 → V = 0,02.22,4 = 0,448
Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C9H8O4, thỏa mãn các phương trình hóa học sau:
(1) A+ 3NaOH → 2X + Y +H2O
(2) 2X + H2SO4 → Na2SO4 + 2Z
(3) Z + 2AgNO3 + 4NH3 +H2O → T +2Ag + 2NH4NO3
Nhận xét nào sau đây đúng:
X: HCOONa
Y: NaO-C6H4-CH2OH
Z: HCOOH
A: HCOO-C6H4-CH2-OOCH -
A: sai do A chứa 5 liên kết π trong phân tử
- B: sai do (1) tạo 2 muối X, Y
- D: sai do Y có 2 oxi
Hỗn hợp X gồm ba triglixerit được tạo bởi axit oleic và axit linoleic (có tỉ lệ mol tương ứng của hai axit là 2 : 1). Đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được 37,752 gam CO2 và 13,77 gam H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn a gam X thu được chất hữu cơ Y. Đun Y với dung dịch KOH (vừa đủ) thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là:
X có công thức chung (C17H33COO)2(C17H31COO)C3H5
→ k = 7 → X cộng tối đa 4H2.
nCO2 = 0,858 và nH2O = 0,765
→ nX = (nCO2 - nH2O)/(k - 1) = 0,0155 mol.
→ mX = 13,671g
Vậy đáp án đúng là A.
Mô hình thí nghiệm dùng để điều chế chất khí Z:
Phương trình hóa học nào sau đây phù hợp với mô hình trên?
- Thu khí bằng phương pháp đẩy nước nên C là SO2 loại ngay vì tan nhiều trong nước.
- Phản ứng A X là nước không phải dung dịch nên loại
- Phản ứng D là phản ứng giữa 2 chất rắn nên loại
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau
- X phản ứng với I2 cho màu xanh tím → X là hồ tinh bột
- Y phản ứng với Cu(OH)2/OH- cho màu tím → Y là lòng trắng trứng
- Z phản ứng với AgNO3/NH3 cho kết tủa Ag → Z là fructozơ
- T phản ứng với NaOH tạo chất lỏng không tan trong nước → T là phenyl amoni clorua
Cho m gam hỗn hợp Al và BaO vào nước thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Khi nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
Giá trị của m là?
Phân tích đồ thị:
– Đoạn ngang (1): chưa có ↓.
⇒ xảy ra phản ứng trung hòa:
H+ + OH– → H2O.
– Đoạn xiên (2): ↓ tăng dần đến cực đại.
⇒ xảy ra phản ứng tạo ↓:
H+ + AlO2– + H2O → Al(OH)3.
– Đoạn xiên (3): ↓ giảm dần đến hết.
⇒ xảy ra phản ứng hòa tan ↓:
3H+ + Al(OH)3 → Al3+ + 3H2O.
Áp dụng: – Xét đoạn (1): nOH– dư = nH+ = 0,1 mol.
– Xét đoạn (2): nH+ = nOH– dư + n↓ ⇒ n↓ = 0,2 mol.
– Xét đoạn (3): ta có công thức nH+ = 4nAlO2– – 3n↓ (với số mol H+ chỉ tính lượng phản ứng với AlO2– và ↓).
⇒ nAl = nAlO2– = (0,7 – 0,1 + 0,2 × 3) ÷ 4 = 0,3 mol.
Bảo toàn điện tích:
nBaO = nBa+ = 0,2 mol
⇒ m = 38,7 gam ⇒ chọn C.
Đốt cháy hoàn toàn m gam andehit đơn chức mạch hở X (phân tử chứa không quá 4 nguyên tử cacbon), thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam nướC. Mặt khác, khi cho 2,1 gam X phản ứng tối đa với a mol AgNO3 trong NH3. Giá trị của a là
nC = nCO2 = 0,3 mol; nH = 2nH2O = 0,2 mol
⇒ C : H = 3 : 2.
Do X chứa không quá 4C ⇒ X chứa 3C và 2H
⇒ X: C3H2O hay HC≡C–CHO.
⇒ 1,35 gam X ⇌ 0,025 mol X phản ứng tối đa với 0,025 × 3 = 0,075 mol AgNO3/NH3
⇒ chọn C.
Có các nhận xét sau
(1) Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3 xảy ra ăn mòn điện hóa
(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa xanh nhạt
(3) Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 thấy có kết tủa đỏ nâu và thoát khí
(4) Nhúng thanh Nhôm vào dung dịch NaOH loãng nguội , thấy thanh nhôm tan dần
(5) Đốt cháy dây sắt trong khí clo thấy hình thành muối sắt (II) clorua bám trên sắt
Số nhận xét đúng là
(1) sai do ăn mòn hóa học
(2) sai do thu được kết tủa CuS màu đen
(3) đúng: 3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O → 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl
(4) đúng : Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + 1/2H2
(5) sai do tạo muối Fe (III)
Hỗn hợp X gồm alanin và đipeptit (Gly-Val). Cho m gam X vào 100ml dung dịch H2SO4 0,25M và HCl 0,25M, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 240ml dung dịch gồm NaOH 0,3M và KOH 0,2M đun nóng, thu được dung dịch chứa 10,9155 gam muối trung hòa. Phần trăm khối lượng alanin trong X là
Đặt nAla = x; nGlyVal = y
⇒ quy quá trình về:
X + 0,075 mol H+ + 0,12 mol OH– vừa đủ
⇒ x + 2y + 0,075 = 0,12.
nH2O = nH2O sinh ra – nH2O sử dụng = (0,12 – x) mol
⇒ BTKL:
89x + 174y + 3,3625 + 5,568 = 10,9155 + 18 × (0,12 – y)
⇒ giải hệ có:
x = 0,025 mol; y = 0,01 mol
⇒ %mAla = 56,12% ⇒ chọn B.
Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp MgCl2 1M và NaCl 1M, với I=2,68A, trong thời gian 3 giờ với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Sau khi kết thúc điện phân thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
nCl– = 0,6 mol; ne = 0,3 mol
Dễ thấy chỉ có H2O và Cl– bị điện phân.
Catot: 2H2O + 2e → 2OH– + H2
Anot: 2Cl– → Cl2 + 2e.
⇒ Cl– dư ⇒ nCl2 = 0,3 ÷ 2 = 0,15 mol; nH2 = 0,3 ÷ 2 = 0,15 mol.
nOH– = 0,3 mol; nMg2+ = 0,2 mol ⇒ nMg(OH)2 = 0,3 ÷ 2 = 0,15 mol.
⇒ m = mCl2 + mH2 + mMg(OH)2 = 19,65 gam
⇒ chọn C.
Hòa tan hết 8,976 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Cu2S, và Cu trong 864 ml dung dịch HNO3 1M đun nóng, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 0,186 mol một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 11,184 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y phản ứng tối đa với m gam Fe, biết trong quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất NO3- là NO. Giá trị của m là A.
Quy X về Fe, Cu và S
Do chỉ thoát ra 1 chất khí NO.
⇒ S không tạo khí SO2 ⇒ nS = nBaSO4 = 0,048 mol.
Đặt nFe = x; nCu = y ⇒ \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{m_X} = 56x + 64y + 0,048 \times 32 = 8,976}\\{BTe:3x + 2y + 0,048 \times 6 = 0,186 \times 3}\end{array}} \right.\)
⇒ giải hệ có: x = 0,03 mol; y = 0,09 mol.
Dung dịch Y chứa 0,03 mol Fe3+; 0,09 mol Cu2+; H+; 0,048 mol SO42– và (0,864 – 0,186 = 0,678 mol) NO3–
⇒ BTĐT: nH+ = 0,504 mol.
"tối đa" ⇒ Fe chỉ lên số oxi hóa +2
Lại có: nH+ < 4nNO3– ⇒ NO3– dư.
⇒ BTe: 2nFe = 0,03 + 0,09 × 2 + 0,504 ÷ 4 × 3 ⇒ m = 16,464 gam
⇒ chọn A.
Hỗn hợp X gồm metyl acrylat, vinyl axetat, buta-1,3-đien và vinyl axetilen. Để đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X cần dùng 54,88 lít O2 (đktc) thu được khí CO2 và 23,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng vinyl axetilen có trong X là
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{C_4}{H_6}{O_2}:x}\\{{C_4}{H_6}:y}\\{{C_4}{H_4}:z}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{n_X} = x + y + z = 0,5}\\{{n_{{O_2}}} = 4,5x + 5,5y + 5z = 2,45}\\{{n_{{H_2}O}} = 3x + 3b + 3c = 1,3}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0,2}\\{y = 0,1}\\{z = 0,2}\end{array}} \right.\)
⇒ %mC4H4 = \(\dfrac{{0,2 \times 52}}{{0,2 \times 86 + 0,1 \times 54 + 0,2 \times 52}}\) × 100% = 31,52%
⇒ chọn B.