Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Lê Hồng Phong

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Lê Hồng Phong

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 61 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 182421

X là este của amino axit, Y là peptit mạch hở. Cho m gam hỗn hợp M gồm XY tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,8 gam một ancol đơn chức Z và hỗn hợp T chứa muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,5 mol muối của glyxin). Đốt cháy hoàn toàn T trong O2, thu được Na2CO3, N2, H2O và 1,45 mol CO2. Cho toàn bộ lượng Z trên tác dụng hết với Na, sinh ra 0,15 mol H2. Phần trăm khối lượng của Y trong M gần nhất với

Xem đáp án

\({n_Z} = 2{n_{{H_2}}} = 0,3{\text{ mol}} \Rightarrow {M_Z} = \frac{{13,8}}{{0,3}} = 46 \Rightarrow Z:{C_2}{H_5}OH\)

T chứa AlaNa (a mol), ValNa (b mol) và GlyNa (0,5 mol)

\(\Rightarrow \left\{ \begin{gathered} {n_{NaOH}} = a + b + 0,5 = 0,7{\text{ mol}} \hfill \\ {{\text{n}}_{N{a_2}C{O_3}}} = \frac{{{n_{NaOH}}}}{2} = 0,35{\text{ mol}}\xrightarrow[{}]{{BTNT{\text{ C}}}}{n_C} = 3a + 5b + 2.0,5 = 1,45 + 0,35 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} a = 0,1 \hfill \\ b = 0,1 \hfill \\ \end{gathered} \right.\) 

· Dễ thấy a = b <nZ => X là H2NCH2COOC2H5 (0,3 mol)

=> Y chứa các mắt xích Gly (0,5 – 0,3 = 0,2 mol), Val (0,1 mol), Ala (0,1 mol)

=> Y có dạng (AlaValGly2)k

 \(\% {m_Y} = \frac{{302k.\frac{{0,1}}{k}}}{{302k.\frac{{0,1}}{k} + 103.0,3}}.100\% = 49,43\% \)

Gần nhất với giá trị 48%

=> Chọn đáp án D.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 182422

Chất nào sau đây là hợp chất tạp chức?

Xem đáp án

H2NCH2COOH là hợp chất tạp chức

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 182423

Thành phần chính của thuốc nổ không khói là xenlulozơ trinitrat. Công thức của Xenlulozơ trinitrat là gì?

Xem đáp án

Thành phần chính của thuốc nổ không khói là xenlulozơ trinitrat. Công thức của Xenlulozơ trinitrat là gì? [C6H7O2(ONO2)3].

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 182424

Để chứng minh tính chất lưỡng tính của Glyxin, ta cho Glyxin tác dụng với

Xem đáp án

Để chứng minh tính chất lưỡng tính của Glyxin, ta cho Glyxin tác dụng với HCl, NaOH.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 182425

Dãy nào sau đây chứa các ion không cùng tồn tại đồng thời trong một dung dịch?

Xem đáp án

Ag+, Al3+, PO43-, Cl-không cùng tồn tại đồng thời trong một dung dịch

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 182428

Cho hình vẽ mô tả qúa trình xác định C và H trong hợp chất hữu cơ.

Hãy cho biết vai trò của CuSO4 (khan) và sự biến đổi của nó trong thí nghiệm.

Xem đáp án

Xác định H và màu CuSO4 từ màu trắng sang màu xanh.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 182430

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

 

Xem đáp án

Các chất X,Y,Z,T  lần lượt là Saccarozơ, triolein, lysin, anilin

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 182432

Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4 và thỏa sơ đồ các phản ứng sau

Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Từ Z có thể điều chế T theo sơ đồ: Z → hidrocacbon A → T.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 182435

Số chất hữu cơ mạch hở, đơn chức hầu như không tan trong nước có công thức phân tử C2H4O2

Xem đáp án

Đáp án C

chú ý "hầu như không tan trong nước" là ngôn ngữ quyết định ở đây.

C2H4O2 có các đồng phân: HO-CH2-CHO (1); CH3COOH (2); HCOOCH3 (3).

nhưng chính cái trên loại đi (1); (2) vì dễ tan trong nước (OH, -COOH có liên kết công hóa trị)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 182436

Chất có mùi khai là

Xem đáp án

Chất có mùi khai là metylamin

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 182438

Ancol X có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. Chất X không thể là

Xem đáp án

Ancol X có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. Chất X không thể là Ancol etylic

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 182440

Kim loại nhôm không bị oxi hóa trong không khí ở nhiệt độ thường do nhôm

Xem đáp án

Kim loại nhôm không bị oxi hóa trong không khí ở nhiệt độ thường do nhôm tác dụng với oxi của không khí tạo lớp màng oxit bên bảo vệ.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 182441

Nhận định nào đúng?

Xem đáp án

Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xt Ni, to) tạo ra sorbitol.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 182442

Chất vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với dung dịch Br2/CCl4

Xem đáp án

Chất vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với dung dịch Br2/CCl4 là CH2=CHCOOH.        

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 182443

Khí chủ yếu gây mưa axit là?

Xem đáp án

Khí chủ yếu gây mưa axit là SO2 và NO2

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 182444

Khối lượng mol (g/mol) của este có mùi chuối chín là?

Xem đáp án

Khối lượng mol (g/mol) của este có mùi chuối chín là 130

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 182445

Có thể phân biệt 3 dung dịch: NaOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là

Xem đáp án

Có thể phân biệt 3 dung dịch: NaOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là BaCO3 

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 182446

Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 25,0 ml dung dịch HCl 1,2M vào 100ml dung dịch chứa K2CO3 0,2M và KHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2

Xem đáp án

Đáp án D

Nhỏ từ từ từng giọt HCl nên quá trình xảy ra lần lượt theo thứ tự:

H+ + CO32– → HCO3 || sau đó: H+ + HCO3 → CO2↑ + H2O.

Thay số mol các chất vào ||→ nCO2 = 0,010 mol.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 182447

Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 25,0 ml dung dịch HCl 1,2M vào 100ml dung dịch chứa K2CO3 0,2M và KHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2

Xem đáp án

Đáp án D

Nhỏ từ từ từng giọt HCl nên quá trình xảy ra lần lượt theo thứ tự:

H+ + CO32– → HCO3 || sau đó: H+ + HCO3 → CO2↑ + H2O.

Thay số mol các chất vào ||→ nCO2 = 0,010 mol.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 182448

Cho tất cả các đồng phân cấu tạo, đơn chức, mạch hở, có công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: dung dịch KOH; dung dịch KHCO3; dung dịch AgNO3/NH3, to; Ba. Số phản ứng hóa học xảy ra là

Xem đáp án

Đáp án A

C2H4O2 có 2 đồng phân đơn chức, mạch hở ứng với các TH và phản ứng sau:

1 CH3COOH (axit): CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O (1);

CH3COOH + KHCO3 → CH3COOK + CO2↑ + H2O (2); CH3COOH + Ba → (CH3COO)2Ba + H2 (3).

2: HCOOCH3 (este): HCOOCH3 + KOH → HCOOK + CH3OH (4);

HCOOCH3 + AgNO3/NH3 → Ag↓ + H3C-O-COONH4 + NH4NO3 (5).

► Thật chú ý: HOCH2CHO là tạp chức ancol, anđehit nên tránh đếm thừa, sai so với yêu cầu nhé.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 182449

Glucozơ không phản ứng được với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Glucozơ không phản ứng được với CH3CHO.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 182450

Dung dịch chất A không làm quỳ tím đổi màu; dung dịch chất B làm quỳ tím hóa xanh. Trộn hai dung dịch trên thu được kết tủa. Hai chất A và B tương ứng là

Xem đáp án

Dung dịch chất A không làm quỳ tím đổi màu; dung dịch chất B làm quỳ tím hóa xanh. Trộn hai dung dịch trên thu được kết tủa. Hai chất A và B tương ứng là Ca(NO3)2 và K2CO3.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 182451

Thủy phân hoàn toàn 24,48 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit thu được hỗn hợp Y. Trung hoàn axit trong Y bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi sau đó thêm lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 vào và đun nóng, thu được x gam Ag. Mặt khác, đốt cháy 12,24 gam X cần dùng 0,42 mol O2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, x là 

Xem đáp án

Đáp án B

tỉ lệ tương quan: đốt 24,48 gam X cần dùng 0,84 mol O2.

► glucozơ và saccarozơ là cacbohiđrat, tức dạng Cn(H2O)m

||→ đốt chúng thì O2 cần đốt là dùng để đốt C mà thôi ||→ ∑nC trong X = 0,84 mol.

Gọi nglucozơ = x mol; nsaccarozơ = y mol thì 180x + 324y = 24,48 gam

và theo trên 6x + 12y = ∑nC = 0,84 mol ||→ giải hệ: x = 0,1 mol và y = 0,02 mol.

Thủy phân hoàn toàn nên Y chứa 0,12 mol glucozơ và 0,02 mol fructozơ.

Tuy nhiên cả hai đều + AgNO3/NH3 → Ag theo tỉ lệ 1glu tạo 2Ag, 1fruc tạo 2Ag.

||→ ∑nkết tủa Ag thu được = (0,12 + 0,02) × 2 = 0,28 mol ||→ x = 30,24 gam.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 182452

Đun nóng 14,64 gam este E có công thức phân tử C7H6O2 cần dùng 80 gam dung dịch NaOH 12%. Cô cạn dung dịch được x gam muối khan. Giá trị của x là

Xem đáp án

Đáp án A

phản ứng 0,12 mol este E cần 0,24 mol NaOH ||→ tỉ lệ 1 ÷ 2 chứng tỏ E là este của phenol.

CTPT C7H6O2 thì ứng duy nhất hợp chất là HCOOC6H5.

Phản ứng: HCOOC6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O.

||→ muối gồm 0,12 mol HCOONa và 0,12 mol C6H5ONa ||→ x = 22,08 gam.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 182453

Có thể dùng chất NaOH khan để làm khô các chất khí

Xem đáp án

Đáp án C

Yêu cầu làm khô giữ nước và đương nhiên không được giữa luôn các khí cần làm khô.

• NaOH + NO2 → NaNO3 + NaNO2 + H2O.

• NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O.

• NaOH + CO2 → NaCO3 + NaHCO3 + H2O.

3 phương trình phản ứng trên xảy ra loại đi đáp án A, B, D

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 182454

Hai chất có cùng khối lượng mol là

Xem đáp án

Hai chất có cùng khối lượng mol là fructozơ và glucozơ.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 182455

Tripanmitin là hợp chất hữu cơ thuộc loại

Xem đáp án

Tripanmitin là hợp chất hữu cơ thuộc loại đa chức

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 182456

Hòa tan hết x gam kim loại R cần dùng 136 gam dung dịch HNO3 31,5%. Sau khi kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch A và 0,12 mol khí NO. Cô cạn dung dịch A thu được (2,5x + 8,49) gam muối khan. Kim loại R là

Xem đáp án

Đáp án D

NO không nói spk duy nhất, đáp án có Mg, Ca, Zn ||→ "mùi" của NH4NO3.

có nHNO3 = 0,68 mol = 4nNO + 10nNH4NO3 (theo bảo toàn electron mở rộng).

||→ đúng là có muối amoni và nNH4NO3 = 0,02 mol.

♦ bảo toàn nguyên tố N có ∑nNO3 trong muối kim loại = 0,52 mol

||→ mmuối = x + 0,52 × 62 + 0,02 × 80 = 2,5x + 8,49 ||→ giải x = 16,9 gam.

chia tỉ lệ: x ÷ ∑nNO3 trong muối kim loại = 16,9 ÷ 0,52 = 65 ÷ 2

số 65 và số 2 cho ta biết đó là kim loại Zn (hóa trị 2, M = 65) ||

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 182457

Cho lượng dư dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với Fe3O4 đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với các chất: Cu, KOH, Br2, AgNO3, K2Cr2O7, MgSO4, Ca(NO3)2, Al. Số chất phản ứng được là

Xem đáp án

Đáp án C

chú ý H2SO4 dùng dư nên dung dịch D gồm: H2SO4 + FeSO4 + Fe2(SO4)3.

• (1) Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4 ||→ ok.!

• (2) 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O ||→ ok.! (KOH cũng tạo kết tủa với Fe2+ và Fe3+ nữa nhé.!).

• (3) dãy I2/I < Fe3+/Fe2+ < Br2/Br ||→ có phản ứng Br2 + Fe2+ → Fe3+ + Br ||→ ok.!

• (4) AgNO3 cung cấp NO3; dung dịch sẵn Fe2+ + H+ ||→ phản ứng oxi hóa khử → ok.!

• (5) K2Cr2O7/H2SO4 chất oxi hóa mạnh, Fe2+ là chất khử → phản ứng oxi hóa khử:

K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 → K2SO4 + Cr2(SO4)3 + Fe2(SO4)3 + H2O ||→ ok.!

• (6) Ca(NO3)2 tương tự AgNO3 cung cấp ion NO3 cho cặp Fe2+ và H+ ||→ ok.!

• (7) Al phản ứng được với cả 3 chất trong dung dịch D (theo dãy điện hóa) ||→ ok.!

Chỉ mỗi TH MgSO4 là không có phản ứng xảy ra mà thôi. Đếm + đọc yêu cầu → chọn C

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 182458

Dưới đây là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch khi điện phân 400ml (xem thể tích không đổi) dung dịch gồm KCl, HCl và CuCl2 0,02M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện bằng I = 1,93A

Giá trị của t trên đồ thị là

Xem đáp án

Đáp án A

đọc đồ thị:

• đoạn thằng y = 2 ứng với quá trình điện phân CuCl2 → Cu + Cl2, pH của dung dịch không đổi.

và từ pH = 2 → CM (HCl) = 0,01 mol → có 0,004 mol HCl trong dung dịch ban đầu.

• đoạn thằng tiếp theo (2 → 7) là quá trình điện phân HCl → H2 + Cl2, nồng độ H+ giảm dần nên pH từ 2 → 7.

tại pH = 7 là ứng với thời điểm mà HCl điện phân hết, bắt đầu quá trình tiếp theo, dung dịch lúc này chỉ còn KCl.

• tiếp đó là quá quá trình: KCl + H2O → KOH + H2 + Cl2; pH = 13 → CM (KOH) = 0,1 M

||→ có 0,04 mol KOH → ứng với 0,04 mol KCl. sau quá trình này, chỉ có H2O bị điện phân,

pH ổn đinh = 13 và không đổi (trừ khi nước bị điện phân nhiều và tính sự thay đổi của H2O).

Tóm lại, ứng tại thời điểm t, ∑nCl2 ra bên anot = 0,008 + 0,004 ÷ 2 + 0,04 ÷ 2 = 0,03 mol.

||→ ne trao đổi = 0,06 mol ||→ t = Ans × 96500 ÷ 1,93 = 3000 giây.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 182459

Dãy có lực bazơ tăng dần theo thứ tự dãy là dãy

Xem đáp án

Dãy có lực bazơ tăng dần theo thứ tự dãy là dãy anilin, amoniac, metylamin.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 182460

Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là

Xem đáp án

Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2nO2

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »