X là este đơn chức, không no chứa một liên đôi C=C; Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 23,16 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 0,96 mol O2. Mặt khác đun nóng 23,16 gam E cần dùng 330 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp chứa a gam muối A và b gam muối B (MA> MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là.
A. 1,5
B. 0,6
C. 0,7
D. 1,6
Lời giải của giáo viên

Quy đổi X thành CH2=CH-COOCH3 (x), (COOCH3)2 (y) và CH2 (z)
mE = 86x + 118y + 14z = 23,16
nO2 = 4,5x + 3,5y + 1,5z = 0,96
nNaOH = x + 2y = 0,33
→ x = 0,09; y = 0,12; z = 0,09
Dễ thấy x = z nên X là C3H5COOCH3 (0,09) và Y là (COOCH3)2 (0,12)
Các muối gồm C3H5COONa (0,09) và (COONa)2 (0,12)
→ a = 0,12.134 = 16,08
và b = 0,09.108 = 9,72
→ a: b = 1,654
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Thuốc thử dùng để phân biệt metyl axetat và etyl acrylat là.
Thủy phân este X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được natri acrylat và ancol etylic. Công thức của X là.
Cho biết polime sau: (-H2N-[CH2]-CO-)n được điều chế bằng phương pháp?
Xà phòng hóa hoàn toàn 49,92 gam triglyxerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol có khối lượng m gam và hỗn hợp chứa a mol muối natri oleat và 2a mol muối natri panmitat. Giá trị m là.
Một mẫu nước cứng khi đun nóng thì mất tính cứng của nước. Mẫu nước cứng này chứa các ion nào sau đây?
Đun nóng 10,8 gam este mạch hở X (C3H4O2) với 200 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.
Hòa tan hết 21,6 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch X có chứa 29,25 gam muối FeCl3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit X mạch hở, thu được 1 mol glyxin và 1 mol alanin. Số đồng phân cấu tạo của X là.