Tiến hành thí nghiệm thủy phân este trong môi trường kiềm:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 ml dầu thực vật và 5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ trong khoảng 15 phút. Cần liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp khoảng 8 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp.
Trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Có thể thay dầu thực vật trong thí nghiệm bằng mỡ động vật, cũng như thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH.
2. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp sau phản ứng là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
3. Phản ứng tiến hành trong thí nghiệm được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
4. Phản ứng tiến hành là phản ứng thuận nghịch nên hiệu suất phản ứng không cao.
5. Để tăng hiệu suất phản ứng, cần thêm vào bước 1 ở trên vài giọt H2SO4 đặc làm xúc tác.
6. Ở bước 1, có thể dùng NaOH rắn thay cho dung dịch NaOH, khi đó ở bước 2 thỉnh thoảng thêm vài ml dầu thực vật thay vì thêm nước cất để hỗn hợp không bao giờ bị cạn khô.
A. 6
B. 4
C. 3
D. 5
Lời giải của giáo viên
Đáp án C
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn như đồ thị:
Giá trị của m trên đồ thị là
Thả một cây đinh sắt đã quấn xung quanh vài vòng dây đồng vào cốc nào dưới đây thì cây đinh sắt sẽ bị ăn mòn điện hóa?
Dung dịch nào dưới đây có thể làm mềm được mọi loại nước cứng?
Kim loại nào dưới đây có khả năng tan hết trong dung dịch NaOH dư ở nhiệt độ thường?
Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về chất béo?
Hỗn hợp nặng 10 gam gồm glixin, alanin và valin phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 4 gam HCl tạo dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
Dung dịch NaAlO2 sẽ vẩn đục khi:
1. Nhỏ vào vài giọt dung dịch HCl
2. Nhỏ vào vài giọt dung dịch KOH
3. Dẫn khí CO2 vào dung dịch
4. Dẫn khí NH3 vào dung dịch
Số trường hợp đúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa, rồi kết tủa tan hết.
(b) Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 tạo thành Ag.
(c) Hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong nước dư.
(d) Trong đời sống, thường xuyên lau chùi bề mặt các vật dụng bằng kim loại là cách hạn chế xảy ra ăn mòn kim loại.
(e) Natri kim loại được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.
Số phát biểu đúng là
Số nhóm hiđroxyl (-OH) trong công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ là
Cho 50 ml dung dịch FeCl3 2M tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được bao nhiêu gam kết tủa sau phản ứng?
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn các protein đơn giản đều thu được các a-amino axit.
(b) Trong công nghiệp dược phẩm, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em, người ốm . . .
(c) Tơ nilon-6; nilon-7; nilon-6,6 thuộc nhóm tơ poliamit.
(d) Chỉ các amino axit có số nhóm amino (NH2) bằng số nhóm cacboxyl (COOH) mới có tính lưỡng tính.
(e) Saccarozơ làm mất màu nước brom.
Số phát biểu đúng là