X là este no, 2 chức; Y là este tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C (X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 18,144 lít CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570 ml dung dịch NaOH 0,5M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa 3 muối có khối lượng m gam và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị m là
A. 27,09 gam
B. 27,24 gam
C. 19,63 gam
D. 28,14 gam
Lời giải của giáo viên
X có k = 2 nên X có CTTQ là CnH2n-2O4
Y có k = 6 nên Y có CTTQ là CmH2m-10O6
- Xét 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với 0,285 mol NaOH:
→ nX + nY = 0,122 và 2nX + 3nY = 0,285 → nX : nY = 5 : 3
→ 17,02 gam E chứa 5a mol X và 3a mol Y
Bảo toàn C có nC(E) = 5an + 3am = 0,81 (1)
Bảo toàn H có nH(E) = 5a(2n-2) + 3a(2m-10) (mol)
Bảo toàn O có nO(E) = 20a + 18a (mol)
Mà mE = mC + mH + mO → 0,81.12 + 5a(2n-2) + 3a(2m-10) + 16(20a + 18a) = 17,02
→ 10an + 6am + 568a = 7,3 (2)
Từ (1) (2) → a = 0,01 và 5n + 3m = 81 (*)
+ Do sau pư tạo hỗn hợp 3 muối và 2 ancol có cùng số C nên suy ra X được tạo bởi 2 axit khác nhau và ancol C3H8O2 → n ≥ 6
+ Y tạo bởi 1 axit có chứa 1 liên kết C=C và glixerol nên có số C tối thiểu là 12 → m = 12, 15, 18, 21, 24, …
Vậy m = 12 và n = 9 là nghiệm duy nhất
BTKL: 0,075.188 + 0,045.254 + 0,285.40 = mmuối + 0,075.76 + 0,045.92
→ m muối = 27,09 gam
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, chỉ thu được V lít khí N2 sản phẩm khử duy nhất (đktc). Giá trị của V là
Sắt là kim loại phổ biến và được con người sử dụng nhiều nhất. Trong công nghiệp, oxit sắt được luyện thành sắt diễn ra trong lò cao được thực hiện bằng phương pháp
Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit HCl dư. Thể tích khí hidro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là
Trung hòa 9 gam một axit no, đơn chức, mạch hở X bằng dung dịch KOH, thu được 14,7 gam muối. Công thức của X là
Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
Kim loại Cu không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
Thủy phân hoàn toàn tripanmitin (C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được
Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
Este có khả năng tác dụng với dung dịch nước Br2 là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 amin đơn chức trong oxi được 0,09 mol CO2, 0,125 mol H2O và 0,015 mol N2. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng được số gam muối là:
Số hợp chất đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C8H10O, trong phân tử có vòng benzen, tác dụng được với Na, không tác dụng được với NaOH là :
Cho các chất sau: HCHO, HCOOCH2CH3, triolein, glucozơ, fructozơ, axit acrylic, alanin. Tổng số chất có thể làm nhạt màu nước Br2 là?
Thủy phân hết một tấn mùn cưa chứa 80% xenlulozo rồi cho lên men rượu với hiệu suất 60%. Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8g/ml. Thể tích rượu 400 thu được là
Một mol chất nào sau đây tác dụng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được bốn mol bạc