Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Sở GD&ĐT An Giang

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Sở GD&ĐT An Giang

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 20 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 186861

Chất nào sau đây thuộc loại amin đơn chức, no? 

Xem đáp án

Đáp án D

Amin no đơn chức mạch hở có dạng: CnH2n+3

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 186862

Kim loại cứng nhất là kim loại nào sau đây? 

Xem đáp án

Đáp án A

Nếu quy ước độ cứng của kim cương là 10 thì độ cứng của crom là 9, vonfram là 7, sắt là 4,5 , Cu là 3.

Vậy kim loại cứng nhất là Crom. 

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 186863

Glyxin là amino axit 

Xem đáp án

Đáp án A

Alyxin là một α–amino axit vì có nhóm (–NH2) gắn vào C ở trị trí α 

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 186865

Tên gọi của polime có công thức –(–CH2–CH2–)n– là 

Xem đáp án

Đáp án C

Tên của các polime thường được lấy theo nên của monome tạo ra polime đó.

Vì monome cần dùng là etilen ⇒ polime có tên gọi là polietilen

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 186866

Loại đường nào sau đây có trong máu động vật? 

Xem đáp án

Đáp án D

Trong máu người lẫn máu động vật đều chứa 1 hàm lượng đường glucozo nhất định để nuôi cơ thể 

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 186867

Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc? 

Xem đáp án

Đáp án B

Vì trong CTCT của glucozo có chứa nhóm andehit.

⇒ Glucozo có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc 

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 186868

Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây (trong O2 dư) thu được sản phẩm có chứa N2

Xem đáp án

Đáp án C

Vì amin được tạo thành từ 3 nguyên tố hóa học là C, H và N.

⇒ Khi đốt cháy amin ta sẽ thu được khí N2 

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 186869

Chất nào sau đây là axit béo? 

Xem đáp án

Đáp án D

Một số axit béo thường gặp đó là:

C17H35COOH : Axit Stearic

C17H33COOH : Axit Olein

C17H31COOH : Axit Linoleic 

C15H31COOH : Axit Panmitic

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 186871

Công thức cấu tạo thu gọn nào dưới đây là của glyxin (axit 2-amino etanoic)? 

Xem đáp án

Đáp án A

Glyxin là 1 α–amino axit có CTPT là C2H5O2N.

Glyxin có công thức cấu tạo thu gọn là H2NCH2COOH 

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 186872

Hợp chất X có công thức cấu tạo HCOOC2H5. X có tên gọi nào sau đây? 

Xem đáp án

Đáp án A

Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:

Tên R' + Tên RCOO + at

⇒ Tên gọi của HCOOC2H5 là etyl fomat. 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 186873

Sợi visco thuộc loại 

Xem đáp án

Đáp án B

Tơ visco là 1 tơ bán tổng hợp 

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 186874

Kim loại nào dưới đây không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường? 

Xem đáp án

Đáp án C

+ Những kim loại phổ biến thường gặp và có khả năng

tác dụng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường đó là.

Li, K, Ba, Ca, Na với mẹo đọc là (Lí Ka Bài Ca Nào?)

⇒ Loại Fe 

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 186875

Poli vinyl clorua (PVC) là thành phần chính của chất dẻo được dùng để chế tạo ống nước. Chất nào sau đây được trùng hợp tạo thành PVC? 

Xem đáp án

Đáp án D

Tên của các polime thường được lấy theo nên của monome tạo ra polime đó.

⇒ Monome cần dùng là vinyl clorua 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 186876

Chất nào thuộc loại đissaccarit trong các chất sau? 

Xem đáp án

Đáp án B

Cacbohidrat được chia làm 3 loại là:

– Monosaccarit: gồm có glucozơ và fructozơ.

– Đisaccarit: gồm có saccarozơ và mantozơ.

– Polisaccarit: gồm có tinh bột và xenlulozơ.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 186877

Tính chất hóa học chung của kim loại là 

Xem đáp án

Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử.

Đáp án D

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 186878

Đun nóng este etyl axetat (CH3COOC2H5) với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là 

Xem đáp án

Đáp án B

Vì CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH 

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 186879

Khi thay thế hết các nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hidrocacbon thì tạo thành hợp chất mới là 

Xem đáp án

Đáp án C

Khi bỏ hết cả 3 nguyên tử H từ phân tử NH3 ⇒ Amin bậc 3.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 186880

Cacbohiđrat sau khi thủy phân hoàn toàn chỉ tạo ra sản phẩm glucozơ là 

Xem đáp án

Đáp án D

Vì tinh bột được tạo ra từ nhiều gốc α–glucozo.

⇒ Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozo 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 186881

Chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh? 

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: NH3NH2 + H2O ⇌ CH3NH3+ + OH

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 186882

Trong thành phần hóa học của polime nào sau đây không có nguyên tố Nitơ? 

Xem đáp án

Đáp án C

Tơ nilon-7 thành phần các nguyên tố gồm: C, H, O và N.

Tơ nilon-6 thành phần các nguyên tố gồm: C, H, O và N.

Cao su buna thành phần các nguyên tố gồm: C, H, và O.

Tơ nilon-6,6 thành phần các nguyên tố gồm: C, H, O và N.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 186883

Chất không phản ứng với dung dịch brom là 

Xem đáp án

Đáp án C

Este no đơn chức mạch hở không tác dụng được với dung dịch brom.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 186884

Có bốn kim loại Na, Al, Fe, Cu. Thứ tự tính khử giảm dần là 

Xem đáp án

Đáp án C

Theo dãy hoạt động hóa học của các kim loại.

⇒ Tính khử giảm dần từ Na > Al > Fe > Cu 

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 186885

Có bao nhiêu hợp chất đơn chức có công thức phân tử C3H6O2 mà không phải là este? 

Xem đáp án

Đáp án A

Hợp chất đơn chức có CTPT C3H6O2 không phải este.

⇒ Các đồng phân axit ⇒ Chỉ có C2H5COOH thỏa mãn 

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 186886

Có ba lọ đựng riêng biệt ba dung dịch: lysin, valin, axit, glutamic. Có thể nhận biết ba dung dịch bằng 

Xem đáp án

Đáp án C

+ Dùng quỳ tím vì:

+ Lysin làm quỳ tím hóa xanh.

+ Valin không làm quỳ tím đổi màu.

+ Axit glutamic làm quỳ tím đổi màu hồng.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 186888

Hợp chất X là 1 este đơn chức chứa 53,33% oxi. Công thức đúng của X là 

Xem đáp án

Vì este đơn chức → Phân tử chứa 2 nguyên tử Oxi.

Đồng thời loại C (Axit).

MEste = (16,2/53.33)× 100 = 60 → Este có M = 60

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 186889

Số hợp chất hữu cơ, đơn chức có công thức phân tử C2H4O2 và tác dụng được với dung dịch NaOH là 

Xem đáp án

Đáp án B

Số hợp chất đơn chức có CTPT là C2H4O2 gồm:

CH3COOH và HCOOCH3.

Vì Este và axit đều có thể tác dụng với NaOH 

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 186890

Dung dịch saccarozơ có phản ứng với chất nào sau đây? 

Xem đáp án

Đáp án D

Vì Saccarozo có 8 nhóm OH nên có tính chất của poliancol.

⇒ Saccarozo có thể hòa tan được Cu(OH)2 

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 186891

Cho 72 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dd AgNO3 trong NHthu được m gam Ag. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Phản ứng tráng gương: 1Glucozo → 2Ag.

⇒ nAg = 2nGlucozo = 72180 × 2 = 0,8 mol.

⇒ mAg = m = 0,8 × 108 = 86,4 gam

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 186892

Hiện tượng quan sát được khi cho dung dịch etylamin tác dụng với dung dịch FeCl3 là 

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: FeCl3 + 3NH3 + 3H2O → Fe(OH)3↓ nâu đỏ + NH4Cl

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 186894

Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng nhất? 

Xem đáp án

Đáp án A

Amin đơn chức có CTTQ là: CnH2n+3-2aN (Với a = π + vòng).

B sai vì sản phẩm gồm xà phòng và glixerol.  

C sai vì chất béo là trieste của glixerol và axit béo.

D sai vì có thể thu được 1 loại α–amino axit

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 186895

Xà phòng hóa hoàn toàn 80,6 gam một loại chất béo bằng dd NaOH thu được m gam glixerol và 83,4 gam muối của một axit béo no. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Chọn đáp án A 

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3.

Đặt nchất béo = x ⇒ nglixerol = x; nNaOH = 3x. Bảo toàn khối lượng:

80,6 + 40.3x = 83,4 + 92x ⇒ x = 0,1 mol ⇒ m = 9,2(g)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 186896

Thời gian trước đây, theo kinh nghiệm thâm canh lúa nước, sau mỗi vụ mùa vụ, nhà nông thường hay đốt đồng (đốt gốc rạ còn lại trên đồng lúa sau thu hoạch). Theo cách thức canh tác đó, việc đồng giúp   

Xem đáp án

Đáp án B

Trong tro thực vật chứa nhiều K2CO3

⇒ Khi đốt đồng sẽ cung cấp thêm cho cánh đồng ở mùa vụ sau một lượng kali dưới dạng K2CO3.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 186897

Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dd X trong đó có chứa 1,13 gam muối kali của glyxin. Giá trị gần nhất với m là 

Xem đáp án

Ta có phản ứng:

Gly-Ala + 2KOH → H2NCH2COOK + H2NCH(CH3)COOK + H2O.

+ Ta có: nH2NCH2COOK = 1,13/113 = 0,01 mol

⇒ m = 0,01 × (75 + 89 – 18) = 1,45 gam

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 186898

Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ được dung dịch Y trong suốt. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1, cô cạn được 31,6 gam hỗn hợp muối khan. Phần 2, cho một luồng Cl2 dư đi qua cho đến phản ứng hoàn toàn rồi cô cạn được 33,375 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị m là

Xem đáp án

từ muối P1→P2 khối lượng tăng = mCl=33,375−31,635,5Chú ý phương trình 6FeSO4+3Cl2→2FeCl3+2Fe2(SO4)3

quy đổi hỗn hợp thành FeO và Fe2O3

Vì muối khan ở phần 2 có thêm Cl

mCl = mmuối khan ở pư 2 - mmuối khan ở pư 1 = 1,775

nCl = 0,05 mol

FeSO4 = n Cl= 0,05 mol

m FeSO4 trong hh = 7,6 gam

m Fe2(SO4)3 = 24 gam

n Fe2(SO4)3 = 0,06 mol

n H2SO4 = nSO4 = nFeSO4 + 3n Fe2(SO4)3 = 0,23 mol = nH2O

Định luật bảo toàn khối lượng:

1/2 m hh + m H2SO4 = m muối + m H2O

→ 1/2 m hh = 13,2 gam

m hh = 26,4 gam.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 186899

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 4 hợp chất hữu cơ: axit acrylic (CH2=CH–COOH), metyl metacrylat (CH2=C(CH3)–COOCH3), vinyl axetat (CH2=CH–OOCCH3) và đimetyl oxalat (CH3OOC–COOCH3) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình 1 chứa H2SO4 đặc, dư; bình 2 đựng dd Ba(OH)2 dư. Kết thúc thí nghiệm thấy bình 1 tăng m gam, bình 2 thu được 98,5 gam kết tủa. Giá trị của m là 

Xem đáp án

4 chất có trong X có CTPT lần lượt là:

C3H4O2, C5H8O2, C4H6O2 và C4H6O4.

+ Ta có nCO2↑=nBaCO3=0,5 mol

Giả sử hỗn hợp chỉ chứa C3H4O2

C3H4O2 → 3CO2 + 2H2O

⇒ nH2O = 0,5×23=13 ⇒ mH2O=6 gam

Giả sử hỗn hợp chỉ chứa C5H8O2

C5H8O2 → 5CO2 + 4H2O

⇒n H2O = 0,5×45 = 0,4 ⇒ mH2O = 7,2 gam

⇒ 6 < mH2O < 7,2

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 186900

Cho 7,2 gam bột Mg tan hết trong dd hỗn hợp HCl (dư) và KNO3 thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,688 lít khí Y (đktc) gồm N2 và H2 có khối lượng 0,76 gam. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Đặt nN2 = x mol; nH2 = y mol 

Ta có hệ phương trình:

x + y = 0,12 và 28x + 2y = 0,76

→ x = 0,02 và y = 0,1

nMg = 7,2: 24 = 0,3 mol

Mg → Mg2+ + 2e                     

0,3                 0,6     

2N+5 + 10 e → N2                           

0,2       0,02

2H+ + 2e → H2

         0,2      0,1

N+5   + 8e → N-3

          0,2      0,025

Vì có Hthoát ra →  hết → ∑ nN = 0,04 + 0,025 = 0,065 mol

Bảo toàn nguyên tố O → nH2O = 0,065.3 = 0,195

→ nHCl bđ = ∑ nH(sp) = 0,1. 2 + 0,195.2 + 0,025. 4 = 0,69 mol

→ m muối =  mAg + mNH4+ mCl- = 0,065. 39 + 7,2 + 0,025.18 + 0,69.35,5 = 34, 68 g

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »