Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Sở GD&ĐT Hà Nội

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Sở GD&ĐT Hà Nội

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 22 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 185502

Cho các chất sau: CH3COOH,C2H5OH, C2H6, C2H5Cl. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là

Xem đáp án

Ghi nhớ:

+ Chất có cùng phân tử khối, chất nào có liên kết hiđro có nhiệt độ sôi cao hơn chất không có liên kết hiđro

+ Chất có phân tử khối càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 185503

Chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH?

Xem đáp án

Al(OH)3 là hi đroxit lưỡng tính nên vừa tác dụng với dd axit vừa tác dụng với dd bazo

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 185504

Phenol không có khả năng phản ứng với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Phenol không có khả năng phản ứng với dung dịch NaCl

2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2

C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

 

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 185505

Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lí chung của kim loại?

Xem đáp án

Tính chất vật lí chung của kim loại gồm: tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim

=> không có tính cứng

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 185507

Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

SiO2 chỉ tác dụng với dd HF chứ không tác dụng với dd HCl

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 185508

Cho các chất sau: but – 2- en; propen; etan; propin. Chất có đồng phân hình học là

Xem đáp án

But-2-en: CH3 – CH = CH – CH3

Propen: CH3 – CH = CH2

Etan: CH3 – CH3

Propin: CH3 – C ≡ CH

→ Chỉ có but-2-en thỏa mãn điều kiện

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 185509

Nhỏ vài giọt dung dịch chứa chất X vào ống nghiệm đựng dung dịch hồ tinh bột thấy xuất hiện kết tủa màu xanh.Chất X là

Xem đáp án

Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào ống nghiệm đựng dung dịch hồ tinh bột thấy xuất hiện kết tủa màu xanh.

 

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 185510

Chất nào sau đây không phải là hợp chất hữu cơ?

Xem đáp án

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của C trừ muối caccbonat, muối cacbua kim loại, axit HCN

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 185511

Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí. Thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là

Xem đáp án

Phương pháp:

Cách 1: Viết PTHH, tính toán theo PTHH

Cách 2: Bảo toàn electron

Hướng dẫn giải:

Cách 1:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ (1)

                                      0,3 (mol)

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ (2)

0,1              ←             (0,4- 0,3) (mol)

Chỉ có Al tác dụng với dd NaOH

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2. H2↑ (3)

0,2                                           ← 0,3 (mol)

nH2(1+2) = 8,96: 22,4 = 0,4 (mol) ; nH2 (3) = 6,72 : 22,4 = 0,3 (mol)

=> m = 0,2. 27 + 0,1.24 = 7,8 (g)

Cách 2: nAl = 2/3 nH2 sinh ra do t/d với NaOH = 2/3. 0,3 = 0,2 (mol)

nMg = nH2 sinh ra do t/d với HCl - nH2 sinh ra do t/d với NaOH = 0,4 – 0, 3= 0,1 (mol)

=> m = 0,2.27 + 0,1.24 = 7,8 (g)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 185512

Thêm từ từ V ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 120 ml dung dịch HNO3 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô thu được 17,37 gam chất rắn khan. Giá trị của V là

Xem đáp án

Phương pháp: Bảo toàn nguyên tố N, Ba

Hướng dẫn giải:

nHNO3 = 0,12 (mol)

BTNT N => nBa(NO3)2 = 1/2nHNO3 = 0,06 (mol)

mrắn = mBa(NO3)2 + mBa(OH)2 dư

=> nBa(OH)2 dư = ( 17,37 – 0,06. 261)/ 171 = 0,01 (mol)

∑ nBa(OH)2 = nBa(NO3)2 + nBa(OH)2 dư = 0,07 (mol)

=> V = n : CM = 0,07: 0,1 = 0,7 (lít) = 700 (ml)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 185513

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

A, B, C đúng

D.Sai vì CaO phản ứng với HCl nên không thể làm khô HCl được

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

CaO + H2O → Ca(OH)2

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 185514

Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch chứa H2SO4 1M và HCl 1M. Thể tích (ở đktc) hỗn hợp khí CO và H2 tối thiểu cần dùng để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X là

Xem đáp án

\(\underbrace {CuO,F{e_2}{O_3},FeO}_{} + \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{H_2}S{O_4}:0,1{\mkern 1mu} mol}\\
{HCl:0,1mol}
\end{array}} \right. \to muoi + {H_2}O\)

\(\underbrace {CuO,F{e_2}{O_3},FeO}_{} + \left\{ \begin{array}{l}
{H_2}\\
CO
\end{array} \right.KL + \left\{ \begin{array}{l}
{H_2}O\\
C{O_2}
\end{array} \right.\)

∑ nH+ = 2nH2SO4 + nHCl = 0,1.2 + 0,1 = 0,3 (mol)

=> nO (Trong oxit) = 1/ 2 nH+ = 0,15 (mol)

∑ nCO + H2 = nO (Trong oxit) = 0,15 (mol) => V = 0,15.22,4 = 3,36 (lít)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 185518

Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp

Xem đáp án

2Al2O3 (đpnc) → 4Al + 3O2

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 185520

Tiến hành thí nghiệm với các chất hữu cơ X, Y, Z, T đều trong dung dịch. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Xem đáp án

X có thể là phenol hoặc anilin

Y vừa phản ứng với dd Cu(OH)2 tạo ra dd màu xanh lam vừa tác dụng với dd AgNO3/NH3 tạo ra Ag => Y là glucozo

Z vừa phản ứng với dd Cu(OH)2 tạo ra dd màu xanh lam => Z là glixerol

T tác dụng với dd AgNO3/NH3 tạo ra Ag => etylfomat.

Vậy thứ tự X, Y,Z, T là anilin, glucozo, glixerol, etylfomat sẽ phù hợp với đáp án.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 185521

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α – amino axit (chứa 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH) có (n-1) liên kết peptit.

→ Đáp án A

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 185524

Isoamyl axetat là một este có mùi chuối chín, công thức cấu tạo thu gọn của este này là

Xem đáp án

Isoamyl axetat là một este có mùi chuối chín, công thức cấu tạo thu gọn của este này là CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 185525

Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?

Xem đáp án

H2NCH2COOH không làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 185528

Cracking khí butan một thời gian thì thu được hỗn hợp khí X gồm CH4, C3H6, C2H6, C2H4 và C4H10 dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X đi qua dung dịch nước Brdư thì khối lượng bình brom tăng lên 0,91 gam và có 4 gam Br2 phản ứng, đồng thời có hỗn hợp khí Y thoát ra khỏi bình Br2 (thể tích của Y bằng 54,545% thể tích của X). Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Khi dẫn qua dung dịch Br2, C3H(x mol) và C2H4 (y mol) bị giữ lại.

x + y = nBr= 4/160 = 0,025 mol

42x+28y = m bình tăng = 0,91

Giải hệ ta tìm được x = 0,015 mol; y = 0,01 mol

nY = 54,545%nX = 54,545% (0,025 + nY) → nY = 0,03 mol;

Y gồm: CH4: 0,015 mol; C2H6: 0,01 mol; C4H10 dư: 0,03 – 0,015 – 0,01 = 0,005 mol

+ BTNT C: nCO2: 0,015+0,01.2+0,005.4 = 0,055 mol

+ BTNT H: nH2O: 0,015.2+0,01.3+0,005.5 = 0,085 mol

BTNT O: nO= nCO+ 0,5nH2O = 0,055 + 0,5.0,085 = 0,0975 mol

VO2 = 2,184 lít.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 185529

Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol Ba(OH)2. Số mol Al(OH)3 tạo thành phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn bằng đồ thị hình bên. Tỉ lệ a:b tương ứng là

Xem đáp án

\(HCl + \left\{ \begin{array}{l}
Ba{\left( {Al{O_2}} \right)_2}:a\,mol\\
Ba{\left( {OH} \right)_2}:b\,mol
\end{array} \right.\)

 nOH- = 0,8 → nBa(OH)2 = b = 0,4 mol 

AlO2- + H+ + H2O → Al(OH)3

2a          2a

Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O

2a-1,2

3(2a-1,2) + 2a = 2 → a = 0,7

→ a:b = 7:4

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 185530

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, sau phản ứng thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp X qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 2 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 0,68 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu; khí còn lại thoát ra gồm CO và Hcó tỉ khối hơi so với H2 là 3,6. Giá trị của V là

Xem đáp án

Ta có:


Ta có: \(\Rightarrow \frac{{{n_{CO}}}}{{{n_{{H_2}}}}} = \frac{{5,2}}{{20,8}} = \frac{1}{4}\)

 \(\begin{array}{l}
C + 2{H_2}O \to C{O_2}\,\, + \,\,\,2{H_2}\\
 & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,03\,\,\,\,\,\,\,\,0,06\\
C + {H_2}O \to CO\,\, + \,\,\,{H_2}\\
 & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x
\end{array}\)

\(\frac{{{n_{CO}}}}{{{n_{{H_2}}}}} = \frac{x}{{x + 0,06}} = \frac{1}{4} \Rightarrow x = 0,02\,mol\)

\(\to \left\{ \begin{array}{l}
C{O_2}:0,03\\
CO:0,02\\
{H_2}:0,08
\end{array} \right. \to V = 2,912\,lit\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 185531

Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa HCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,2M. Lắc đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng bằng 0,75m gam và V lít (ở đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m và V lần lượt là:

Xem đáp án

H+: 0,08

NO3-: 0,08

Cu2+: 0,04

3Fe + 8H+ 2NO3-→3Fe2+ + 2NO+4H2O

0,03    0,08                              0,02

Fe        +          Cu2+   →   Fe2+  +    Cu

0,04                 0,04                       0,04

chất rắn = m Fe dư + mCu → m - 0,07.56 + 64.0,04 = 0,75m

→ m = 5,44 gam

VNO = 0,02.22,4 = 0,448 lít

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 185532

Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho trong oxi dư. Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,1M và KOH 0,2M đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô các chất thu được 9,448 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

NaOH: 0,05

KOH: 0,1

Gọi công thức chung 2 bazo là MOH (M=101/3) với nMOH=0,15

- Nếu chỉ tạo muối dạng MH2PO4: \({n_{M{H_2}P{O_4}}} = 0,15\,mol \Rightarrow {m_{M{H_2}P{O_4}}} = 0,15.\left( {\frac{{101}}{3} + 2 + 31 + 64} \right) = 19,6\,gam\)

- Nếu chỉ tạo muối dạng M2HPO4:

\({n_{{M_2}HP{O_4}}} = \frac{{{n_{MOH}}}}{2} = 0,075\,mol \Rightarrow {m_{{M_2}HP{O_4}}} = 0,075.\left( {\frac{{101}}{3}.2 + 1 + 31 + 64} \right) = 12,25\,gam\)

- Nếu chỉ tạo muối dạng M3PO4:

\({n_{{M_3}HP{O_4}}} = \frac{{{n_{MOH}}}}{3} = 0,05\,mol \Rightarrow {m_{{M_3}HP{O_4}}} = 0,05.\left( {\frac{{101}}{3}.3 + 31 + 64} \right) = 9,8\,gam\)

Ta thấy mmuối < 9,8 gam → MOH dư, H3PO4 hết

Giả sử chất rắn gồm: \(\left\{ \begin{array}{l}
{M_3}P{O_4}:x\\
MOH:y
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
BTNT\,M:\,\,3x + y = 0,15\\
{m_{muoi}} = \left( {3.\frac{{101}}{3} + 31 + 64} \right)x + \left( {\frac{{101}}{3} + 17} \right)y = 9,448
\end{array} \right.\)

\(\to x = 0,042\,mol \to {n_P} = {n_{{M_3}P{O_4}}}\left( {BTNT:P} \right) = 0,042\,mol\) 

\(\to m = 1,302\,gam\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 185533

Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no, mạch hở A và 2 mol amino axit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH. Nếu đốt cháy một phần hỗn hợp X (nặng a gam) cần vừa đủ 38,976 lít O2 (đktc) thu được 5,376 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, cho a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

1 mol amin no, 2 mol amino axit no tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH nên amin có 2 –NH2; amino axit có 2 –COOH và 1 –NH2

Giả sử trong a gam hỗn hợp X:

A: CnH2n+4N2 (a mol)

B: CmH2m-1O4N (b mol)

\(\left\{ \begin{array}{l}
BTNT\,N:2a + b = 2n{N_2} = 0,48\,mol\\
\frac{a}{b} = \frac{1}{2}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,12\\
b = 0,48
\end{array} \right.\)

\({C_n}{H_{2n + 4}}{N_2} + \frac{{3n + 2}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + \left( {n + 2} \right){H_2}O + {N_2}\)

\(\begin{array}{l}
{C_n}{H_{2n + 4}}{N_2} + \frac{{3n + 2}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + \left( {n + 2} \right){H_2}O + {N_2}\\
0,12 &  & 0,12.\frac{{3n + 2}}{2}
\end{array}\)

\(\begin{array}{l}
{C_m}{H_{2m - 1}}{O_4}N\,\, + \,\,\frac{{3m - 4,5}}{2}{O_2} \to mC{O_2}\, + \,\left( {m - 0,5} \right){H_2}O + 0,5{N_2}\\
0,24 &  & 0,24.\frac{{3m - 4,5}}{2}
\end{array}\)

\(\Rightarrow 0,12.\frac{{3n + 2}}{2} + 0,24.\frac{{3m - 4,5}}{2} = 1,74\)

\( \Rightarrow n + 2m = 12\)

Ta có: \(a = 0,12\left( {14n + 32} \right) + 0,24\left( {14m + 77} \right)\)

            \(= 1,68\left( {n + 2m} \right) + 22,32 = 1,68.12 + 22,32 = 42,48g\)

\({n_{HCl}} = 2{n_A} + {n_B} = 0,12.2 + 0,24 = 0,48\,mol\)

\({m_{muoi}} = a + {m_{HCl}} = 42,48 + 0,48.36,5 = 60g\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 185534

Đun nóng 26,56 gam hỗn hợp X gồm 3 ancol đều no, mạch hở, đơn chức với H2SO4 đặc, ở 140oC, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 22,24 gam hỗn hợp 6 ete có số mol bằng nhau. Biết trong các ete tạo thành có 3 ete có phân tử khối bằng nhau. Công thức cấu tạo thu gọn của các ancol là

Xem đáp án

BTKL: mH2O = 26,56 – 22,24 = 4,32g

nH2O = 0,24mol

nancol = 2nH2O = 0,48mol

Tách nước thu được ete có số mol bằng nhau → 3 ancol có số mol bằng nhau

→ nA = nB = nC = 0,16mol

Mặt khác trong các ete tạo thành có 3 ete có phân tử khối bằng nhau => có 2 ancol là đồng phân của nhau

→ 0,16MA + 0,32MB = 26,56

→ MA + 2MB = 166

2 ancol thỏa mãn C2H5OH và C3H7OH

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 185535

E là trieste mạch hở, tạo bởi glixerol và ba axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn x mol chất E thu được y mol CO2 và z mol H2O. Biết y = z + 5x và khi cho x mol chất E phản ứng vừa đủ với 72 gam Br2 trong nước, thu được 110,1 gam sản phẩm hữu cơ. Nếu cho x mol chất E phản ứng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô sản phẩm thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

\({n_E} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{5}\)

k = 6

→ Gốc R có k = 3

\(\begin{array}{l}
{\left( {RCOO} \right)_3}{C_3}{H_5}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  + {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 3B{r_2} \to {\left( {RB{r_2}COO} \right)_3}{C_3}{H_5}\\
0,15\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,45\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,15
\end{array}\)

\(\Rightarrow R = 27\)

\(\Rightarrow {m_{RCOOK}} = 49,5\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 185537

Cho 23 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với dung dịch HNO3 (đặc nóng, dư) thu được V lít (ở đktc) khí NO2 duy nhất và dung dịch Y. Nếu cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 58,25 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 25,625 gam chất kết tủa. Giá trị của V là

Xem đáp án

 

\(z = \frac{{58,25}}{{233}} = 0,25\,mol\)

→ mCu + mFe = 23 – 0,25 . 32 = 15g

\(\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
64x + 56y = 15\\
98x + 107y = 25,625
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,125\\
y = 0,125
\end{array} \right.\)

 Bảo toàn electron → nNO2 = 2nCu + 3nFe + 6nS = 2,125mol

→ V = 47,6 lít

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 185538

Cho 74,88 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl và 0,024 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 0,032 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 0,009 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 44,022 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Phần kết tủa có nAgCl= 0,3 → nAg = 0,009

Bảo toàn electron: nFe2+ = nAg + 3nNO = 0,036

nNO = 0,009 →  nH+ dư = 4nNO = 0,036

Đặt a, b, c là số mol Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 trong X

→ mX = 56a + 232b + 180c = 7,488 (1 )

Dung dịch Y còn H+ dư và Fe2+ nên NO3đã hết.

Vậy Y chứa Fe2+ (0,036), H+ (0,036), Cl- (0,3)

Bảo toàn điện tích → nFe3+ = 0,064

Bảo toàn Fe → a + 3b + c = 0,064 + 0,036 (2)

Bảo toàn H → nH2O = 0,144

Bảo toàn O: 4nFe3O4 + 6nFe(NO3)2 + 3nHNO3 = n+ nH2O

→ 4b + 6c + 0,024 . 3 = 0,032 + 0,144 (3)

Giải hệ (1)(2)(3):        

a = 0,05          

b = 0,014        

c = 0,008

→ %Fe = 37,4%

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 185539

Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol một este E đơn chức, mạch hở bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm) rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng và 12,88 gam chất rắn khan Y. Nung chất rắn Y trong bình kín với lượng oxi vừa đủ, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí CO2, hơi nước và 8,97 gam một muối duy nhất.

Cho các phát biểu liên quan tới bài toán:

(1) Thể tích CO2 (ở đktc) thu được 5,264 lít.

(2) Tổng số nguyên tử C, H, O có trong một phân tử E là 21.

(3) Este E tạo bởi ancol có phân tử khối là 74.

(4) Este E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

\(0,1mol\,E + 26g\,MOH26\%  \to \left\{ \begin{array}{l}
26,12\,chat\,long\\
12,88g\,Y\left\{ \begin{array}{l}
C{O_2} + {H_2}O\\
8,97g\,{M_2}C{O_3}
\end{array} \right.
\end{array} \right.\)

- Chất lỏng thu được sau pư gồm H2O của dung dịch ROH và ancol.

mROH = 7,28 gam; mH2O = 18,72 gam

→ m ancol = 7,4 gam

Sau pư còn MOH dư nên este pư hết.

ancol = n este = 0,1 mol

→ M ancol = 74 gam: C4H9OH (vì este đơn chức)

- \({n_{ROH\,b{\rm{d}}}} = \frac{{7,28}}{{M + 17}}\)

\({n_{muoi}} = \frac{{8,97}}{{2M + 60}}\)

R bảo toàn nên ta có:

ROH = 2 nmuối 

→ M = 39: Kali

KOH ban đầu = 0,13 mol; n KOH dư = 0,13 - 0,1 = 0,03 mol

→ m muối của este = 12,88 - 0,03 . 56 = 11,2 gam          

→ M muối = 112

Muối có công thức là R-COO-K       

→ R = 29: C2H5

Vậy este là C2H5COOC4H9 => (2) và (4) sai

\(\left\{ \begin{array}{l}
0,1\,mol\,{C_2}{H_5}COO{C_4}{H_9}:\,0,1\,mol\\
KOH:0,13\,mol
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
26,12g\left\{ \begin{array}{l}
{H_2}O:\\
{C_4}{H_9}OH
\end{array} \right.\\
12,88g\,Y\left\{ \begin{array}{l}
KOH\,du\\
{C_2}{H_5}COOK:0,1
\end{array} \right.\left\{ \begin{array}{l}
C{O_2} + {H_2}O\\
{K_2}C{O_3}:0,065\,mol
\end{array} \right.
\end{array} \right.\)

BTNT C: → nCO2 = 0,125mol → V = 3,024 lít → (1) sai

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 185540

Este X tạo bởi một α – aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z là hai peptit mạch hở, tổng số liên kết peptit của hai phân tử Y và Z là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối (của glyxin và alanin) và 13,8 gam ancol. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol O2, sau phản ứng thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của peptit có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp E là

Xem đáp án

Đặt a, b là số mol muối GlyNa và AlaNa

→ nN = a + b = 0,35.2

nO2 = 2,25a + 3,75b = 2,22

→ a = 0,27 và b = 0,43

→ m muối = 73,92 và nNaOH = 0,7

Bảo toàn khối lượng → nH2O = 0,21

→ nY + nZ = 0,21 (1)

X là este cùa Glỵ hoặc Ala và ancol T.

Nếu X là NH2-CH(CH3)-COOC2H5

→ n= nC2H5OH = 0,3

→ Y, Z tạo ra từ 0,27 mol Gly và 0,43 - 0,3 = 0,13 mol Ala

→ Số N trung bình của Y, Z = (0,27 + 0,13)/0,21 = 1,9: Vô lý, loại.

Vậy X là NH2-CH2-COOC3H7

→ n= nC3H7OH = 0,23

→ Y, Z tạo ra từ 0,27 - 0,23 = 0,04 mol Gly và 0,43 mol Ala

→ Số N trung bình của Y, Z = (0,04 + 0,43)/0,21 = 2,24

→ Y là dipeptit và z là heptapeptit

nN = 2nY + 7nZ = 0,04 + 0,43 (2)

(1)(2) → nY = 0,2 và nZ = 0,01

Y là (Gly)u(Ala)2-u

Z là (Gly)v(Ala)7-v

→ nGly = 0,2u + 0,01v = 0,04

→ 20 u + V = 4

→ u = 0 và v = 4 là nghiệm duy nhất.

Vậy:

Y là (Ala)2 (0,2 mol)

Z là (Gly)4(Ala)3 (0,01 mol)

→ %Z = 7,23%

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »