Kĩ năng đọc
KĨ NĂNG ĐỌC
DẠNG BÀI ĐIỀN TỪ VÀO CHỖ TRỐNG
1. Xác định từ loại cần điền vào chỗ trống
Bước 1: Xác định từ loại
Đọc qua câu hỏi và quan sát thật kĩ vị trí của từ cần điền. Từ có thể là danh từ (n), động từ(v), tính từ (adj), trạng từ (adv) ... tùy thuộc vào vị trí của nó.
Ví dụ: Life here is very _____.
A. peace B. peaceful C. peacefully D. peacefulness
peace (n)
peaceful (adj)
peacefully (adv)
peacefulness (n)
=> Sau động từ to be (is) có 2 từ loại là tính từ và danh từ. Tuy nhiên do có trạng từ chỉ mức độ very nên từ loại cần điền phải là một tính từ.
=> Đáp án B: Life here is very peaceful.
Bước 2: Quan sát đáp án và chọn đáp án đúng
Lưu ý: Nếu 4 phương án là 4 từ loại khác nhau thì vấn đề thật đơn giản. Tuy nhiên cũng có những câu mà người ra đề đòi hỏi thí sinh kết hợp cả kiến thức ngữ pháp nữa.
Xét ví dụ sau đây: There are many _____ in the classroom.
A. teach B. teaching C. teacher D. teachers
=> Sau khi xác định từ loại của từ cần điền là một danh từ nhưng khi quan sát các phương án các em lại thấy có 2 danh từ teacher và teachers. Vậy từ nào mới là đúng? Lúc này các em mới cần để ý đến thì của động từ trong câu – to be được chia ở số nhiều (are) và lượng từ “many” cũng ở số nhiều do đó đáp án của câu phải là một danh từ số nhiều – teachers.
* Cấu tạo từ thuộc lĩnh vực ngữ pháp
- Bổ trợ của động từ
Ví dụ: Would you mind ____ me a hand with this bag?
A. to give B. give C. giving D. to giving
=> Trong dạng bài tập này các em cần phải học thuộc loại V nào thì đi với loại bổ trợ nào.
Ví dụ: Các Verb như mind, enjoy, avoid, finish, keep...thì Verb đi sau nó luôn là V-ing.
- Dạng thức so sánh
Ví dụ: He is the ____ student in my class.
A. tall B. taller C. tallest
Khi trong câu có các dấu hiệu như more hoặc than thì tính từ hoặc trạng từ trong câu phải ở dạng so sánh hơn, có the hoặc most trước ô trống thì tính/ trạng từ phải ở dạng so sánh nhất. Xét câu trên có dấu hiệu của so sánh nhất => Đáp án C
2. Xác định cấu trúc ngữ pháp của câu
- Các em cần xác định trong câu sử dụng thì nào trong Tiếng Anh bằng cách quan sát những dấu hiệu nhận biết để quyết định.
Ví dụ: He ____ to school everyday.
- goes B. go C going
Dấu hiệu everyday => thì hiện tại đơn: S + Vs/es
=> He goes to school everyday.
3. Xác định nghĩa
Trong các đáp án đưa ra những từ khác nhau với nghĩa khác hoàn toàn thì cần xem xét đến ngữ cảnh trong câu, rồi xét đến nghĩa của các đáp án và giả sử đặt vị trí của các đáp án vào chỗ trống thì có nghĩa hay không.
Ví dụ: She is very ______ to have done all the homework in short time.
A. young B. smart C. beautiful
Xét về nghĩa trong câu => cô ấy làm hết các bài tập trong khoảng thời gian ngắn => nên cô ấy rất thông minh => Đáp án B
Kỹ năng Đọc hiểu:
1. Câu hỏi chi tiết trong đoạn văn (detail questions):
- Dùng phương pháp scan (đọc kỹ) xác định từ khóa, tìm từ khóa trong bài đọc để khoanh vùng phạm vi thông tin, đọc kỹ và đối chiếu với các đáp án để chọn ra đáp án đúng nhất.
2. Chi tiết được nhắc đến trong bài (stated detail questions)
- Dùng phương pháp scan (đọc kỹ) xác định từ khóa, tìm từ khóa trong bài đọc để khoanh vùng phạm vi thông tin, đọc kỹ và đối chiếu với các đáp án để chọn ra đáp án đúng nhất.
- Dạng bài này thường không dùng chính xác từ khóa mà trong bài đọc sẽ là từ đồng nghĩa nên cần lưu ý.
3. Chi tiết không được nhắc đến trong bài (unstated detail questions)
- Dùng phương pháp scan (đọc kỹ) xác định từ khóa trong từng đáp án, tìm từ khóa trong bài đọc để khoanh vùng phạm vi thông tin, đọc kỹ và đối chiếu với các đáp án để chọn ra đáp án đúng nhất.
- Đáp án nào không có trong bài đọc sẽ là đáp án cần chọn.
4. Câu hỏi ngụ ý (inference questions)
- Đây là dạng câu hỏi khó và nâng cao yêu cầu khả năng hiểu các đáp án, phân tích được các đáp và khả năng suy luận chính xác từ nội dung bài đọc vì bài đọc không thể hiện rõ ý.
- So sánh, đối chiếu giữa các đáp án để chọn ra đáp án phù hợp nhất.