Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường
(b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH
(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, dư
(d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl dư
(e) Cho CuO vào dung dịch HNO3
(f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ
Số thí nghiệm thu được 2 muối là?
A. 6
B. 5
C. 3
D. 4
Lời giải của giáo viên
(a) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
=> thu được 2 muối NaCl, NaClO
(b) nNaOH : nCO2 = 3 : 2 = 1,5 => thu được NaHCO3 và Na2CO3
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
NaOH + CO2 → NaHCO3
(c) 2KMnO4 + 16HCl đặc → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
=> thu được 2 muối KCl, MnCl2
(d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl dư
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
2 4
Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2
1 → 2 dư 2 → 2 → 1
=> Thu được 3 muối là FeCl3, FeCl2, CuCl2
(e) CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
=> thu được 1 muối là Cu(NO3)2
(f) 2KHS + 2NaOH → Na2S + K2S + 2H2O
=> thu được 2 muối là K2S và Na2S
Vậy có 4 phản ứng thu được 2 muối
Đáp án D
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho các chất: axit axetic; saccarozơ; axeton; andehit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2/ OH- là:
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]) kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Tỉ lệ x:y là
Cho phản ứng: aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O.Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, có tỉ lệ tối giản. Tổng (a + b) bằng
Thí nghiệm được tiến hành như hình vẽ bên. Nhận xét nào sau đây về hiện tượng của thí nghiệm là đúng?
X, Y là hai axit no, đơn chức và là đồng đẳng liên tiếp của nhau (MY> MX); Z là ancol 2 chức; T là este thuần chức tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 0,725 mol O2 thu được lượng CO2 nhiều hơn H2O là 16,74 gam. Mặt khác 0,15 mol E tác dụng vừa đủ với 0,17 mol NaOH thu được dung dịch G và một ancol có tỉ khối so với H2 là 31. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là
Phân đạm ure thường chỉ chứa 46%N về khối lượng. Khối lượng phân ure đủ để cung cấp 70,0 kg N là
Trong phân tích định tính hợp chất hữu cơ, để nhận biết sự có mặt của H2O người ta dùng
Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử X là
Trong phân tử cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức
Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước Br2?
Cho phản ứng hóa học sau: Cu + HNO3→ Cu(NO3)2 + NO + H2OHệ số (là số tối giản nhất) của HNO3 sau khi cân bằng phản ứng hóa học trên là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2.
(b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch ZnCl2.
(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(e) Cho dung dịch NaHCO3 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là: