Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - ĐH Quốc Gia TP.HCM

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - ĐH Quốc Gia TP.HCM

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 23 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 186061

Thí nghiệm nào không xảy ra phản ứng hóa học? 

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

A. Không xảy ra phản ứng hóa học.

B. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.

C. Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 186062

Chất nào sau đây là polisaccarit? 

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Glucozơ và fructozơ là monosaccarit.

Saccarozơ là đisaccarit.

Tinh bột là polisaccarit.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 186063

Lên men m gam glucozơ (hiệu suất quá trình lên men là 90%), thu được etanol và khí CO2. Hấp thụ hết lượng khí CO2 sinh ra bằng nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu là 3,4 gam. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Khi cho CO2 vào nước vôi trong :

mdung dịch giảm = mkết tủa – mCO2 = 3,4g

→ nCO2 = 0,15 mol

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

→ nGlucozo = 0,5nCO2 : H% = 0,083 mol

→ m = 15g

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 186064

Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là 

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Chỉ có Ag không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 186066

Cho bột Fe vào dung dịch hổn hợp NaNO3 và HCl đến khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X, hỗn hợp khí NO, H2 và chất rắn không tan. Các muối trong dung dịch X là 

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Fe + (NaNO3, HCl) → khí (NO, H2) + chất rắn không tan

=> Chứng tỏ \(NO_3^ - \) và H+ phản ứng hết, Fe dư.

=> Muối tạo thành là Fe2+.

=> Các muối trong dung dịch X là: FeCl2, NaCl.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 186067

Thuỷ phân hoàn toàn este X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được natrì axetat và etanol. Công thức của X là 

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Công thức este X là CH3COOC2H5.

\(C{H_3}COO{C_2}{H_5} + NaOH \to C{H_3}COONa + {C_2}{H_5}OH\) 

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 186068

“Đường mía” là thương phẩm có chứa chất nào dưới đây? 

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Đường mía là thương phẩm chứa saccarozơ.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 186069

Peptit X có công thức cấu tạo là H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

A sai. Kí hiệu của X là Gly-Ala-Ala.

B đúng.

C sai. X tác dụng với NaOH thu được 2 loại muối hữu cơ.

D sai. Thủy phân không hoàn toàn X chỉ có thể thu được Gly-Ala, Ala-Ala, Gly, Ala.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 186071

Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4, đun nóng là 

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là: saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 186072

Phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình ăn mòn kim loại thuộc loại 

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình ăn mòn kim loại thuộc loại oxi hóa – khử.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 186073

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau:

Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây? 

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Khí Y thu được nhờ phương pháp đẩy nước => Khí Y phải không có phản ứng hoặc rất kém tan trong nước.  

=> Chỉ có khí O2 thỏa mãn.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 186074

Hỗn hợp X gồm Al và Zn. Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam X trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là 

Xem đáp án

Ta có:

3nAl + 2nZn = 2nH2 = 0,5 mol và 27nAl + 65nZn = 9,2 gam

→ nAl = 0,1 mol và nZn = 0,1 mol

→ %mAl = [(27.0,1) : 9,2].100% = 29,35%

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 186075

Amino axit X chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với NaOH, thu được 8,88 gam muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng vừa đủ với HCl, thu được 10,04 gam muối. Công thức của X là 

Xem đáp án

Gọi công thức X là H2N-R-COOH có số mol là t

→ thu được : t mol H2N-R-COONa hoặc t mol ClH3N-R-COOH

Có : mmuối Na = (R + 83).t = 8,88

Và : mmuối clo = (R + 97,5).t = 10,04

→ t = 0,08 mol

→ R = 28 (C2H4)

Vậy X là H2N – C2H4 – COOH

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 186076

Cho sơ đồ chuyển hóa:

\(Fe{(N{O_3})_3} \to X( + CO{\rm{,}}{{\rm{t}}^0}) \to Y( + FeC{l_3}) \to Z( + T) \to Fe{(N{O_3})_3}\).

Các chất X và T lần lượt là 

Xem đáp án

4Fe(NO3)3 → 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2

Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl

Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 186077

Alanin có công thức là 

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Alanin có công thức là CH3CH(NH2)COOH.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 186078

Các polime thuộc loại tơ nhân tạo là 

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Tơ tằm là tơ thiên nhiên, tơ vinilon là tơ tổng hợp.

A. Tơ nilon-6,6 và tơ capron đều là tơ tổng hợp.

B. Tơ visco và tơ xenlulo axetat đều là tơ nhân tạo.

C. Tơ visco là tơ nhân tạo, tơ nilon-6,6 là tơ tổng hợp

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 186079

Thủy phân chất X bằng dung dịch NaOH, thu được hai chất Y và Z đềụ có phản ứng tráng bạc, z tác dụng được với Na sinh ra khí H2. Chất X là 

Xem đáp án

Z tác dụng được với Na sinh  ra H2 → Z là ancol

HCOOCH2CHO + NaOH → HCOONa + HOCH2CHO

Đáp án A

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 186081

Cho các phát biểu sau:

(a) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh.

(b) Khi thoát vào khí quyển, freon phá hủy tầng ozon.

(c) Trong khí quyển, nồng độ CO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứng nhà kính.

(d) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là 

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Đúng. Thủy ngân phản ứng với bột lưu huỳnh tạo kết tủa, tránh việc thủy ngân chảy lan ra.

Hg + S → HgS

(a) Đúng. Freon là tên gọi chung của những hợp chất CFC (cloflocacbon), như CCl2F2, CCl3F,… Khi CFC đến được tầng bình lưu, dưới tác dụng của tia cực tím nó bị thủy phân tạo ra Clo nguyên tử, và Clo nguyên tử có tác dụng như một chất xúc tác để phân hủy ozone. Cụ thể, các phân tử Cl, F, Br của CFC và halon được biến đổi thành các nguyên tử (gốc) tự do hoạt tính nhờ các phản ứng quang hóa

(b) Đúng. Sự gia tăng tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch của loài người đang làm cho nồng độ khí CO2 của khí quyển tăng lên.  Sự gia tăng khí CO2 và các khí nhà kính khác trong khí quyển trái đất làm nhiệt độ trái đất tăng lên.

(c) Đúng. Mưa axit là hiện tượng mưa mà trong nước mưa có độ pH dưới 5,6, được tạo ra bởi lượng khí thải SO2 và NOx từ các quá trình phát triển sản xuất con người tiêu thụ nhiều than đá, dầu mỏ và các nhiên liệu tự nhiên khác.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 186082

Tính chất nào sau đây không phải của triolein? 

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Tính chất không phải của triolein là: Tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, tạo ra dung dịch xanh lam.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 186084

Kim loại nào dưới đây có thể được điều chế bằng cách dùng co khử oxit kim loại tương ứng ở nhiệt độ cao? 

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Kim loại Fe có thể được điều chế bằng cách dùng CO khử oxit kim loại tương ứng.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 186085

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

(a) \({C_3}{H_4}{O_2} + NaOH \to X + Y\) 

(b) X + H2SO4 (loãng) → Z + T

(c) Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) → E + Ag + NH4NO3.

(d) Y + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) → F + Ag + NH4NO3.

Chất E và chất F theo thứ tự là 

Xem đáp án

Vì C3H4O2 thủy phân trong NaOH tạo ra 1 muối phản ứng với AgNO3/NH3 tạo ra Ag và 1 chất cũng tác dụng với AgNO3/NH3 tạo ra Ag

→  HCOOCH=CH2

→ Đáp án C

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 186086

Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư) tạo ra 1 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X, Y là 

Xem đáp án

Fe3O4 thực chất là FeO.Fe2O3 

→ số mol FeO là 2 mol và số mol Fe2O3 là 1 mol

→ số mol e trao đổi = 2 mol

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 186087

Dung dịch X gồm 0,01 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol NaHSO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của \(NO_3^ - \)) 

Xem đáp án

Trong X: nCu2+ = 0,01 mol

nNO3- = 0,02 mol và nH+ = 0,1 mol

4H  +  NO3- + 3e → NO + 2H2O

0,08      0,02      0,06

Cu2+ + 2e → Cu

0,01      0,02

2H+ + 2e → H2

0,02      0,02

→ ne nhận = 0,1 mol

Fe → Fe2+ + 2e 

0,05               0,1

→ mFe = 2,8 gam

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 186088

Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng hiđro bằng 16,28%) tác dụng với clo theo tỉ lệ sổ mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là: 

Xem đáp án

Gọi CT của ankan là CnH2n+2

→ %mH = (2n + 2) / (14n + 2) = 16,28%

→ n = 6 → X là C6H14. Mà tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau.

→ X chỉ có thể là CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 186091

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,9 mol O2, thu được 2,04 mol CO2 và 1,96 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa khối lượng muối là 

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Đặt CTTQ của triglixerit X là CxHyO6

BTNT O:

nX =  (2.2,04 + 1,96 - 2.2,9) : 6 = 0,04 mol

→ nC3H5(OH)3 = 0,04 mol

BTKL:

mX = 44.2,04 + 18.1,96 -32.2,9 =32,24 g

BTKL:

mmuối = 32,24 + 40.0,12− 92.0,04 = 33,36 g

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 186092

Hợp chất X mạch hở, có công thức phân tử C6H10O5. Khi cho X tác dụng với Na hoặc NaHCO3, đều thu được số mol khí bằng số mol X đã phản ứng. Từ X, thực hiện các chuyển hóa sau:

(1) X + 2NaOH →  2Y + H2O

(2) Y + HCl → Z + NaCl

Trong phân tử chất Z chỉ chứa các nguyên tố C, H, O. Khi cho 1 mol Z tác dụng với Na dư, thu được số mol H2 tối đa là 

Xem đáp án

X + Na hoặc NaHCO3 đều tạo số mol khí bằng số mol X phản ứng

→ X có 1 nhóm COOH và 1 nhóm OH

X + NaOH tạo ra 2Y

→ Y phải là : HO – C2H4 – COO – C2H4 – COOH

→ Z là HO – C2H4 – COOH

Khi cho 1 mol Z + Na dư thì: nH2 =  1 mol 

Vậy đáp án đúng là B

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 186093

Sục CO2 vào dung dịch a mol Ba(OH)2 và b mol NaOH. Kết quả ta được đồ thị sau

Giá trị của a là: 

Xem đáp án

Khi nCO2 = a mol thì kết tủa tăng đến cực đại → Ba2+ tạo kết tủa hoàn toàn.

Khi nCO2 = a + 0,25 mol thì kết tủa bắt đầu tan ra.

→ Na2CO3 vừa phản ứng hết, chuyển thành NaHCO3.

→ 0,5b = 0,25 → b = 0,5

Khi nCO2 = 0,4 mol thì nBaCO3 = 0,05 mol

Lượng BaCO3 bị hòa tan = a−0,05 = 0,4−(a+0,25) 

→ a = 0,1 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 186094

Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch X chứa đồng thời Al2(SO4)3, K2SO4 và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,5M như sau:

 

Giá trị của X là 

Xem đáp án

Đoạn đi lên đến 85,5: gồm 2 loại kết tủa là Al(OH)3 và BaSO4

Đoạn đi lên tiếp chỉ có: BaSO4, Al(OH)3 đang tan

Đoạn đi xuống: BaSO4 đã hết, chỉ có Al(OH)3 bị hòa tan

Tại 85,5 đặt nAl2(SO4)3= a→ Al(OH)3: 2a mol → OH-: 6a mol → Ba(OH)2: 3a mol

nSO4(2-)= 3a mol

Như vậy tính cả K2SO4: nSO4(2-)> nBa2+ → nBaSO4= nBa2+= 3a mol

→ 85,5= 2a.78 + 3a.233 → a= 0,1

Đến đoạn 85,5 đồ thi bị gãy khúc chứng tỏ lúc này không còn kết tủa Al(OH)3 nữa. Từ điểm này đến đỉnh chỉ có kết tủa BaSO4 (SO42- do K2SO4 còn). Từ điểm 85,5 đến khi kết tủa không đổi. OH- làm nhiệm vụ hòa tan kết tủa Al(OH)3 theo phản ứng:

Al(OH)3+ OH-→ AlO2-+ 2H2O

2a              2a

Như vậy cần 2a mol OH- nữa. Tổng lượng OH- cần là:

2a.3 + 2a= 8a= 0,8 mol → Ba(OH)2: 0,4 mol → x= 0,4: 0,5= 0,8 lít= 800 ml

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 186095

Hợp chất hữu cơ X có vòng benzen và chứa các nguyên tố C, H, O. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 12%, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được phần hơi chỉ chứa nước có khối lượng là 91,6 gam và phần chất rắn Y có khối lượng m gam. Nung Y với khí oxi dư, thu được 15,9 gam Na2CO3; 24,2 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là 

Xem đáp án

X + NaOH → phần khí chỉ có hơi nước > X là este của phenol.

Bảo toàn Na : 2nNa2CO3 = nNaOH = 0,3 mol

→ mH2O (dd NaOH) = 88g

→ nH2O(tạo ra từ pứ thủy phân) = 0,2 mol

Bảo toàn C : nC(X) = nNa2CO3 + nCO2 = 0,7 mol

→ Số C trong X = 0,7 : 0,1 = 7

Vì phản ứng vừa đủ , mà nNaOH = 3nX và nH2O = 2nX

Vậy X chỉ có thể là HCOOC6H4OH

Bảo toàn khối lượng : mX + mNaOH = mY + mH2O tạo ra

→ mY = m = 22,2g

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 186096

Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,25 mol Cu(NO3)2 và 0,18 mol NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi tới khi khối lượng dung địch giảm 21,75 gam thì dừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m gam rắn không tan. Giá trị m là. 

Xem đáp án

Fe + dung dịch sau điện phân có khí NO → có H+.

Điện phân 

Catot :

Cu2+ + 2e → Cu

Anot :

2Cl- → Cl2 + 2e

2H2O → 4H+ + O2 + 4e

Gọi số mol H+ là x mol → bảo toàn e : 2nCu = nCl- + nH+

→ nCu = (0,09 + 0,5x) < 0,25 mol

→ mgiảm = mCu + mO2 + mCl2

→ x = 0,24 mol (TM)

Vậy dung dịch sau điện phân gồm : 0,04 mol Cu2+ , 0,5 mol NO3- , 0,18 mol Na+ , 0,24 mol H+

Khi cho Fe vào thì sau phản ứng có tạo chất rắn →chỉ tạo Fe2+.

3Fe  +  8H+  +  2NO3- →  3Fe3+  +  2NO  +  4H2O

0,09   0,24

Fe  +  Cu2+  →  Fe2+   + Cu

0,04    0,04

→ m – 0,75m = mFe pứ - mCu = 56.(0,09 + 0,04) – 0,04.64

→ m = 18,88g

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 186097

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl thu được dung dịch Y chứa (m + 16,195) gam hỗn hợp muối và 1,904 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm H2 và NO với tổng khối lượng là 1,57 gam. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 24,44 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu có trong X là: 

Xem đáp án

- Bảo toàn khối lượng: mX + mHCl = mmuối Y + mZ + mH2O tạo ra

→ m + 0,61.36,5 = m + 16,195 + 1,57 + mH2O

→ nH2O = 0,25 mol

nZ = 1,904: 22,4 = 0,085 mol ; mZ = mH2 + mNO = 1,57g

→ Giải hệ PT → Z chứa H2 (0,035 mol) và NO (0,05 mol)

Bảo toàn H: nHCl = 4nNH4 + 2H2O + 2nH2 → nNH4 = 0,01 mol

Bảo toàn N: 2nFe(NO3)2 = nNH4 + nNO → nFe(NO3)2 = 0,03 mol

Bảo toàn O: 4nFe3O4 + 6nFe(NO3)2 = nNO + nH2O → nFe3O4 = 0,03 mol

Đặt nCu = a ; nMg = b mol

Khi X + HCl thì sau phản ứng không có Fe3+

→ Chú ý Fe3O4 là FeO.Fe2O3 có Fe2O3 phản ứng thành Fe2+:

2Fe3+ + 2e → 2Fe2+

ne = 2nCu + 2nMg = 2nFe2O3 + 2nH2 + 3nNO + 8nNH4

Bảo toàn electron: 2a + 2b = 0,03.2 + 0,035.2 + 0,05.3 + 0,01.8

mtủa = 98a + 58b + 90(0,03 + 0,03.3) = 24,4g

Giải hệ PT → a = 0,08 ; b = 0,1 mol

→ %mCu = 25,75%

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 186098

X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đổng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp T là 

Xem đáp án

nE = nNaOH = 0,3 (mol) → nO (E) = 0,6 (mol)

Gọi a, b lần lượt là số mol COvà H2O

∆mGIẢM = mCO2 + mH2O - m

→ 44a + 18b – 100a = -34,5   (1)

mE = mC + mH + mO

→  12a + 2b + 0,6.16 = 21,62  (2)

Từ (1) và (2) → a = 0,87 và b = 0,79 (mol)

Số C = nCO2/ nE = 0,87/0,3 = 2,9 → X là HCOOCH3

Vì Y, Z đều có 2 liên kết pi trong phân tử nên khi đốt cháy có:

nY + nZ = nCO2 – nH2O = 0,08 (mol)

→ nX = nE – 0,08 = 0,22 (mol)

Vậy nếu đốt Y và Z sẽ thu được: nCO2 = 0,87 – 0,22.2 = 0,43 (mol)

→ Số C trung bình của Y, Z = 0,43/0,08 = 5,375

Y, Z có đồng phân hình học nên Y là: CH3- CH=CH-COOCH3

Do sản phẩm xà phòng hóa chỉ có 2 muối và 2 ancol kế tiếp nên Z là: CH3-CH=CH-COOC2H5.

Vậy muối có phân tử khối lớn nhất là CH3-CH=CH-COONa : 0,08 mol

→ mmuối = 0,08. 108 = 8,64 (g)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 186099

Ba chất hũu cơ X, Y, Z đều chứa C, H, O (biết 50 < MX < MY < MZ). Cho hỗn hợp M gồm X, Y, Z, trong đó số mol chất X gấp 4 lần tổng số mol của Y và Z. Đốt hoàn toàn a gam M được 13,2 gam CO2. Mặt khác, a gam M tác dụng với KHCO3 dư được 0,04 mol khí. Nếu cho a gam M tác dụng với AgNO3/NH3 dư được 56,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M gần nhất với giá trị nào sau đây? 

Xem đáp án

Do 50 < M< MY < MZ → T không chứa HCHO, HCOOH

nC = nCO2 = 0,3 mol

nCHO = nAg/2 = 0,26 mol

nCOOH = nKHCO3 = 0,04 mol

Ta thấy nC = nCOOH + nCHO → Các chất X, Y, Z không còn gốc hidrocacbon, chỉ được thạo thành từ CHO và COOH

→ X: OHC-CHO (x mol), Y: OHC-COOH (y mol), Z: HOOC-COOH (z mol)

nCHO = 2x+y = 0,26

nCOOH = y+2z = 0,04

x = 4(y+z)

Giải ra ta thu được x = 0,12; y = 0,02; z = 0,01

%mY = 0,02.74/(0,12.58+0,02.74+0,01.90) = 15,85%

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 186100

X là este của α-aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N; Y và Z là hai peptit mạch hở được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 13,8 gam ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 2,22 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp E là. 

Xem đáp án

Đặt số mol: nGly-Na = a ; nAla-Na = b

Bảo toàn N: nN = nGly-Na + nAla-Na = a + b = 2nN2 = 2.7,84: 22,4 = 0,7 mol (1)

- Khi đốt cháy hỗn hợp muối:            

C2H4O2NNa + 2,25O2 → 1,5CO2 + 2H2O + ½ N2 + ½ Na2CO3

C3H6O2NNa + 3,75O2 → 2,5CO2 + 3H2O + ½ N2 + ½ Na2CO3

→ nO2 = 2,25a + 3,75b = 2,22 mol (2)

Từ (1,2) → a = 0,27 ; b = 0,43 mol

→ mmuối = mGly-Na + mAla-Na = 97.0,27 + 111.0,43 = 73,92g

Bảo toàn Na: nNaOH = nGlyNa + nAlaNa = 0,7 mol

- Khi E + NaOH → Muối + Ancol. Bảo toàn khối lượng:

mE + mNaOH = mMuối + mancol + mH2O

→ mH2O = 63,5 + 0,7.40 – 73,92 – 13,8 = 3,78g → nH2O = 0,21 mol

→ nY + nZ = nH2O = 0,21 mol (3) (Phản ứng peptit: Peptit + nNaOH → Muối + H2O)

X là este của Gly hoặc Ala và ancol T.

Dựa vào công thức X ban đầu có 5C => có 2 trường hợp có thể xảy ra:

X là NH2-CH(CH3)-COOC2Hhoặc NH2CH2COOC3H7.

Nếu X là NH2-CH(CH3)-COOC2H5 → nX = nC2H5OH = 0,3 mol

→ Y,Z tạo từ 0,27 mol Gly và (0,43 – 0,3 = 0,13) mol Ala

→ Số N trung bình của Y,Z = (0,27 + 0,13)/0,21 = 1,9 → Vô lý (peptit có số N > 1) → Loại

→X là NH2CH2COOC3H→ nX = nC3H7OH = 0,23 mol

→ Y,Z tạo từ (0,27 – 0,23 = 0,04) mol Gly và 0,43 mol Ala

→ Số N trung bình của Y, Z = (0,04 + 0,43)/0,21 = 2,24

→ Y là dipeptit (1 liên kết) ; Z là heptapeptit (6 liên kết)

Bảo toàn N: nN = 2nY + 7nZ = 0,04 + 0,43 = 0,47 mol (4)

Từ (3,4) → nY = 0,2 ; nZ = 0,01 mol

- Gọi công thức của:  

Y: (Gly)u(Ala)2-u

Z: (Gly)v(Ala)7-v

→ Ta có: nGly = 0,2u + 0,01v = 0,04 → 20u + v = 4

→ u = 0 ; v = 4 thỏa mãn.

Vậy Y là (Ala)2 (0,2 mol) và Z là (Gly)4(Ala)3 (0,01 mol) (MZ > MY)

→ %mY = (0,02.160/63,5).100% = 50,39%

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »