Đề thi THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Bộ GD&ĐT- Mã đề 206

Đề thi THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Bộ GD&ĐT- Mã đề 206

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 29 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 178821

Sắt(III) hiđroxit là chất rắn màu nâu đỏ. Công thức của sắt(III) hiđroxit là

Xem đáp án

Sắt(III) hiđroxit là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước. Công thức của sắt(III) hiđroxit là Fe(OH)3

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 178822

Chất thải hữu cơ chứa protein khi bị phân hủy thường sinh ra khí X có mùi trứng thối, nặng hơn không khí, rất độc. Khí X là

Xem đáp án

Chất thải hữu cơ chứa protein khi bị phân hủy thường sinh ra khí X có mùi trứng thối, nặng hơn không khí, rất độc. Khí X là H2S

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 178824

Cặp chất nào sau đây gây nên tính cứng tạm thời của nước? 

Xem đáp án

Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 178825

Chất nào sau đây là đipeptit?

Xem đáp án

Đipeptit có 1 liên kết CO - NH

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 178826

Chất nào sau đây là muối axit?

Xem đáp án

Phân tử NaH2PO4 có chứa nguyên tử H và có khả năng phân li ra H+

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 178827

Ở nhiệt độ cao, CO khử được oxit nào sau đây? 

Xem đáp án

Ở nhiệt độ cao, CO khử được oxit CuO

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 178828

Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit? 

Xem đáp án

Glucozơ thuộc loại monosaccarit

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 178829

Dung dịch chất nào sau đây làm qùy tím chuyển thành màu xanh? 

Xem đáp án

Đáp án A. Etylamin

Dung dịch làm đổi màu quỳ tím thành xanh là etylamin

B. Glyxin không làm đổi màu quỳ tím do –NH2NH2 gắn trực tiếp lên vòng benzen làm giảm mật độ electron ở nguyên tử N mạnh. Vì tính bazơ của anilin yếu hơn hẳn so với NH3 nên glyxin không làm đổi màu quỳ tím

C. Valin có công thức hóa học là CH3CH(CH3)CH(NH2)COOHCH3CH(CH3)CH(NH2)COOH là một loại amino axit nên không thể làm xanh quỳ tím

D. Anilin có tính bazơ rất yếu nên không làm đổi màu quỳ tím

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 178830

Số nguyên tử hiđro trong phân tử axit stearic là

Xem đáp án

 Axit stearic  C17H35COOH

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 178831

Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh hơn kim loại Al?

Xem đáp án

Dựa vào dãy điện hóa của kim loại:

Vậy kim loại Mg có tính khử mạnh nhất.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 178832

Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Ở nhiệt độ thường, bột Al tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch NaOH dư

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 178834

Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng?

Xem đáp án

Ở điều kiện thường, Hg trạng thái lỏng.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 178835

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? 

Xem đáp án

Ba là kim loại kiềm thổ

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 178836

Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

Xem đáp án

Al2O3 là chất có tính lưỡng tính

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 178837

Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?

Xem đáp án

Tinh bột thuộc loại polime thiên nhiên

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 178838

Crom có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?

Xem đáp án

Trong hợp chất Cr(OH)3 Crom có oxi hóa +3

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 178839

Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí H2?

Xem đáp án

Các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là: Zn, Fe, Al, Mg.

Axit không tác dụng với Cu, Ag và Au.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 178840

Công thức phân tử của ancol etylic là

Xem đáp án

Công thức phân tử của ancol etylic là C2H5OH hay C2H6O

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 178841

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 178843

Cho FeO phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, tạo ra muối nào sau đây? 

Xem đáp án

FeO + H2SO4 → FeSO4  + H2O

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 178844

Cho 10 gam CaCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là

Xem đáp án

Số mol CaCOlà: 

nCaCO= 10 : 100 = 0,1 mol

nCO2 = nCaCO3 = 0,1 mol

V = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 178846

Dung dịch chất nào sau đây hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch có màu xanh lam?

Xem đáp án

Ở nhiệt độ thường, dung dịch frucozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch có màu xanh.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 178848

Hòa tan hết m gam Al trong dung dịch HCl dư, thu được 0,18 mol khí H2. Giá trị của m là

Xem đáp án

nH2 = 0,18 mol

nAl = 0,12 mol

mAl = 3,24 gam

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 178849

Cho sơ đồ chuyển hóa: NaOH (+ X) → Z (+Y) → NaOH (+ X) → E (+Y) → BaCO3.

Biết: X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác BaCO3; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

Xem đáp án

Thử các đáp án chỉ có đáp án C thỏa mãn: X là CO2; Y là Ba(OH)2.

NaOH → Na2CO3 → NaOH→ NaHCO3 → BaCO3

PTHH: (1) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

             (2) Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + 2NaOH

             (3) NaOH + CO2 → NaHCO3

             (4) 2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 178850

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong thành phần của xăng sinh học E5 có etanol.

(b) Thành phần chính của sợi bông, sợi đay là tinh bột.

(c) Các mảng “riêu cua" xuất hiện khi nấu canh cua là do xảy ra sự đông tụ protein.

(d) Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm.

(đ) Dầu dừa có chứa chất béo chưa bão hòa (phân tử có gốc hiđrocacbon không no).

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Bao gồm: a, c, d, e.

(a) Đúng. Xăng sinh học E5 là xăng không chì được pha thêm 5% etanol giúp xăng cháy sạch và triệt để hơn, giảm thiểu khí độc hại của động cơ.

(b) Sai. Thành phần chính của sợi bông, sợi đay là xenlulozơ.

(c) Đúng. Protein có thể bị đông tụ khi đun nóng hoặc thêm axit, bazơ, muối.

(d) Đúng. Vải lụa tơ tằm có thành phần chính là protein bị thủy phân trong môi trường kiềm.

(đ) Đúng. Dầu dừa ở trạng thái lỏng là chất béo chứa các gốc hiđrocacbon không no.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 178851

Cho các phát biểu sau:

(a) Tro thực vật chứa K2CO3 cũng là một loại phân kali.

(b) Điện phân dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu ở catot.

(c) Nhỏ dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa.

(d) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Bao gồm: a. b, c, d.

(a) Đúng. K2CO3 chứa K cung cấp cho cây trồng.

(b) Đúng. CuSO4 + H2O  Cu  +  ½ O2↑  + H2SO4

                                                     (Catot)          (Anot)

(c) Đúng. BaCl2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2HCl

(d) Đúng. Fe đẩy Cu ra khỏi muối, Cu sinh ra bám vào thanh Fe tạo nên cặp điện cực Fe – Cu tiếp xúc trực tiếp với nhau và cùng nhúng trong dung dịch CuSO4 nên có ăn mòn điện hóa học.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 178852

Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,45 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 2: 1). Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 87,6 gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 1,2 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là

Xem đáp án

Gọi n(AgNO3) =b, => n(Cu(NO3)2 =2b

Dung dịch muối sau pứ chứa 0,45 mol Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2 1,5b -0,45 mol (BTNT cho N)

=> kim loại gồm Ag b mol; Cu 2b mol; và Fe dư a -1,5b + 0,45 mol

=> m(kim loại) = 108.b + 64.2b + 56(a -1,5b+0,45) =87,6 => 56a + 152b = 62,4 (1)

KL pứ với H2SO4 đặc: BT e => b + 2.2b + 3(a-1,5b+0,45) = 2.1,2

=> 3ª + 0,5b =1,05 => a = 0,3; b =0,3 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 178853

Nung nóng một lượng butan trong bình kín (với xúc tác thích hợp), thu được 0,47 mol hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon mạch hở (CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, C4H10). Cho toàn bộ X vào bình chứa dung dịch Br2 dư thì có tối đa a mol Br2 phản ứng, khối lượng bình tăng 9,52 gam và thoát ra hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 0,28 mol O2, thu được CO2 vầ H2O. Giá trị của a là

