Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho 2 ml benzen vào ống nghiệm chứa 2 ml nước cất, sau đó lắc đều.
(2) Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, lắc đều. Đun cách thủy 6 phút, làm lạnh và thêm vào 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
(3) Cho vào ống nghiệm 1 ml metyl axetat, sau đó thêm vào 4 ml dung dịch NaOH (dư), đun nóng.
(4) Cho 2 ml NaOH vào ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch phenylamoni clorua, đun nóng.
(5) Cho 1 anilin vào ống nghiệm chứa 4 ml nước cất.
(6) Nhỏ 1 ml C2H5OH vào ống nghiệm chứa 4 ml nước cất.
Sau khi hoàn thành, có bao nhiêu thí nghiệm có hiện tượng chất lỏng phân lớp?
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Lời giải của giáo viên
Phân tích các thí nghiệm:
(1) Cho 2 ml benzen vào ống nghiệm chứa 2 ml nước cất, sau đó lắc đều → Benzen ko tan trong nước và nhẹ hơn nước.
(2) Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, lắc đều. Đun cách thủy 6 phút, làm lạnh và thêm vào 2 ml dung dịch NaCl bão hòa → Este sinh ra ko tan trong nước nên phân lớp, nổi lên trên.
(3) Cho vào ống nghiệm 1 ml metyl axetat, sau đó thêm vào 4 ml dung dịch NaOH (dư), đun nóng → Pư thủy phân este trong môi trường bazơ là pư một chiều, nên trong NaOH dư este bị thủy phân hết tạo ra muối tan trong nước nên thành dd đồng nhất.
(4) Cho 2 ml NaOH vào ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch phenylamoni clorua, đun nóng → Sau pư thu đc anilin. Anilin ko tan trong nước nặng hơn nước nên chìm xuống dưới.
(5) Cho 1 anilin vào ống nghiệm chứa 4 ml nước cất → Anilin ko tan trong nước nặng hơn nước nên chìm xuống dưới.
(6) Nhỏ 1 ml C2H5OH vào ống nghiệm chứa 4 ml nước cất → Ancol etylin tan vô hạn trong nước vì tạo liên kết H với các phân tử H2O
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(III) sau khi kết thúc phản ứng?
Trong công nghiệp, Na được điều chế từ hợp chất nào?
Ở điều kiện thích hợp, amino axit H2NCH2COOH không phản ứng với chất nào?
X là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong nước, rất bền với nhiệt và rất độc. Chất X là
Kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường, tạo thành dung dịch kiềm là
Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?
Phản ứng với chất nào sau đây chứng tỏ FeO là oxit bazơ?
Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hoá theo các bước sau đây:
* Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
* Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ khoảng 8 – 10 phút và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
* Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội.
Có các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, thu được chất lỏng đồng nhất.
(b) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên.
(c) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl ở bước 3 là làm tăng tốc độ của phản ứng xà phòng hóa.
(d) Sản phẩm thu được sau bước 3 đem tách hết chất rắn không tan, chất lỏng còn lại hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.
(e) Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật.
Số phát biểu đúng là
Đá vôi dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh,... Thành phần chính của đá vôi là
Chất béo X là trieste của glixerol với axit cacboxylic Y. Axit Y có thể là
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không có khả năng phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?