Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Lý Tự Trọng lần 2
Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Lý Tự Trọng lần 2
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
19 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit HCl dư. Thể tích khí hidro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là
Bảo toàn e:
2nZn + 2nFe = 2nH2 → nH2 = 0,3 mol
→ V = 6,72 lit
Chất nào dưới đây chứa CaCO3 trong thành phần hóa học?
Đôlômit chứa CaCO3 trong thành phần hóa học
Đáp án D
Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất nóng lên làm cho băng tan chảy nhanh và nhiều hiện tượng thiên nhiên khác. Một số khí là nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng này khi nồng độ của chúng vượt quá tiêu chuẩn cho phép. Nhóm khí đó là
Nhóm khí đó là CO2 và CH4.
Đáp án D
Este có khả năng tác dụng với dung dịch nước Br2 là
Este có khả năng tác dụng với dung dịch nước Br2 là (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5
Axit nào sau đây là axit béo?
Axit stearic là axit béo
Đáp án C
Kim loại Cu không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
Kim loại Cu không phản ứng với H2SO4 loãng
Đáp án B
Chất nào sau đây không dẫn điện được?
KCl rắn, khan không dẫn điện
Đáp án B
Chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím?
Lysin có 2 nhóm –NH2 trong phân tử và 1 nhóm – COOH => làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Cho 4 dung dịch: HCl, AgNO3, NaNO3, NaCl. Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào cho dưới đây để nhân biết được các dung dịch trên ?
Chọn A
+ Với HCl cho màu đỏ
+ AgNO3 nhận biết qua HCl
+ NaCl nhận biết qua AgNO3.
Một mol chất nào sau đây tác dụng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được bốn mol bạc
Một mol HCHO tác dụng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được bốn mol bạc
Đáp án D
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 amin đơn chức trong oxi được 0,09 mol CO2, 0,125 mol H2O và 0,015 mol N2. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng được số gam muối là:
BTKL: mX = 1,75 gam
Và nN2 = 0,015 mol → nH2SO4 = 0,015 mol
BTKL: m muối = 1,75 + 0,015.98 = 3,22 gam
Thủy phân hoàn toàn tripanmitin (C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được
Thủy phân hoàn toàn tripanmitin (C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được glixerol và muối của axit panmitic
Sắt là kim loại phổ biến và được con người sử dụng nhiều nhất. Trong công nghiệp, oxit sắt được luyện thành sắt diễn ra trong lò cao được thực hiện bằng phương pháp
Sắt là kim loại phổ biến và được con người sử dụng nhiều nhất. Trong công nghiệp, oxit sắt được luyện thành sắt diễn ra trong lò cao được thực hiện bằng phương pháp nhiệt luyện
Đáp án C
Cho 10,8 gam hỗn hợp Mg và MgCO3 (tỉ lệ mol 1:1) và dung dịch H2SO4 (dư), thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
Đáp án B
Gọi nMg = nMgCO3 = x (mol)
→ 24x + 84x = 10, 8
→ x = 0,1 (mol)
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2↑
MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + CO2↑ + H2O
∑ n H2+ CO2 = 0,1 + 0,1 = 0,2 (mol) → V = 0,2. 22,4 = 4,48 (lít)
Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
CuSO4, AgNO3
Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O
CH3CHO + \(\dfrac{1}{2}\)O2 → CH3COOH
Đáp án C
Cho các phát biểu nào sau đây :
A. Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo
B. Mg cháy trong khí CO2 ở nhiệt độ cao.
C. Phèn chua có công thức Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
D. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
Số phát biểu đúng là ?
A, B, D
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là
HCHO phản ung tráng guong tạo 4 Ag
HCOOH putg tạo 2 Ag
Khối luong Ag tạo thành là: 0,6.108 >>> 64,8 g
Cho dãy các chất: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Số chất trong dãy phản ứng được với NaOH (trong dung dịch) là
phenol, phenylamoni clorua
Trung hòa 9 gam một axit no, đơn chức, mạch hở X bằng dung dịch KOH, thu được 14,7 gam muối. Công thức của X là
Axit no đơn chức mạch hở có CTTQ là: CnH2nO2.
Ta có phản ứng:
CnH2nO2 + KOH → CnH2n-1O2K + H2O.
Tăng giảm khối lượng ta có: nCnH2nO2 = \(\Leftrightarrow\) \(\dfrac{14,7-9}{39-1}\) = 0,15 mol.
⇒ MCnH2nO2 = \(\dfrac{9}{0,15}\) = 60
⇒ Chọn C
Thủy phân hết một tấn mùn cưa chứa 80% xenlulozo rồi cho lên men rượu với hiệu suất 60%. Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8g/ml. Thể tích rượu 400 thu được là
nGlu =1000/162 → n ancol = 1000.2/162 → V = 851,85 lít
Cho các chất sau: HCHO, HCOOCH2CH3, triolein, glucozơ, fructozơ, axit acrylic, alanin. Tổng số chất có thể làm nhạt màu nước Br2 là?
HCHO, HCOOCH2CH3, triolein, glucozơ, axit acrylic
Cho 27,75 gam chất hữu cơ A có công thức phân tử C3H11N3O6 tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc một và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị gần đúng nhất của m là
Theo CTPT của A và từ dữ kiện đề bài suy ra: O3NH3N-CH2-CH2-NH3HCO3
Ta có: nA = 0,15 mol và nNaOH = 0,45 mol
→ m = 0,15. nNaNO3 + 0,15. nNa2CO3 = 28,65 gam
Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là :
Al, Al2O3, Zn(OH)2, NaHS, (NH4)2CO3
Biết X là este có công thức phân tử là C4HnO2. Thực hiện dãy chuyển hóa
X + NaOH → Y; Y + AgNO3 /NH3 → Z ; Z + NaOH → C2H3O2Na.
CTCT nào sau đây phù hợp với X?
CH3COOCH=CH2 (X)+ NaOH → CH3COONa + CH3CHO ( Y)
CH3CHO + AgNO3 + NH3 → CH3COONH4(Z) + 2Ag + NH4NO3
CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3 + H2O
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được muối và ancol.
(b) PVC được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.
(d) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.
(e) Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α-amino axit.
(g) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
(f) Các aminoaxit có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
Số phát biểu đúng là
(d), (e), (g).
Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, chỉ thu được V lít khí N2 sản phẩm khử duy nhất (đktc). Giá trị của V là
nMg = 0,1 mol
BT electron: nN2 = 0,02 mol
Vậy V = 0,448 (lít)
Cho 7,84 gam Fe tan hết trong HNO3 thu được 0,12 mol khí NO và dung dịch X. Cho dung dịch chứa HCl (vừa đủ) vào X thu được khí NO (spk duy nhất) và dung dịch Y. Khối lượng muối có trong Y gần nhất với?
nFe = 0,14 mol → nHCl = 4.(0,14 - 0,12) = 0,08 mol
m = 56.nFe3+ + 35,3.nCl- + 62.nNO3- = 56.0,14 + 35,3.0,08 + 0,34.62 = 31,76 gam
Số hợp chất đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C8H10O, trong phân tử có vòng benzen, tác dụng được với Na, không tác dụng được với NaOH là :
Với HO-CH2-C6H4-CH3 có 3 đồng phân
HO-CH2-CH2C6H5
CH3-CH(OH)-C6H5
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 x (mol) và Al2(SO4)3 y (mol). Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của x + y là?
Từ đồ thị ta có ngay nAlCl3 = 0,02 mol → nBa(OH)2 = 0,21 mol
Đặt nBaSO4 = 3y và nBaCl2 = 0,03 mol
BTNT(Ba): 3y + 0,03 = 0,21 → y = 0,06 → x + y = 0,08
Cho các chất sau: NaHCO3, Al, (NH4)2CO3, Al2O3, ZnO, Sn(OH)2, Cr(OH)3, Ala, axit glutamic. Số chất có tính lưỡng tính là:
NaHCO3, (NH4)2CO3, Al2O3, ZnO, Sn(OH)2, Cr(OH)3, Ala, axit glutamic.
Cho các phát biểu sau:
(1). Các amin đều phản ứng được với dung dịch HCl.
(2). Tripanmitin, tristearin đều là chất rắn ở điều kiện thường.
(3). Phản ứng thủy phân chất béo trong (NaOH, KOH) là phản ứng xà phòng hóa.
(4). Sản phẩm trùng ngưng metylmetacrylat được dùng làm thủy tinh hữu cơ.
(5). Các peptit đều có phản ứng màu biure.
(6). Tơ nilon – 6 có chứa liên kết peptit.
(7). Dùng H2 oxi hóa glucozơ hay fructozơ đều thu được sobitol.
Tổng số phát biểu đúng là:
(1), (2), (3).
Cho các thí nghiệm sau:
(1). Cho NO2 vào dung dịch NaOH.
(2). Cho HCl vào dung dịch K2Cr2O7
(3). Cho HCl vào dung dịch Fe(NO3)3
(4). Cho BaCl2 vào dung dịch K2CrO4
(5). Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và HCl
(6). Đốt Ag ở nhiệt độ cao ngoài không khí.
Số thí nghiệm xẩy ra phản ứng oxi hóa khử là:
(1), (2), (5).
Cho 8,905 gam Ba tan hết vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau khi các phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch giảm 7,545 gam so với ban đầu. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
nBa = 0,065 → nH2 = nBa2+ = 0,065 và nOH- = 0,13
Nếu Al2(SO4)3 dư → nBaSO4 = 0,065 và nAl(OH)3 = 0,13/3
m giảm = mBaSO4 + mAl(OH)3 + mH2 – mBa = 9,75 > 7,545: Loại
Vậy Al2(SO4)3 thiếu.
Đặt nAl2(SO4)3 = x → nBaSO4 = 3x
nOH- = 4.2x – nAl(OH)3 → nAl(OH)3 = 8x – 0,13
m giảm = 233.3x + 78(8x – 0,13) + 0,065.2 – 8,905 = 7,545
→ x = 0,02 → V = 200 ml
Đốt cháy hoàn toàn 6,75 gam hỗn hợp E chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 8,904 lít O2 (đktc) thu được CO2 và 4,95 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được 2 ancol (no, đồng đẳng liên tiếp) và hai muối X, Y có cùng số C (MX>MY và nX < nY). Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên cần 0,18 mol O2. tỉ số nX ; nY là?
Đốt cháy E: 6,75 + 0,3975.32 = 44.nCO2 + 0,275.18 → nCO2 = 0,33 mol
BTKL: nO trong E = 0,14 → nE = nCOO = 0,07
Ta có: nNaOH = 0,07 → nE = 0,07 → nAncol = 0,07
BTNT.O: a = 0,12 → nC axit = 0,21 → CO2: a mol và H2O (a + 0,07)mol
→ nH trong RCOO = 0,24 → H = 3,43 → C2H5COO: 0,015 và C2H3COO : 0,055
→ Tỉ lệ 3 : 11
Cho m gam hỗn hợp chứa KCl và CuSO4 vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X trong thời gian t giây thu được dung dịch Y có khối lượng dung dịch giảm đi 9,3 gam. Nếu điện phân dung dịch X trong thời gian 2t giây thu được dung dịch có khối lượng giảm 12,2 gam và thoát ra 0,05 mol khí ở catot. Giá trị của m là:
Ở t2(s) mới có thoát khí ở catot → ở t(s) Cu2+ chưa điện phân hết
Ở t(s)
Gọi x là nCu2+ điện phân → ne = 2x
Gọi y là nCl2; z là nO2 thu được ở Anot
2x = 2y + 4z (1)
64x + 71y + 32z = 9,3 (2)
Ở 2t(s) ne = 4x
→Tổng nCu2+ = (4x - 0,05.2)/2 = 2x - 0,05
Gọi t là nO2 ở thời điểm 2t(s)
64(2x - 0,05) + 0,05.2 + 71y + 32t = 12,2 (3)
4x = 2y + 4t (4)
(1),(2),(3),(4) → x = 0,075; y = 0,06; z = 0,0075; t = 0,045
→ m = 74,5.0,12 + 160.0,1 = 24,94 gam
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe2O3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,01 mol HNO3 và 0,51 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 14,845) gam hỗn hợp muối và 1,12 lít hỗn 116 hợp khí Z (đktc) gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 0,62 gam. Cho NaOH dư vào Y thu được 17,06 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 có trong X là:
Z gồm N2 (0,02) và H2 (0,03)
Bảo toàn khối lượng:
m + 0,01.63 + 0,51.36,5 = m + 14,845 + 0,62 + mH2O
→ nH2O = 0,21
Bảo toàn H → nNH4+ = 0,01
Bảo toàn N → nNO3-(X) = 0,04
nH+ = 12nN2 + 2nH2 + 10nNH4+ + 2nO
→ nO = 0,06 → nFe2O3 = 0,02
m kim loại trong X = m – mNO3- – mO = m – 3,44
nNaOH = nCl- = 0,51
→ nOH- trong ↓ = 0,51 – nNH4+ = 0,5
→ m↓ = m – 3,44 + 0,5.17 = 17,06
→ m = 12 → %Fe2O3 = 0,02.160/m = 26,67%
Đốt cháy hoàn toàn 19,32 gam hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở, hơn kém nhau hai nguyên tử cacbon, đều được tạo ra từ Gly và Ala (MX < MY) cần dùng 0,855 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 42,76 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì số mol O2 cần dùng là
Quy đổi E thành C2H3ON (a), CH2 (b), H2O (c)
mE = 57a + 14b + 18c = 19,32
nO2 = 2,25a + 1,5b = 0,855
mN2 = 14a = 19,32 + 0,855.32 – 42,76
→ a = 0,28; b = 0,15; c = 0,07
Số C = (2a + b)/c = 10,14 → C9 và C11 hoặc C10 và C12
TH1: C9 và C11
C9 là (Gly)3(Ala); C11 là (Gly)4(Ala) hoặc (Gly)(Ala)3
TH2: C10 và C12:
C10 là (Gly)2(Ala)2; C12 là (Gly)3(Ala)2
Chọn chất có M nhỏ hơn là X.
Đặt ẩn x, y → nO2.
→ Đáp án C
X là este no, 2 chức; Y là este tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C (X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 18,144 lít CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570 ml dung dịch NaOH 0,5M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa 3 muối có khối lượng m gam và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị m là
X có k = 2 nên X có CTTQ là CnH2n-2O4
Y có k = 6 nên Y có CTTQ là CmH2m-10O6
- Xét 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với 0,285 mol NaOH:
→ nX + nY = 0,122 và 2nX + 3nY = 0,285 → nX : nY = 5 : 3
→ 17,02 gam E chứa 5a mol X và 3a mol Y
Bảo toàn C có nC(E) = 5an + 3am = 0,81 (1)
Bảo toàn H có nH(E) = 5a(2n-2) + 3a(2m-10) (mol)
Bảo toàn O có nO(E) = 20a + 18a (mol)
Mà mE = mC + mH + mO → 0,81.12 + 5a(2n-2) + 3a(2m-10) + 16(20a + 18a) = 17,02
→ 10an + 6am + 568a = 7,3 (2)
Từ (1) (2) → a = 0,01 và 5n + 3m = 81 (*)
+ Do sau pư tạo hỗn hợp 3 muối và 2 ancol có cùng số C nên suy ra X được tạo bởi 2 axit khác nhau và ancol C3H8O2 → n ≥ 6
+ Y tạo bởi 1 axit có chứa 1 liên kết C=C và glixerol nên có số C tối thiểu là 12 → m = 12, 15, 18, 21, 24, …
Vậy m = 12 và n = 9 là nghiệm duy nhất
BTKL: 0,075.188 + 0,045.254 + 0,285.40 = mmuối + 0,075.76 + 0,045.92
→ m muối = 27,09 gam