Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Hướng Phùng
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Hướng Phùng
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
23 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường, tạo thành dung dịch kiềm là
+ 8 KL t/d với H2O ở nhiệt độ thường: 5 KL kiềm + 3 KL kiềm thổ: Ca, Sr, Ba
Trong công nghiệp, Na được điều chế từ hợp chất nào?
Na là KL mạnh nên đc điều chế bằng pp điện phân nóng chảy NaCl.
X là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong nước, rất bền với nhiệt và rất độc. Chất X là
Chỉ có thể là CO.
Este được điều chế từ axit axetic CH3COOH và ancol etylic C2H5OH có công thức là
Pư este hóa là pư thay thế nhóm OH của axit cacboxylic bằng OR của ancol.
Chất nào sau đây không thể oxi hoá được Fe thành hợp chất sắt(III)?
Fe thành hợp chất sắt(III) khi tác dụng với chất oxihóa mạnh như: Br2, AgNO3, H2SO4 đặc ....
Ở điều kiện thích hợp, amino axit H2NCH2COOH không phản ứng với chất nào?
Aminoaxit có tính lưỡng tính → t/d Axit, Bazơ, ... và pư trùng ngưng giữa các aminoaxit
Dung dịch nào sau đây hòa tan được Al(OH)3?
Al(OH)3 có tính lưỡng tính tan trong axít, bazơ, ....
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không có khả năng phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?
Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng được với oxit ba zơ,bazơ..với dd muối phải có điều kiện có muối tạo thành kết tủa …
Chất có khả năng trùng hợp tạo thành cao su là
CH2=CH−CH=CH2 trùng hợp kiểu 1,4 tạo thành cao su Buna
Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng chất X (Có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) để làm trong nước. Chất X được gọi là
Khi hòa tan phèn chua vào nước, phèn chua tan, thủy phân tạo thành Al(OH)3 kết tủa keo kéo theo vẩn đục → làm trong nước.
Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là
Quá trình quang hợp của cây xanh tạo TB, TB có pư màu với Iôt tạo h/c xanh tím.
Kim loại mà khi tác dụng với HCl hoặc Cl2 không cho ra cùng một muối là
Chỉ có Sắt vì trong hợp chất sắt thể hiện 2 số oxi hóa là +2 và +3. Khi t/d với chất oxihóa mạnh như ... sắt bị oxi hóa lên số oxi hóa +3 ....
Chất nào sau đây làm mềm được nước cứng toàn phần?
Làm mềm nước cứng:
+ Dùng hóa chất: Na2CO3, Na3PO4 ....Ca2+/Mg2+ + PO43- → kết tủa
Phản ứng với chất nào sau đây chứng tỏ FeO là oxit bazơ?
Oxit bazơ t/d axit tạo muối và nước (bản chất H+ + Otrong oxit → H2O). Các đáp án A, B, C chứng minh tính oxihóa và tính khử của ion Fe2+.
Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?
Chất điện li là chất khi tan (hoặc nóng chảy) phân li thành ion và dd thu được có khả năng dẫn điện ⇒ Chất điện li bao gồm: Axit, Bazơ và muối.
Chất béo X là trieste của glixerol với axit cacboxylic Y. Axit Y có thể là
Chất béo X là trieste của glixerol với axit béo. Các axít béo thường gặp và phải thuộc: C17H35COOH – axit stearic. C17H33COOH – axit oleic, C17H31COOH – axit linoleic, C15H31COOH - axit panmitic.
Đá vôi dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh,... Thành phần chính của đá vôi là
Đá vôi CaCO3 còn có tên gọi là Canxicacbonat.
Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường?
Các chất làm mất màu thuốc tím ở nhiệt độ thường: có chứa liên kết đôi, ba, ... trong gốc HĐC
Còn Ankylbenzen làm mất màu thuốc tím khi có nhiệt độ.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Phân tích đáp án:
A. Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxi → Sai, có 4 nguyên tử O
B. Valin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa → Ko t/d với dd Brom (tránh nhầm với anilin)
C. Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính → Đúng.
D. Đimetyl amin có công thức CH3CH2NH2 → Sai, Etyl amin
Sục khí nào sau đây vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện kết tủa màu trắng?
Kết tủa CaCO3. Chú ý nếu CO2 dư → kết tủa tan.
Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 28,8 gam Cu. Giá trị của m là
+ Ptpư: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Theo pt mol Cu sinh ra là 0,45 = mol Fe. → mFe = 25,2 g.
Hòa tan m gam Al trong dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) duy nhất. Giá trị của m là
+ Bte → mol Al pư = 0,1 → khối lượng nhôm = 2,7 g.
Cho dãy các chất: stiren, toluen, vinylaxetilen,đivinyl, axetilen. Số chất phản ứng được với dung dịch Br2 ở điều kiện thường là
Các chất làm mất màu dd nước brom thì phải có khả năng pư với Brom trong dd đó là các hợp chất có liên kết pi trong C=C, liên kết ba, ... anđehit, phenol, anilin....
Phát biểu nào sau đây đúng?
Phân tích đáp án:
A. Dung dịch protein có phản ứng màu biure → Đúng
B. Phân tử Gly-Ala-Ala có ba nguyên tử oxi → Sai, Có 4 nguyên tử O
C. Anilin là chất lỏng tan nhiều trong nước → Sai, hầu như không tan
D. Phân tử lysin có một nguyên tử nitơ → Sai, có 2 nguyên tủa N
Khử glucozơ bằng H2 để tạo sobitol. Khối lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là bao nhiêu?
Mol của sobitol = 0,01 → mol của Glucozơ = 0,01:0,8 = 0,0125 è khối lượng glucozơ = 2,25 g.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol Gly-Ala trong dung dịch HCl dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
+ Ptpư: Đipeptit + 2 HCl + H2O → Muối. Từ đây có thể tính theo pt hoặc BTKL ta có kết quả là 237 g
Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là
Dễ thấy X là glucozơ và Y là Saccarozơ.
Phát biểu nào sau đây sai?
Phân tích đáp án:
A. Natri cacbonat là chất rắn, màu trắng → Đúng
B. Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4, thu được kết tủa → Đúng, 2 kết tủa là BaSO4 và Cu(OH)2.
C. Nối thanh kẽm với vỏ tàu biển bằng thép thì vỏ tàu được bảo vệ → Đúng.
D. Dùng CO khử Al2O3 nung nóng, thu được Al → Sai, CO chỉ khử được oxit của KL sau nhôm.
Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(III) sau khi kết thúc phản ứng?
Phân tích đáp án:
A. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 loãng → muối sắt(II)
B. Cho Fe vào dung dịch CuSO4 → muối sắt(II)
C. Cho Fe vào dung dịch HCl → muối sắt(II)
D. Đốt cháy Fe trong bình đựng khí Cl2dư → muối sắt (III)
Cho các polime: tơ nitron, tơ capron, nilon-6,6, tinh bột, tơ tằm, cao su buna-N. Số polime có chứa nitơ trong phân tử là
tơ nitron: (-CH2-CH[CN]-)n; tơ capron: (-NH[CH2]5CO)n-, nilon-6,6: (-NH[CH2]6NHCO[CH2]4CO-)n,
tơ tằm: tạo bởi các protein, cao su buna-N: (-CH2-CH=CH-CH2-CH[CN]-CH2-)n
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch KAlO2 dư.
(d) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.
(e) Cho dung dịch chứa 2,3a mol Ba(OH)2 vào dung dịch 1,2a mol AlCl3.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là
Phân tích các thí nghiệm:
(a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4 →Cho kết tủa BaSO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2 → Cho kết tủa CaCO3
(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch KAlO2 dư → Cho kết tủa Al(OH)3 (chú ý HCl dư ko có kết tủa)
(d) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư → Ko có kết tủa, dd gồm CuCl2 và FeCl2
(e) Cho dung dịch chứa 2,3a mol Ba(OH)2 vào dung dịch 1,2a mol AlCl3 → kết tủa Al(OH)3
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.
(b) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(c) Thành phần chính trong hạt gạo là tinh bột.
(d) Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
(e) Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là đốt thử.
Số phát biểu đúng là
Phân tích các thí nghiệm:
(a) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực → Đúng.
(b) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc → Đúng.
(c) Thành phần chính trong hạt gạo là tinh bột → Đúng.
(d) Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím → Sai, từ tripeptit mới có pư màu biure.
(e) Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là đốt thử → Đúng, vì da thật là protein khi cháy có mùi khét đặc trưng.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho 2 ml benzen vào ống nghiệm chứa 2 ml nước cất, sau đó lắc đều.
(2) Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, lắc đều. Đun cách thủy 6 phút, làm lạnh và thêm vào 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
(3) Cho vào ống nghiệm 1 ml metyl axetat, sau đó thêm vào 4 ml dung dịch NaOH (dư), đun nóng.
(4) Cho 2 ml NaOH vào ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch phenylamoni clorua, đun nóng.
(5) Cho 1 anilin vào ống nghiệm chứa 4 ml nước cất.
(6) Nhỏ 1 ml C2H5OH vào ống nghiệm chứa 4 ml nước cất.
Sau khi hoàn thành, có bao nhiêu thí nghiệm có hiện tượng chất lỏng phân lớp?
Phân tích các thí nghiệm:
(1) Cho 2 ml benzen vào ống nghiệm chứa 2 ml nước cất, sau đó lắc đều → Benzen ko tan trong nước và nhẹ hơn nước.
(2) Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, lắc đều. Đun cách thủy 6 phút, làm lạnh và thêm vào 2 ml dung dịch NaCl bão hòa → Este sinh ra ko tan trong nước nên phân lớp, nổi lên trên.
(3) Cho vào ống nghiệm 1 ml metyl axetat, sau đó thêm vào 4 ml dung dịch NaOH (dư), đun nóng → Pư thủy phân este trong môi trường bazơ là pư một chiều, nên trong NaOH dư este bị thủy phân hết tạo ra muối tan trong nước nên thành dd đồng nhất.
(4) Cho 2 ml NaOH vào ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch phenylamoni clorua, đun nóng → Sau pư thu đc anilin. Anilin ko tan trong nước nặng hơn nước nên chìm xuống dưới.
(5) Cho 1 anilin vào ống nghiệm chứa 4 ml nước cất → Anilin ko tan trong nước nặng hơn nước nên chìm xuống dưới.
(6) Nhỏ 1 ml C2H5OH vào ống nghiệm chứa 4 ml nước cất → Ancol etylin tan vô hạn trong nước vì tạo liên kết H với các phân tử H2O
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s1. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
Cấu hình đầy đủ là 1s2 2s2 2p6 3s1 (z=11)
Kim loại có thể điều chế được từ quặng boxit là kim loại nào?
Quặng boxit có chứa Al2O3.2H2O
Chất nào sau đây gọi là muối ăn?
Muối ăn chứa chủ yếu là NaCl
Điện phân nóng chảy chất nào sau đây để điều chế kim loại canxi?
Để điều chế kim loại canxi, điện phân nóng chảy muối canxi clorua.
Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), polistiren, poli(etylen terephtalat), nilon- 6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
Các polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:
Poli (vinyl clorua) (từ CH2=CH-Cl)
Polistiren (từ C6H5-CH=CH2)
Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(b) Trong phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, glucozơ là chất bị khử.
(c) Để rửa ống nghiệm có dính anilin có thể tráng ống nghiệm bằng dung dịch HCl.
(d) Tinh bột và xenlulozơ là hai chất đồng phân của nhau.
(e) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
(g) Thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có chứa nguyên tố cacbon và nguyên tố hiđro.
Số phát biểu đúng là
(a) Đúng
(b) Sai, glucozơ là chất khử (hay chất bị oxi hóa)
(c) Đúng, do tạo muối tan C6H5NH3Cl
(d) Đúng
(e) Sai, axit 2-aminoetanoic không làm đổi màu quỳ tím.
(g) Sai, nhất thiết có C, có thể không có H (ví dụ CCl4).
Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hoá theo các bước sau đây:
* Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
* Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ khoảng 8 – 10 phút và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
* Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội.
Có các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, thu được chất lỏng đồng nhất.
(b) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên.
(c) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl ở bước 3 là làm tăng tốc độ của phản ứng xà phòng hóa.
(d) Sản phẩm thu được sau bước 3 đem tách hết chất rắn không tan, chất lỏng còn lại hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.
(e) Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật.
Số phát biểu đúng là
(a) Sai, sau bước 1 chưa có phản ứng gì.
(b) Đúng
(c) Sai, thêm NaCl bão hòa để tăng tỉ khối hỗn hợp đồng thời hạn chế xà phòng tan ra.
(d) Đúng, chất lỏng còn lại chứa C3H5(OH)3.
(e) Đúng