Đề minh họa kì thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học - Bộ GD&ĐT
Đề minh họa kì thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học - Bộ GD&ĐT
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
33 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W (vonfram).
Kim loại nào sau đây tác dụng với nước thu được dung dịch kiềm?
Kim loại K tác dụng với nước thu được dung dịch kiềm: 2K + 2H2O → 2KOH + H2
Nguyên tắc điều chế kim loại là
Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử: Mn+ + ne → M
Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là Ag+. Thứ tự tính oxi hóa dãy trên: Ag+ > Al3+ > Mg2+ > Na+
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
Trong công nghiệp, kim loại Na được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối NaCl:
2NaCl điện phân nóng chảy → 2Na + Cl2
Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl sinh ra khí H2?
Kim loại Mg tác dụng được với dung dịch HCl sinh ra khí H2: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Sản phẩm của phản ứng giữa kim loại nhôm với khí oxi là
Sản phẩm của phản ứng giữa kim loại nhôm với khí oxi là Al2O3:
4Al + 3O2 → 2Al2O3
Nung CaCO3 ở nhiệt độ cao, thu được chất khí X. Chất X là
Khí X là CO2: CaCO3 → CaO (rắn) + CO2 (khí)
Trong công nghiệp, quặng bọxit dùng để sản xuất kim loại nhôm. Thành phần chính của quặng boxit là
Trong công nghiệp, quặng bọxit dùng để sản xuất kim loại nhôm. Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3.2H2O
Công thức của sắt(II) sunfat là
Công thức của sắt(II) sunfat là FeSO4.
Trong hợp chất CrO3, crom có số oxi hóa là
Trong hợp chất CrO3, crom có số oxi hóa là +6.
Khí X tạo ra trong quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch, gây hiệu ứng nhà kính. Trồng nhiều cây xanh sẽ làm giảm nồng độ khí X trong không khí. Khí X là
Khí X tạo ra trong quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch, gây hiệu ứng nhà kính —> X là CO2.
Trồng nhiều cây xanh sẽ làm giảm nồng độ khí CO2 trong không khí do cây xanh cần CO2 để quang hợp.
Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Chất X là
X là CH3COOC2H5:
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Chất nào sau đây là axit béo?
Axit panmitic (C15H31COOH) là axit béo.
Chất nào sau đây là đisaccarit?
Đisaccarit là saccarozơ (C12H22O11)
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
Dung dịch metylamin (CH3NH2) làm quỳ tím chuyển sang màu xanh vì có chứa nhiều OH-:
CH3NH2 + H2O ⇔ CH3NH3+ + OH-
Số nguyên tử oxi trong phân tử axit glutamic là
Số nguyên tử oxi trong phân tử axit glutamic là 4. Axit glutamic là C5H9NO4, có cấu tạo:
HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
Phân tử polime nào sau đây có chứa nitơ?
Phân tử poliacrilonitrin (-CH2-CHCN-)n có chứa nitơ.
Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố nào sau đây?
Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố N.
Cặp chất nào sau đây cùng dãy đồng đẳng?
Cặp CH4 và C2H6 cùng dãy đồng đẳng ankan CnH2n+2.
Cho từ từ đến dự kim loại X vào dung dịch FeCl3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa hai muối. X là kim loại nào sau đây?
A. Mg dư + FeCl3 → MgCl2 + Fe
B. Zn dư + FeCl3 → ZnCl2 + Fe
C. Cu dư + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2
D. Na + H2O → NaOH + H2
NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 + NaCl
Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime?
Chỉ có 1 este tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime là metyl metacrylat:
CH2=C(CH3)-COOCH3 → (-CH2-C(CH3)(COOCH3)-)n.
Các este còn lại không có C=C nên không tham gia phản ứng trùng hợp.
Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 26,7 gam muối. Giá trị của m là
nAlCl3 = 26,7/133,5 = 0,2
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
→ nAl = 0,2 → mAl = 5,4 gam
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO?
A. Fe2O3 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2O
B. FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
C. Fe(OH)3 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2O
D. Không phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
nH2 = 0,2 → nHCl phản ứng = 0,4 → nCl- (muối) = 0,4
m muối = m kim loại + mCl- (muối) = 18,1 gam
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl propionat và etyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl propionat và etyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm:
C2H5COOC2H5 + NaOH → C2H5COONa + C2H5OH
HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH
→ Sản phẩm thu được gồm 2 muối và 1 ancol.
Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng. Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y. Hai chất X và Y lần lượt là
Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng → X là xenlulozơ.
Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y → Y là glucozơ:
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
Thủy phân 1,71 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
nC12H22O11 = 1,71.75%/342 = 3/800
C12H22O11 → (Glucozơ + Fructozơ) → 4Ag
→ nAg = 4nC12H22O11 = 0,015
→ mAg = 1,62
Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) thu được CO2, H2O và 2,24 lít khí N2. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là
nN2 = 0,1
→ nHCl = nN = 2nN2 = 0,2 mol
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sai, tơ nitron điều chế bằng cách trùng hợp CH2=CH-CN
B. Đúng
C. Sai, cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không gian
D. Sai, tơ nilon-6,6 điều chế bằng cách đồng trùng ngưng HOOC-(CH2)4-COOH và NH2-(CH2)6-NH2
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH và 1,5a mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủA. Giá trị của V là
nHCl = 0,12; nCO2 = 0,09; nBaCO3 = 0,15
nCO2 < nBaCO3 nên HCl phản ứng hết.
nCO2 < nHCl → X chứa (Na+, CO32-, HCO3-) hoặc (Na+, CO32-, OH-).
Xét X chứa Na+, CO32-, HCO3-.
Đặt u, v là số mol CO32- và HCO3- đã phản ứng:
nH+ = 2u + v = 0,12
nCO2 = u + v = 0,09
→ u = 0,03; v = 0,06
→ Mỗi phần X chứa CO32- (0,03k) và HCO3- (0,06k)
→ nBaCO3 = 0,03k + 0,06k = 0,15 → k = 5/3
Vậy toàn bộ X chứa CO32- (0,1) và HCO3- (0,2), bảo toàn điện tích → nNa+ = 0,4
Bảo toàn Na → a + 2.1,5a = 0,4
Bảo toàn C → V/22,4 + 1,5a = 0,1 + 0,2
→ V = 3,36 lít
Thực hiện 5 thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(2) Cho dung dịch NH4HCO3 vào dung dịch Ba(OH)2.
(3) Đun nóng nước cứng tạm thời.
(4) Cho kim loại Al vào dung dịch NaOH dư.
(5) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và chất khí là
KHSO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
NH4HCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NH3 + H2O
M(HCO3)2 → MCO3 + CO2 + H2O (M là Mg, Ca)
(d) Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2
Na + H2O → NaOH + H2
NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4.
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn m gam E thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 6,09 mol O2. Giá trị của m là
C trung bình của muối = (18.3 + 16.4 + 18.5)/(3 + 4 + 5) = 52/3
—> C trung bình của E = 3.52/3 + 3 = 55
Quy đổi E thành (HCOO)3C3H5 (a), CH2 (49a) và H2 (-b) (Tính nCH2 = 55a – 6a)
mY = 176a + 14.49a = 68,96
nO2 = 5a + 1,5.49a – 0,5b = 6,09
—> a = 0,08; b = 0,38
—> mE = 68,20 gam.
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở điều kiện thường, glucozơ và alanin đều là chất rắn và dễ tan trong nước.
(2) Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ bị khử thành amoni gluconat.
(3) Amilopectin trong tinh bột có cấu trúc mạch không phân nhánh.
(4) Thành phần chính của cồn 70° thường dùng trong y tế để sát trùng là metanol.
(5) Gạch cua nổi lên trên khi nấu riêu cua là hiện tượng đông tụ chất béo.
Số phát biểu đúng là
(a) Đúng
(b) Sai, glucozơ bị oxi hóa thành amoni gluconat
(c) Sai, amilopectin có mạch phân nhánh
(d) Sai, thành phần chính là etanol C2H5OH
(e) Sai, đông tụ protein.
Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, K2O vào H2O dư, thu được 50 ml dung dịch X và 0,02 mol H2. Cho 50 ml dung dịch HCl 3M vào X, thu được 100 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được 9,15 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
nHCl = 0,15
pH = 1 →[H+] = 0,1 → nH+ = 0,01
→ nOH- = nH+ phản ứng = 0,15 – 0,01 = 0,14
nOH- = 2nO + 2nH2 →nO = 0,05
m kim loại = 9,15 – mCl- = 9,15 – 0,14.35,5 = 4,18
→ m = m kim loại + mO = 4,18 + 0,05.16 = 4,98
Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp X (gồm etyl axetat, metyl acrylat và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 0,79 mol O2, tạo ra CO2 và 10,44 gam H2O. Nếu cho 0,26 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Bra phản ứng tối đa là
nH2O = 0,58. Gọi công thức chung của X là CxHyOz
CxHyOz + (x + y/4 – z/2)O2 —> xCO2 + y/2H2O
0,26…….……………0,79…………………………..…….0,58
—> y = 58/13
và x + y/4 – z/2 = 79/26
—> x – z/2 = 25/13
X có z oxi nên mỗi phân tử X có z/2 liên kết pi không thể cộng Br2 (Do nằm trong COO).
Vậy để làm no X cần lượng Br2 là:
nBr2 = 0,26[(2x + 2 – y)/2 – z/2] = 0,26(x – z/2 – y/2 + 1) = 0,18
Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,46 mol H2SO4 loãng và 0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 58,45 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 2,92 gam hỗn hợp khí Z. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,91 mol NaOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe(NO3)3 trong X là
Y + NaOH thu được dung dịch chứa Na+ (0,91 + 0,01 = 0,92), SO42- (0,46), bảo toàn điện tích vừa đủ nên Y không còn NO3-.
Đặt u là tổng khối lượng của Fe2+, Fe3+, Mg2+.
Đặt nNH4+ = v
m muối = u + 18v + 0,01.23 + 0,46.96 = 58,45
nOH- trong kết tủa = 0,91 – v
—> m↓ = u + 17(0,91 – v) = 29,18
—> u = 13,88 và v = 0,01
nNO3-(X) = (mX – u)/62 = 0,15 —> nFe(NO3)3 = 0,05
—> %Fe(NO3)3 = 0,05.242/23,18 = 52,20%
Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và ankan Y, số mol X lớn hơn số mol Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol E cần dùng vừa đủ 0,67 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,54 mol H2O. Khối lượng của X trong 14,56 gam hỗn hợp E là
Bảo toàn O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O —> nCO2 = 0,4
Quy đổi E thành CH4 (0,09), CH2 và NH
Bảo toàn C —> nCH2 = 0,31
Bảo toàn H —> nNH = 0,1
Amin X có z nguyên tử N —> nX = 0,1/z
Vì nX > nY nên nX > 0,045 —> z < 2,22
z = 1 thì nX = 0,1 > nE: Vô lý, vậy z = 2 là nghiệm duy nhất
Vậy E gồm CnH2n+4N2 (0,05) và CmH2m+2 (0,04)
nCO2 = 0,05n + 0,04m = 0,4 —> 5n + 4m = 40
—> n = 4, m = 5 là nghiệm duy nhất
E gồm C4H12N2 (0,05) và C5H12 (0,04)
—> mE = 7,28 và mC4H12N2 = 4,4
—> Nếu mE = 14,56 thì mC4H12N2 = 8,8 gam.
Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều được tạo bởi axit cacboxylic với ancol và đều có phân tử khối nhỏ hơn 146. Đốt cháy hoàn toàn a mol E, thu được 0,96 mol CO2 và C thủy phân hoàn toàn 42,66 gam E cần vừa đủ 360 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp ancol và 48,87 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của este có số mol lớn nhất trong E là
nNaOH = 0,72 —> nO(E) = 1,44
E chứa C (u), H (v) và O (1,44)
—> mE = 12u + v + 1,44.16 = 42,66
nC/nH = u/v = 0,96/(0,78.2)
—> u = 1,44; v = 2,34
Dễ thấy E có nC = nO và các este trong E đều có M < 146 nên E gồm:
HCOOCH3 (x)
(HCOO)2C2H4 (y)
(COOCH3)2 (z)
nC = 2x + 4y + 4z = 1,44
mE = 60x + 118y + 118z = 42,66
Muối gồm HCOONa (x + 2y) và (COONa)2 (z)
m muối = 68(x + 2y) + 134z = 48,87
—> x = 0,18; y = 0,225; z = 0,045
Este có số mol lớn nhất là (HCOO)2C2H4
—> %(HCOO)2C2H4 = 118y/42,66 = 62,24%.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15 - 20 ml dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ rồi để yên.
Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm trên sai?
A. Sai, lớp chất rắn màu trắng nổi lên là xà phòng.
B. Đúng, dung dịch NaCl bão hòa làm tăng tỉ khối của hỗn hợp đồng thời hạn chế khả năng tan của xà phòng giúp tách xà phòng ra khỏi hỗn hợp và nổi lên.
C. Đúng, phản ứng thủy phân nên bắt buộc phải có H2O.
D. Đúng