Xem đáp án

Ta có sơ đồ: C4H10  → CnH2n+2  + CmH2m    ( H2 ứng với n =0)

Ta nhận thấy n(ankan) không thay đổi, => n(tăng) = n(anken) = n(Br2) pứ = a

Khi đốt anken: CmH2m+       1,5m O2 → mCO2 + mH2O

                      9,52/14m →    1,02 mol

=> n(O2) dùng để đốt C4H10 ban đầu = 1,02 + 0,28 = 1,3 mol 

   C4H10 + 6,5 O2 →4CO2 + 5H2O

      0,2  ← 1,3  

=> a = n(X) – n(C4H10) = 0,27  mol  => chọn B.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 178855

Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe, Fe2O3. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa 1,05 mol HCl (dư 25% so với lượng phản ứng), thu được 0,07 mol H2 và 250 gam dung dịch Y. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Z (chứa 3 chất tan) và 0,1 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 136,85 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm FeCl3 trong Y là

Xem đáp án

TN1: Ta có n(HCl) pứ = 0,84 mol;

BTNT cho H ta có n(HCl) pứ = 2n(H2) + 2n(H2O) => n(H2O) = 0,35  = n(O) trong hh

TN2: Do dung dịch chứa 3 chất tan nên đó là CuSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4.

Ta có n(e nhận) = 2n(O) + 2n(SO2) = 0,9 = 2n(SO42-) trong muối

=> n(SO42-) trong muối = 0,45 = n(BaSO4)

Quy đổi hh về Fe x mol; Cu y mol và 0,35 mol O => chất rắn sau khi nung kết tủa: BaSO4 0,45 mol; Fe2O3 0,5x mol; và CuO y mol => 80x + 80y + 233.0,45 = 136,85=> x + y = 0,4 mol.

Xét TN1:  FeCl3 amol; FeCl2 b mol; và CuCl2 là c mol 

=> a + b + c = 0,4 (1)

 n(HCl) pứ = 3a + 2b + 2c = 0,84  => a = 0,04  => C%(FeCl3) = 162,5.0,04:250 = 2,6% => chọn D.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 178856

Hòa tan hoàn toàn 27,54 gam Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được 267,5 gam dung dịch X. Làm lạnh X đến 10°C thì có m gam tinh thể Al(NO3)3.9H2O tách ra. Biết ở 10°C, cứ 100 gam H2O hòa tan được tối đa 67,25 gam Al(NO3)3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Ta có n(Al2O3) = 0,27 => n(Al(NO3)3 = 0,54 mol

Gọi x là số mol Al(NO3)3.9H2O tách ra => m = 375x gam (1)

=> m(dd còn lại) sau khi tách tinh thể = 267,5 – 375x gam

Và m(Al(NO3)3 còn lại trong dung dịch = 213(0,54-x) gam

Theo bài ra  ở 100C  cứ 167,25 gam dung dịch chứa 67,25 gam muối

        Vậy 267,5 – 375x gam  dung dịch chứa 213(0,54-x) gam muối

=>  x  = 0,12 => m = 45  chọn D.  

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 178857

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.

Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, đun nóng nhẹ.

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

A Sai. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là amoni gluconat.

CH2OH(CHOH)4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH2OH(CHOH)4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

                                                                                                        Amoni gluconat

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 178858

Hỗn hợp E gồm hai amin X (CnHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol E, thu được 0,05 mol N2, 0,30 mol CO2 và 0,42 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là 

Xem đáp án

Chọn D.  Do n(H2O) – n(CO2) > n(hh) => X phải là CnH2n+3N x mol => Y là CnH2n+4N2 y mol

Và CT của hai anken là CpH2p z mol => x + y + z = 0,11 (1)

BTNT cho N ta có x + 2y = 2.0,05 = 0,1 (2)

Và n(H2O) – n(CO2) = 1,5x + 2y = 0,12 (3) giải hệ ta có x =0,04; y =0,03; z =0,04

BTNT cho C ta có 0,04n + 0,03n + 0,04p = 0,3 => 7n + 4p = 30

=>  p=  (30-7n):4  > 2 => n < 3,14

TH1: n = 2 => p =4 loại vì hai  anken kế tiếp phải có số C trung bình không nguyên

TH2: n =3 => p = 2,25 thỏa mãn

Ta có m(hh) = m(C) + m(H) + m(N) = 12.0,3 + 2.0,42 + 28.0,05 = 5,84 gam

X là C3H9N   => %m(X) = 59.0,04: 5,84 = 40,41%.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 178859

Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương ứng là 1: 1: 2). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần và đủ 4,07 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 47,08 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là

Xem đáp án

Hỗn hợp gồm C17H33COOH x mol;  C15H31COOH x mol và

 (C15H31COO)nC3H5(OOCC17H33)3-n  2x mol.  Hay C57-2nH104-2nO6

TN1:   C18H34O2 +   25,5 O2 → 18CO2 + 17H2O

                     x          25,5x 

   C16H32O2 + 23 O2 → 16CO2 + 16H2O

        x            23x 

  C57-2nH104-2nO6   +      (80-2,5n) O2  → (57-2n)CO2 + (52-n)H2O

   2x                              160x -5xn

=> n(O2) = 160x -5xn + 25,5x + 23x  = 208,5x  - 5xn = 4,07 (1)

TN2: pứ với dung dịch NaOH => muối thu được là C17H33COONa x + 2x(3-n) = 7x -2xn mol

Và C15H31COONa x + 2xn mol

=> m(muối) = 278(x + 2xn) + 304(7x -2xn) = 47,08  => 2406x – 52xn = 47,08 (2)

Giải hệ ta có x= 0,02; xn = 0,02 => n = 1.

Vậy hh gồm C17H33COOH 0,02 mol;  C15H31COOH 0,02 và (C17H33COO)2C3H5(OOCC15H31) 0,04 mol

=> m(hh) = 45,08 gam

=> %m(X) = 858.0,04: 45,08 = 76,13%  => chọn B.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 178860

Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 1,0 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 26,92 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na thu được 0,2 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,2 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam T là

Xem đáp án

Ta có n(OH) = 2n(H2) = 0,4 mol = n(NaOH) = n(COONa)

BTNT cho Na ta có n(Na2CO3) = 0,2 mol

BTNT cho C ta có n(C) trong muối = n(Na2CO3) + n(CO2) = 0,4  = n(COONa) => muối không chứa C trong gốc  => hai muối là HCOONa x mol và (COONa)2 y mol => n(COONa) = x + 2y = 0,4 (1)

 m(muối) = 68x + 134y = 26,92 (2) => x = 0,12; y =0,14 mol.

TH1: X là HCOOR; a mol; (COOR)2  b mol; và (HCOO)3R’ c mol.

=> n(COONa)2 = b  =0,14 mol => n(ROH) > 0,28  Do ancol 3 chức nên có ít nhất 3C => n(C) trong ancol > 0,28.3 = 0,84   vô lí vì n(C) ancol  = 1 – 0,4  = 0,6

TH2: hỗn hợp gồm HCOOR a mol; (COOR)2 b mol và HCOOR’OOC-COOR c mol.

n(ROH) = a + 2b + c  ; n(R’(OH)2 = c mol

n(HCOONa) = a + c  = 0,12 (1) và n(COONa)2 = b + c = 0,14 (2)

=> a + b + 2c = 0,26  (3)

Gọi n là số C trong mỗi ancol  => n(C) ancol  = (a + 2b + 2c)n =0,6 

=> a + 2b + 2c  = 0,6/n  > a + b + 2c = 0,26  => n < 2,3  => n = 2 => hai ancol  là C2H5OH  và C2H4(OH)2

=> a + 2b + 2c = 0,3 (4)

Giải hệ ta có a = 0,02; b = 0,04; c =0,1.

Y là (COOC2H5)2 => m(Y) = 146.0,04 = 5,84 gam => chọn D.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »