Lời giải của giáo viên
Phân tích đáp án:
A. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 loãng → muối sắt(II)
B. Cho Fe vào dung dịch CuSO4 → muối sắt(II)
C. Cho Fe vào dung dịch HCl → muối sắt(II)
D. Đốt cháy Fe trong bình đựng khí Cl2dư → muối sắt (III)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong công nghiệp, Na được điều chế từ hợp chất nào?
Ở điều kiện thích hợp, amino axit H2NCH2COOH không phản ứng với chất nào?
X là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong nước, rất bền với nhiệt và rất độc. Chất X là
Kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường, tạo thành dung dịch kiềm là
Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?
Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hoá theo các bước sau đây:
* Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
* Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ khoảng 8 – 10 phút và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
* Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội.
Có các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, thu được chất lỏng đồng nhất.
(b) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên.
(c) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl ở bước 3 là làm tăng tốc độ của phản ứng xà phòng hóa.
(d) Sản phẩm thu được sau bước 3 đem tách hết chất rắn không tan, chất lỏng còn lại hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.
(e) Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật.
Số phát biểu đúng là
Chất béo X là trieste của glixerol với axit cacboxylic Y. Axit Y có thể là
Phản ứng với chất nào sau đây chứng tỏ FeO là oxit bazơ?
Hòa tan m gam Al trong dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) duy nhất. Giá trị của m là
Đá vôi dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh,... Thành phần chính của đá vôi là
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không có khả năng phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?