Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Sở GD&ĐT An Giang
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Sở GD&ĐT An Giang
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
21 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Chất nào sau đây thuộc loại amin đơn chức, no?
Đáp án D
Amin no đơn chức mạch hở có dạng: CnH2n+3N
Kim loại cứng nhất là kim loại nào sau đây?
Đáp án A
Nếu quy ước độ cứng của kim cương là 10 thì độ cứng của crom là 9, vonfram là 7, sắt là 4,5 , Cu là 3.
Vậy kim loại cứng nhất là Crom.
Glyxin là amino axit
Đáp án A
Alyxin là một α–amino axit vì có nhóm (–NH2) gắn vào C ở trị trí α
Cho dãy các chất sau đây: CH3COOH; C2H5OH; CH3COOCH3; CH3CHO. Số chất không thuốc este là
Đáp án C
CH3COOH là axit || C2H5OH là ancol.
CH3COOCH3 là este || CH3CHO là anđehit
Tên gọi của polime có công thức –(–CH2–CH2–)n– là
Đáp án C
Tên của các polime thường được lấy theo nên của monome tạo ra polime đó.
Vì monome cần dùng là etilen ⇒ polime có tên gọi là polietilen
Loại đường nào sau đây có trong máu động vật?
Đáp án D
Trong máu người lẫn máu động vật đều chứa 1 hàm lượng đường glucozo nhất định để nuôi cơ thể
Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
Đáp án B
Vì trong CTCT của glucozo có chứa nhóm andehit.
⇒ Glucozo có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây (trong O2 dư) thu được sản phẩm có chứa N2?
Đáp án C
Vì amin được tạo thành từ 3 nguyên tố hóa học là C, H và N.
⇒ Khi đốt cháy amin ta sẽ thu được khí N2
Chất nào sau đây là axit béo?
Đáp án D
Một số axit béo thường gặp đó là:
C17H35COOH : Axit Stearic
C17H33COOH : Axit Olein
C17H31COOH : Axit Linoleic
C15H31COOH : Axit Panmitic
Công ty The Goodyear Tire & Rubber là một trong những công ty lốp xe lớn nhất thế giới khởi lập năm 1898. Năm 1971, lốp Goodyear trở thành bánh xe đầu tiên lăn trên Mặt Trăng...Tên công ty được đặt theo tên của nhà tiên phong Charles Goodyear, người khám phá ra phương pháp kết hợp giữa nguyên tố S (lưu huỳnh) với cao su để tạo ra một loại cao su có cấu trúc dạng mạch không gian, làm tăng cao tính bền cơ học, khả năng chịu được sự ma sát, va chạm. Loại cao su này có tên là
Đáp án D
Khi kết hợp nguyên tố S (lưu huỳnh) với cao su để tạo ra cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không gian
Công thức cấu tạo thu gọn nào dưới đây là của glyxin (axit 2-amino etanoic)?
Đáp án A
Glyxin là 1 α–amino axit có CTPT là C2H5O2N.
Glyxin có công thức cấu tạo thu gọn là H2NCH2COOH
Hợp chất X có công thức cấu tạo HCOOC2H5. X có tên gọi nào sau đây?
Đáp án A
Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:
Tên R' + Tên RCOO + at
⇒ Tên gọi của HCOOC2H5 là etyl fomat.
Sợi visco thuộc loại
Đáp án B
Tơ visco là 1 tơ bán tổng hợp
Kim loại nào dưới đây không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?
Đáp án C
+ Những kim loại phổ biến thường gặp và có khả năng
tác dụng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường đó là.
Li, K, Ba, Ca, Na với mẹo đọc là (Lí Ka Bài Ca Nào?)
⇒ Loại Fe
Poli vinyl clorua (PVC) là thành phần chính của chất dẻo được dùng để chế tạo ống nước. Chất nào sau đây được trùng hợp tạo thành PVC?
Đáp án D
Tên của các polime thường được lấy theo nên của monome tạo ra polime đó.
⇒ Monome cần dùng là vinyl clorua
Chất nào thuộc loại đissaccarit trong các chất sau?
Đáp án B
Cacbohidrat được chia làm 3 loại là:
– Monosaccarit: gồm có glucozơ và fructozơ.
– Đisaccarit: gồm có saccarozơ và mantozơ.
– Polisaccarit: gồm có tinh bột và xenlulozơ.
Tính chất hóa học chung của kim loại là
Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử.
Đáp án D
Đun nóng este etyl axetat (CH3COOC2H5) với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Đáp án B
Vì CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Khi thay thế hết các nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hidrocacbon thì tạo thành hợp chất mới là
Đáp án C
Khi bỏ hết cả 3 nguyên tử H từ phân tử NH3 ⇒ Amin bậc 3.
Cacbohiđrat sau khi thủy phân hoàn toàn chỉ tạo ra sản phẩm glucozơ là
Đáp án D
Vì tinh bột được tạo ra từ nhiều gốc α–glucozo.
⇒ Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozo
Chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?
Đáp án B
Ta có: NH3NH2 + H2O ⇌ CH3NH3+ + OH–
Trong thành phần hóa học của polime nào sau đây không có nguyên tố Nitơ?
Đáp án C
Tơ nilon-7 thành phần các nguyên tố gồm: C, H, O và N.
Tơ nilon-6 thành phần các nguyên tố gồm: C, H, O và N.
Cao su buna thành phần các nguyên tố gồm: C, H, và O.
Tơ nilon-6,6 thành phần các nguyên tố gồm: C, H, O và N.
Chất không phản ứng với dung dịch brom là
Đáp án C
Este no đơn chức mạch hở không tác dụng được với dung dịch brom.
Có bốn kim loại Na, Al, Fe, Cu. Thứ tự tính khử giảm dần là
Đáp án C
Theo dãy hoạt động hóa học của các kim loại.
⇒ Tính khử giảm dần từ Na > Al > Fe > Cu
Có bao nhiêu hợp chất đơn chức có công thức phân tử C3H6O2 mà không phải là este?
Đáp án A
Hợp chất đơn chức có CTPT C3H6O2 không phải este.
⇒ Các đồng phân axit ⇒ Chỉ có C2H5COOH thỏa mãn
Có ba lọ đựng riêng biệt ba dung dịch: lysin, valin, axit, glutamic. Có thể nhận biết ba dung dịch bằng
Đáp án C
+ Dùng quỳ tím vì:
+ Lysin làm quỳ tím hóa xanh.
+ Valin không làm quỳ tím đổi màu.
+ Axit glutamic làm quỳ tím đổi màu hồng.
Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
HCOOC2H5 + KOH → HCOOK + C2H5OH
→ nHCOOC2H5 = nHCOOK = 0,1 mol
→ m = 0,1.84 = 8,4 gam
Hợp chất X là 1 este đơn chức chứa 53,33% oxi. Công thức đúng của X là
Vì este đơn chức → Phân tử chứa 2 nguyên tử Oxi.
Đồng thời loại C (Axit).
MEste = (16,2/53.33)× 100 = 60 → Este có M = 60
Số hợp chất hữu cơ, đơn chức có công thức phân tử C2H4O2 và tác dụng được với dung dịch NaOH là
Đáp án B
Số hợp chất đơn chức có CTPT là C2H4O2 gồm:
CH3COOH và HCOOCH3.
Vì Este và axit đều có thể tác dụng với NaOH
Dung dịch saccarozơ có phản ứng với chất nào sau đây?
Đáp án D
Vì Saccarozo có 8 nhóm OH nên có tính chất của poliancol.
⇒ Saccarozo có thể hòa tan được Cu(OH)2
Cho 72 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dd AgNO3 trong NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Phản ứng tráng gương: 1Glucozo → 2Ag.
⇒ nAg = 2nGlucozo = 72180 × 2 = 0,8 mol.
⇒ mAg = m = 0,8 × 108 = 86,4 gam
Hiện tượng quan sát được khi cho dung dịch etylamin tác dụng với dung dịch FeCl3 là
Đáp án B
Ta có: FeCl3 + 3NH3 + 3H2O → Fe(OH)3↓ nâu đỏ + NH4Cl
Nguồn cung cấp nước tự nhiên (cho các nhà máy nước sinh hoạt) chứa sắt tồn tại chủ yếu ở dạng Fe(HCO3)2 ở pH khoảng 6 – 7. Hàm lượng sắt trong nước cao làm cho nước có mùi tanh, để lâu có màu gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và sinh hoạt của con người. Để khử sắt trong nước đạt hiệu quả kinh tế nhất, người ta dùng những phương pháp nào sau đây?
(1) Dùng giản phun mưa hoặc bể tràn để cho nước ngầm tiếp xúc nhiều với không khí rồi lắng lọc.
(2) Cho nước vôi vào nước.
(3) Sục không khí giàu oxi vào bể nước ngầm.
Chọn đáp án C.
Cách 1, 3: Sắt trong nước ngầm dưới dạng muối sắt (II) sẽ bị oxi hoá thành các hợp chất sắt (III) không tan và được tách ra khỏi nước.
Cách 2: Tách ion sắt dưới dạng hiđroxit kết tủa
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng nhất?
Đáp án A
Amin đơn chức có CTTQ là: CnH2n+3-2aN (Với a = π + vòng).
B sai vì sản phẩm gồm xà phòng và glixerol.
C sai vì chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
D sai vì có thể thu được 1 loại α–amino axit
Xà phòng hóa hoàn toàn 80,6 gam một loại chất béo bằng dd NaOH thu được m gam glixerol và 83,4 gam muối của một axit béo no. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3.
Đặt nchất béo = x ⇒ nglixerol = x; nNaOH = 3x. Bảo toàn khối lượng:
80,6 + 40.3x = 83,4 + 92x ⇒ x = 0,1 mol ⇒ m = 9,2(g)
Thời gian trước đây, theo kinh nghiệm thâm canh lúa nước, sau mỗi vụ mùa vụ, nhà nông thường hay đốt đồng (đốt gốc rạ còn lại trên đồng lúa sau thu hoạch). Theo cách thức canh tác đó, việc đồng giúp
Đáp án B
Trong tro thực vật chứa nhiều K2CO3
⇒ Khi đốt đồng sẽ cung cấp thêm cho cánh đồng ở mùa vụ sau một lượng kali dưới dạng K2CO3.
Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dd X trong đó có chứa 1,13 gam muối kali của glyxin. Giá trị gần nhất với m là
Ta có phản ứng:
Gly-Ala + 2KOH → H2NCH2COOK + H2NCH(CH3)COOK + H2O.
+ Ta có: nH2NCH2COOK = 1,13/113 = 0,01 mol
⇒ m = 0,01 × (75 + 89 – 18) = 1,45 gam
Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ được dung dịch Y trong suốt. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1, cô cạn được 31,6 gam hỗn hợp muối khan. Phần 2, cho một luồng Cl2 dư đi qua cho đến phản ứng hoàn toàn rồi cô cạn được 33,375 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị m là
từ muối P1→P2 khối lượng tăng = mCl=33,375−31,635,5Chú ý phương trình 6FeSO4+3Cl2→2FeCl3+2Fe2(SO4)3
quy đổi hỗn hợp thành FeO và Fe2O3
Vì muối khan ở phần 2 có thêm Cl
mCl = mmuối khan ở pư 2 - mmuối khan ở pư 1 = 1,775
nCl = 0,05 mol
n FeSO4 = n Cl= 0,05 mol
m FeSO4 trong hh = 7,6 gam
m Fe2(SO4)3 = 24 gam
n Fe2(SO4)3 = 0,06 mol
n H2SO4 = nSO4 = nFeSO4 + 3n Fe2(SO4)3 = 0,23 mol = nH2O
Định luật bảo toàn khối lượng:
1/2 m hh + m H2SO4 = m muối + m H2O
→ 1/2 m hh = 13,2 gam
m hh = 26,4 gam.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 4 hợp chất hữu cơ: axit acrylic (CH2=CH–COOH), metyl metacrylat (CH2=C(CH3)–COOCH3), vinyl axetat (CH2=CH–OOCCH3) và đimetyl oxalat (CH3OOC–COOCH3) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình 1 chứa H2SO4 đặc, dư; bình 2 đựng dd Ba(OH)2 dư. Kết thúc thí nghiệm thấy bình 1 tăng m gam, bình 2 thu được 98,5 gam kết tủa. Giá trị của m là
4 chất có trong X có CTPT lần lượt là:
C3H4O2, C5H8O2, C4H6O2 và C4H6O4.
+ Ta có nCO2↑=nBaCO3=0,5 mol
Giả sử hỗn hợp chỉ chứa C3H4O2
C3H4O2 → 3CO2 + 2H2O
⇒ nH2O = 0,5×23=13 ⇒ mH2O=6 gam
Giả sử hỗn hợp chỉ chứa C5H8O2
C5H8O2 → 5CO2 + 4H2O
⇒n H2O = 0,5×45 = 0,4 ⇒ mH2O = 7,2 gam
⇒ 6 < mH2O < 7,2
Cho 7,2 gam bột Mg tan hết trong dd hỗn hợp HCl (dư) và KNO3 thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,688 lít khí Y (đktc) gồm N2 và H2 có khối lượng 0,76 gam. Giá trị của m là
Đặt nN2 = x mol; nH2 = y mol
Ta có hệ phương trình:
x + y = 0,12 và 28x + 2y = 0,76
→ x = 0,02 và y = 0,1
nMg = 7,2: 24 = 0,3 mol
Mg → Mg2+ + 2e
0,3 0,6
2N+5 + 10 e → N2
0,2 0,02
2H+ + 2e → H2
0,2 0,1
N+5 + 8e → N-3
0,2 0,025
Vì có H2 thoát ra → hết → ∑ nN = 0,04 + 0,025 = 0,065 mol
Bảo toàn nguyên tố O → nH2O = 0,065.3 = 0,195
→ nHCl bđ = ∑ nH(sp) = 0,1. 2 + 0,195.2 + 0,025. 4 = 0,69 mol
→ m muối = mAg + mNH4+ + mCl- = 0,065. 39 + 7,2 + 0,025.18 + 0,69.35,5 = 34, 68 g