X là este của amino axit, Y là peptit mạch hở. Cho m gam hỗn hợp M gồm X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,8 gam một ancol đơn chức Z và hỗn hợp T chứa muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,5 mol muối của glyxin). Đốt cháy hoàn toàn T trong O2, thu được Na2CO3, N2, H2O và 1,45 mol CO2. Cho toàn bộ lượng Z trên tác dụng hết với Na, sinh ra 0,15 mol H2. Phần trăm khối lượng của Y trong M gần nhất với
A. 58%
B. 52%
C. 45%
D. 48%
Lời giải của giáo viên
\({n_Z} = 2{n_{{H_2}}} = 0,3{\text{ mol}} \Rightarrow {M_Z} = \frac{{13,8}}{{0,3}} = 46 \Rightarrow Z:{C_2}{H_5}OH\)
T chứa AlaNa (a mol), ValNa (b mol) và GlyNa (0,5 mol)
\(\Rightarrow \left\{ \begin{gathered} {n_{NaOH}} = a + b + 0,5 = 0,7{\text{ mol}} \hfill \\ {{\text{n}}_{N{a_2}C{O_3}}} = \frac{{{n_{NaOH}}}}{2} = 0,35{\text{ mol}}\xrightarrow[{}]{{BTNT{\text{ C}}}}{n_C} = 3a + 5b + 2.0,5 = 1,45 + 0,35 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} a = 0,1 \hfill \\ b = 0,1 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
· Dễ thấy a = b <nZ => X là H2NCH2COOC2H5 (0,3 mol)
=> Y chứa các mắt xích Gly (0,5 – 0,3 = 0,2 mol), Val (0,1 mol), Ala (0,1 mol)
=> Y có dạng (AlaValGly2)k
\(\% {m_Y} = \frac{{302k.\frac{{0,1}}{k}}}{{302k.\frac{{0,1}}{k} + 103.0,3}}.100\% = 49,43\% \)
Gần nhất với giá trị 48%
=> Chọn đáp án D.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Dung dịch chất A không làm quỳ tím đổi màu; dung dịch chất B làm quỳ tím hóa xanh. Trộn hai dung dịch trên thu được kết tủa. Hai chất A và B tương ứng là
Chất E được dùng làm dung môi pha chế dược phẩm, dùng thay xăng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong. Việt Nam đã tiến hành pha E vào xăng truyền thống với tỉ lệ 5% để được xăng E5. Chất E là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung NH4NO3 rắn.
(b) Cho Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư.
(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng.
(d) Cho từ từ HCl vào dung dịch Na2CO3.
(e) Cho urê vào dung dịch NaOH.
(f) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
Số thí nghiệm chắc chắn sinh ra chất khí là
Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 25,0 ml dung dịch HCl 1,2M vào 100ml dung dịch chứa K2CO3 0,2M và KHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là
Số chất hữu cơ mạch hở, đơn chức hầu như không tan trong nước có công thức phân tử C2H4O2 là
Cho lượng dư dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với Fe3O4 đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với các chất: Cu, KOH, Br2, AgNO3, K2Cr2O7, MgSO4, Ca(NO3)2, Al. Số chất phản ứng được là
Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường ?
Thành phần chính của thuốc nổ không khói là xenlulozơ trinitrat. Công thức của Xenlulozơ trinitrat là gì?
Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 25,0 ml dung dịch HCl 1,2M vào 100ml dung dịch chứa K2CO3 0,2M và KHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là
Dãy nào sau đây chứa các ion không cùng tồn tại đồng thời trong một dung dịch?
Cho hình vẽ mô tả qúa trình xác định C và H trong hợp chất hữu cơ.
Hãy cho biết vai trò của CuSO4 (khan) và sự biến đổi của nó trong thí nghiệm.