X là este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2; Y và Z là hai este (đều no, mạch hở, tối đa hai nhóm este, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X, Y và Z, thu được 15,68 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai ancol có cùng số cacbon và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là
A. 74.
B. 118.
C. 88.
D. 132.
Lời giải của giáo viên
Đáp án B
Giải đốt \(0,2mol\,E + {O_2} \to 0,7\,mol\,C{O_2} + ?\,\,mol\,{H_2}O\).
\( \Rightarrow {C_{{\rm{ trung binh E}}}} = 0,7 \div 0,2 = 3,5 \Rightarrow {C_Y} < 3,5.\)
→ có các khả năng cho Y là \(HCOOC{H_3};HCOO{C_2}{H_5}\) và \(C{H_3}COOC{H_3}.\)
Tuy nhiên chú ý rằng thủy phân E thu được 2 ancol có cùng số C → Y phải là HCOOC2H5 để suy ra được rằng ancol cùng số C còn lại là C2H4(OH)2.
→ cấu tạo của X là CH2=CH-COOC2H5.
este Z no là \({\left( {HCOO} \right)_2}{C_2}{H_4} \Rightarrow {M_Z} = 118.\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa 2a mol KOH, thu được dung dịch X. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là
Cho các kim loại sau: Na, Cu, Al, Cr. Kim loại mềm nhất trong dãy là
Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Làm khô X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa a mol Na2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của a là
Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo)?
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Trung hòa X cần 200ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) \(X+2NaOH\to {{X}_{1}}+2{{X}_{2}}\)
(b) \({{X}_{1}}+{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\to {{X}_{3}}+N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}\)
(c) \(n{{X}_{3}}+n{{X}_{4}}\to poli\left( etylen\,t\text{er}ephtalat \right)+2n{{H}_{2}}O\)
(d) \({{X}_{2}}+CO\to {{X}_{5}}\)
(e) \({{X}_{4}}+2{{X}_{5}}\rightleftarrows {{X}_{6}}+2{{H}_{2}}O\)
Cho biết, X là este có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 và X2 lần lượt là:
Hòa tan hoàn toàn 14,40 gam kim loại M (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
Cho các chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có công thức phân tử C3H6O2 lần lượt vào: Na, dung dịch NaOH (đun nóng), dung dịch NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là