Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Sở GD&ĐT Hưng Yên
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Sở GD&ĐT Hưng Yên
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
34 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cấu hình electron của ion R2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố R thuộc
Chọn đáp án B
Cấu hình e của R2+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6.
⇒ Cấu hình e của R: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2.
⇒ R thuộc chu kì 4 và thuộc PNP VIIIB
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12) là
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12) là 1s22s22p63s2
Dãy gồm các chất có thể tham gia phản ứng thủy phân trong điều kiện thích hợp là?
Chọn đáp án B
Cấu hình e của R2+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6.
⇒ Cấu hình e của R: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2.
⇒ R thuộc chu kì 4 và thuộc PNP VIIIB
Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may trong phòng thí nghiệm nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để thu hồi thủy ngân?
Chọn đáp án D
Ở điều kiện thường thủy ngân có thể tác dụng với S.
Hg(độc) + S → HgS (không độc)
Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là:
Chọn đáp án D
+ Dãy các kim loại tác dụng với H2O ở điều kiện thường là:
Li, K, Ba, Ca, Na
Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?
Xà phòng hóa tristearin thu được glixerol
Chọn đáp án B
Miếng chuối xanh tác dụng với dung dịch iot cho màu xanh là do chuối xanh có chứa
Chọn đáp án B
+ Vì trong chuối xanh có tinh bột ⇒ Làm dung dịch iot chuyển sang màu xanh.
Kim loại nhẹ nhất là
Chọn đáp án D
Liti là kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất (0,53g/cm3).
⇒ Li là kim loại nhẹ nhất
Tripeptit là hợp chất
Trong cấu tạo của của tripeptit được tạo ra từ 3 gốc α–amino axit và có (3 – 1) = 2 liên kết peptit.
⇒ Chọn B
Chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím ẩm?
Alanin không làm đổi màu quỳ tím ẩm
Đáp án D
Hợp chất CH3CH2NH2 có tên gọi là
Hợp chất CH3CH2NH2 có tên gọi là etylamin.
Etyl axetat có công thức hóa học là
Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:
Tên R' + Tên RCOO + at
⇒ Etyl axetat có CTCT là CH3COOC2H5 ⇒ Chọn B
Cho 14 gam bột sắt vào 150ml dung dịch CuCl2 2M và khuấy đều, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Ta có nFe = 0,25 mol và nCuCl2 = 0,3 mol.
+ Phương trình phản ứng: Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu.
⇒ Fe tan hết và mChất rắn = mCu = 0,25 mol
⇒ mChất rắn = 0,25 × 64 = 16 gam ⇒ Chọn D
Cho 0,02 mol CH3COOC6H5 vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là
Ta có phản ứng:
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O.
Vì nCH3COOC6H5 = 0,02 mol, nNaOh = 0,05 ⇒ tính theo CH3COOC6H5.
⇒ nH2O = 0,02 mol.
+ Bảo toàn khối lượng ta có: mChất rắn = 0,02×136 + 0,05×40 – 0,02×18 = 4,36 gam.
⇒ Chọn D
Thủy phân 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Ta có: nCH3COOC2H5 = 0,1 mol > nNaOH = 0,04 mol.
⇒ mChất rắn = nCH3COONa = 0,04 mol.
⇒ mCH3COONa = 0,04 × (15 + 44 + 23) = 3,28 gam
⇒ Chọn D
Saccarozơ có thể tác dụng với các chất trong dãy nào sau đây?
+ Saccarozo không tác dụng H2 ⇒ Loại A và B.
+ Saccarozo trong CTCT k có nhóm andehit ⇒ Không có phản ứng tráng gương.
⇒ Chọn C
Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Este E là
E là CH3COOC2H5. X là C2H5OH còn Y là CH3COOH
Đáp án A
Dãy chất nào sau đây đều phản ứng với dung dịch HCl?
+ Loại B và C vì có ClH3NCH2COOH.
+ Loại D vì có C2H5NH2.
⇒ Chọn A
Số đồng phân amin bậc hai có cùng công thức phân tử C4H11N là
Chọn đáp án C
có 3 đồng phân amin bậc hai có cùng công thức phân tử C4H11N gồm
C-C-NH-C-C
C-C-C-NH-C
C-C(C)-NH-C
Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3 khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm 2 muối) và chất rắn Y (gồm 2 kim loại). Hai muối trong X là
Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3 khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thi được dung dịch X chứa 2 muối và chất rắn Y gồm 2 kim loại. Hai muối trong X là
Thứ tự xảy ra phản ứng là Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Có 2 muối trong dung dịch và 2 kim loại nên X có 2 muối là Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2 còn kim loại dư là Ag, Fe
Phát biểu nào sau đây không đúng?
D sai vì len, tơ tằm, tơ nilon kém bền với nhiệt và bị thủy phân bởi môi trường axit và kiềm.
⇒ Chọn D
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. Hai chất X và Y lần lượt là
Ta có sơ đồ chuyển hóa sau : Tinh bột → Glucose → ancol etylic→ axit axetic.
Hai chất X và Y lần lượt là Glucozo và ancol etylic
Dãy sắp xếp theo chiều giảm dần tính dẫn điện của kim loại (từ trái qua phải) là
Chiều giảm của tính dẫn điện và dẫn nhiệt của các kim loại là:
Ag > Cu > Au > Al > Fe ⇒ Chọn C
Cho alanin lần lượt tác dụng với các chất (điều kiện có đủ): NaOH; CH3OH; HCl; Na2SO4; H2NCH2COOH; H2SO4. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
Chọn đáp án C
+ Số chất tác dụng với alanin CH3–CH(NH2)–COOH gồm:
NaOH, CH3OH, HCl; H2NCH2COOH và H2SO4.
Monome được dùng để điều chế polietilen bằng một phản ứng trùng hợp là
Monome được dùng để điều chế polietilen bằng một phản ứng trùng hợp là CH2=CH2.
Đáp án D
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin no, mạch hở A bằng oxi vừa đủ, thu được 0,75 mol hỗn hợp B gồm khí và hơi. Cho 9,2 gam A tác dụng với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là
B là 0,75 = 0,15 (n + (2n+2+x)/2 + x/2) → 2n+ x = 4
→ n =1 và x =2
→ A : CH2(NH2)2 : 0,2 mol + 0,4 mol HCl
Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 80 gam kết tủa. Giá trị của m là
nCaCO3 =0,8 mol
→ nCO2 =0,8 mol → theo lý thuyết nglucose= 0,4 mol
→ thực tế nglucozo = 0,4 :0,75 =0,53 mol
→ m = 96
Trong các polime sau: polietilen; poli(vinyl clorua); nilon -6,6; tơ nitron; cao su buna-S; poli (phenol-fomanđehit); tơ visco; poli (metyl metacrylat). Số polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là
Chọn đáp án B
Để có phản ứng trùng hợp thì monome có liên kết đôi hoặc vòng kém bền.
⇒ Số polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp gồm:
+ Polietilen, poli(vinyl clorua), tơ nitron, cao su buna–S và poli(metyl metacrylat).
Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm chỉ gồm 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 4,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ và đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
B1 : Xác định CTPT của X
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy : mX + mO2 = mCO2 + mH2O
→ nO2 = 0,25 mol
Bảo toàn nguyên tố O : nO(X) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,1 mol
→ nC : nH : nO = 0,2 : 0,4 : 0,1 = 2 : 4 : 1
X có CTTQ : (C2H4O)n
Vì X + NaOH → muối axit hữu cơ + chất hữu cơ → X là este
X đơn chức → X chỉ có 1 nhóm COO
→ CTPT của X là C4H8O2
B2 : Xác định CTCT của X :
Vì X đơn chức → nX = nY = 0,05 mol
→ MY = 96g ( muối Y có dạng RCOONa)
→ MR = 29 (C2H5) → Muối Y là C2H5COONa
Vậy X là C2H5COOCH3( metyl propionat)
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 có thể tan trong dung dịch glucozơ.
(b) Anilin là một bazơ,dung dịch của nó làm cho giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh.
(c) Vinyl axetat phản ứng được với dung dịch brom.
(d) Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic.
(e) Dung dịch saccarozơ có khả năng làm mất màu nước brom.
Số phát biểu đúng là
(b) Sai vì tính bazo của anilin rất yếu ⇒ không làm đổi màu quỳ tím.
+ (e) Sai vì saccarozo không có liên kết π kém bền, không có nhóm chức andehit ⇒ Không làm mất màu nước brom.
⇒ Chọn D
Cho các phát biểu sau:
(a) Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
(d) Sai vì ngược vị trí 2 chất béo, trong đó:
Tristearin là (C17H35COO)3C3H5 và triolein là (C17H33COO)3C3H5.
⇒ Chọn D
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Dung dịch anilin không làm quỳ tím đổi màu.
(2) Glucozơ còn được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(3) Chất béo là điesste của glixerol với axit béo.
(4) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(5) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
(6) Trong mật ong có chứa nhiều fructozơ.
(7) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
(8) Tơ xenlulozơ axetat là tơ tổng hợp.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án C
(3) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(5) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái lỏng.
(8) Tơ xenlulozo axetat là tơ bán tổng hợp.
Hỗn hợp gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit nhỏ hơn 13. Giá trị của m là
Đáp án C
Giả sử X gồm 3 peptit A, B, C có ti lệ mol 1:1:3
Quy đổi hỗn hợp peptit X về peptit Y : A+ B+ 3C → Y (A-B-C-C-C) + 4H2O
Có nAla : nVal = 16 : 7 → Trong Y có (16 + 7)k = 23k = số mắt xích
→ Số mắt xích trung bình của mối peptit A, B, C là :23k/15= 4,6k
Tổng số liên kết trung bình trong X là ( 4,6k-1) x3 = 13,8k - 3 < 13 → k < 1,15
→ k= 1
Vậy Y là một peptit chứa 16 Ala-7Val có số mol của Y là 0,17 : 17 = 0,01 mol
Bảo toàn khối lượng → m = mY + mH2O = 0,01. ( 16. 89 + 7. 117-22. 18) + 4. 0,01. 18 = 19,19 gam.
Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol alanin và 0,15 mol axit glutamic tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Lấy dung dịch B phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
Ta có: nHCl pứ = nNaOH + nAlanin + nAxit glutamic
⇒ nHCl pứ = 0,3 + 0,1 + 0,15 = 0,55 mol.
+ nNaOH pứ = nH2O = 0,3 mol.
⇒ Áp dụng định luật BTKL ta có:
mChất rắn = mAlanin + mAxit glutamic + mNaOH + mHCl – mH2O.
mChất rắn = 0,1×89 + 0,15×147 + 0,3×40 + 0,55×36,5 – 0,3×18 = 57,625 gam.
X là một α-minoaxit no, chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2. Từ 3m gam X điều chế được m1 gam đipeptit. Từ m gam X điều chế được m2 gam tripeptit. Đốt cháy m1 gam đipeptit thu được 1,35 mol H2O. Đốt cháy m2 gam tripeptit thu được 0,425 mol H2O. Giá trị của m là
Ta có 3m gam X CnH2n+1NO2 → m1 gam CnH4nN2O3 → 1,35 mol H2O
3m gam CnH2n+1NO2 → 3m2 gam C3nH6n-1N3O4 → 3.0,425 mol H2O
Luôn có khi đốt đipeptit thu được nCO2 = nH2O = 1,35 mol
Vì lượng CO2 không đổi nên khi đốt tripeptit cũng cho số mol CO2 là 1,35 mol
→ n tripeptit = 0,15 mol
→ nX = 0,15.3 = 0,45 mol → n = 1,35 : 0,45 = 3
→ m = 0,15.89 = 13,35 gam
→ Đáp án C
Cho m gam hỗn hợp bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, nóng thu được dung dịch Y và khí H2. Cô cạn dung dịch Y thu được 8,98 gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O2 dư để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí O2 (đktc) đã phản ứng là
Ta có các PTHH sau:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
Sn + 2HCl → SnCl2 + H2
Gọi x là số mol của Zn, Cr, Sn
nZnCl2 = nCrCl2 = nSnCl2 = x (mol)
mZnCl2 + mCrCl2 + mSnCl2 = 8.98 (g)
136x + 123x + 190x = 8.98 → x = 0.02 (mol)
2Zn + O2 → 2ZnO
0.02 0.01
4Cr + 3O2 → 2Cr2O3
0.02 0.015
Sn + O2 → SnO2
0.02 0.02
nO2 = 0.01 + 0.015 + 0.02 = 0.045 (mol)
VO2 = 0.045 x 22.4 = 1.008 (l)
Nung nóng 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 dư, thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là
X + O2 → Y
Bảo toàn khối lượng có mO2 = 0,48 g → nO2 = 0,015 mol
Quy đổi Y thành kim loại và oxi
Ta có
4H+ + 4e + NO3- → 2H2O + NO
2H+ + O2- → H2O
→ nH+ = 4nNO + 2nO =4.0,03 + 2.0,03= 0,18 mol
Bảo toàn nguyên tố H thì nHNO3 = 0,18 mol
Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (MX < 100; trong phân tử X có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7 M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Trong các phát biểu sau:
(1) Giá trị của m là 10,56.
(2) Tên gọi của X là etyl fomat.
(3) Khối lượng muối thu được là 11,76 gam.
(4) Số đồng phân đơn chức cùng công thức phân tử với X là 6.
(5) Khối lượng ancol có trong dung dịch Y là 5,52 gam.
Số phát biểu đúng là
X là CnH2n-2kO2 (k < 2, vì có một liên kết π ở chức).
CnH2n-2kO2 + (3n-k-2)/2O2 → nCO2 + (n-k)H2O
Ta có:
VCO2 = 4/6VO2 → nCO2 = 4/5nH2O → n = 4, k = 0 (vì MX < 100)
CTPT của X là: C4H8O2
CTCT là RCOOR’
RCOOR’ + KOH → RCOOK + R’OH
x → x x
nKOH (ban đầu) = 0,7.0,2 = 0,14 (mol)
mchất rắn = mmuối + mKOH dư= x(MR + 83) + (0,14 –x).56 = 12,88
⇒x.MR+27x =5,04
Biện luận tìm MR và x (với x < 0,14):
R là H → MR = 1 → x = 0,18 (loại)
R là CH3- → MR = 15→ x= 0,12 (nhận)
→ m = 0,12 . 74 = 8,88 (g)
R là C2H5 thì x = 0,09 (nhận)
(1) đúng vì m =0,12.88=10,56 hoặc 0,09.88 =7,92(g)
(2) sai vì X chỉ có tên etyl axetat hoặc metyl propionat
(3) đúng vì mmuối = 0,12.98=11,76 hoặc m =0,09 .112=10,08
(4) đúng vì X cho 4 đồng phân este và 2 đồng phân axit
(5) đúng vì mancol = 0,12.46=5,52 hoặc 0,09.32 = 2,88 g
X, Y, Z (MX < MY < MZ) là ba peptit mạch hở, được tạo từ các α-aminoaxit như glyxin, alanin, valin; trong đó 3(MX + MZ) = 7MY. Hỗn hợp T chứa X, Y, Z với tỉ lệ mol tương ứng là 6 : 2 : 1. Đốt cháy hết 56,56 gam T trong oxi vừa đủ, thu được nCO2 : nH2O = 48 : 47. Mặt khác, đun nóng hoàn toàn 56,56 gam T trong 400 ml dung dịch KOH 2M vừa đủ, thu được 3 muối. Thủy phân hoàn toàn Z trong dung dịch NaOH, kết thúc phản ứng thu được a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ a : b là
Quy đổi hỗn hợp thành:
C2H3ON: 0,8 mol
CH2: a mol
H2O: b mol
→ mT = 0,8.57 + 14a + 18b = 56,56
nCO2 = 0,8.2 + a = a + 1,6
nH2O = 0,8.1,5 + a + b = a + b + 1,2
⇒ (a + 1,6) : (a + b + 1,2) = 48/47
→ a = 0,32 và b = 0,36
Bảo toàn khối lượng → mmuối = mT + mKOH – mH2O = 94,88
→ Mmuối = 118,6 → trong muối chứa Gly-K (vì Gly-K có M = 113 nhỏ nhất)
Số N trung bình = 0,8 / b = 2,22 → X là đipeptit
nH = 0,36 → nX = 0,24; nY = 0,08; nZ = 0,04
Nếu đặt u, v là số mắt xích trong Y và Z thì:
nKOH = 0,24.2 + 0,08u + 0,04v = 0,8
→ 2u + v = 8 → có 2 cặp nghiệm phù hợp là: u = 2; v = 4 hoặc u = 3; v = 2
Do các amino axit có C = (a + 0,8.2) : 0,8 = 2,4 nên nGly > 0,48 mol (Gly nhỏ nhất khi hỗn hợp chỉ có Gly và Ala)
→ Dựa vào số mắt xích và số mol của X, Y, Z thì X phải là Gly-Gly thì mới chứa hết lượng Gly lớn như trên
→ MX = 132
MT = (6.MX+2.MY+MZ) : 9 = 56,56 : 0,36 → 6MX + 2MY + MZ = 1414
Mà 3MX – 7MY + 3MZ = 0
→ MY = 174; MZ = 274
→ Y là Gly-Val (nghiệm duy nhất)
Vậy u = 2 và v = 4
→ Z là (Gly)2(Ala)2
→ Thủy phân Z thu được nGly-Na = nAla-Na
→ mGly-Na : mAla-Na = 0,874
Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trọng lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn X mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là
Số N trung bình trong hỗn hợp T = nNaOH/ nT = 3,8/0,7 = 5,4
→ Số nhóm CONH trung bình trong là 5,4 -1 = 4,4
Mà X, Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4 → X có liên kết 4 peptit → X có 6 oxi
Mà tổng số nguyên tử O trong X và Y bằng 13 → Y có 7 oxi → Y có 5 liên kết peptit
X + 5NaOH → Muối + H2O
x → 5x (mol)
Y + 6NaOH → Muối + H2O
y → 6y (mol)
Tổng nY = x + y = 0,7 và Tổng nNaOH = 5x + 6y = 3,8 → x = 0,4 và y = 0,3
Gọi CTPT của X là ( Gly)a(Ala)5-a : 0,4 (mol)
Y là (Gly)b(Ala)6-b: 0,3 (mol)
Đốt X và Y thu được mol CO2 bằng nhau:
Bảo toàn nguyên tố C ta có: nCO2 = 0,4 [2a + 3( 5-a)] = 0,3 [ 2b + 3 (6-b)]
→ 4a – 3b =6
Vì a, b nguyên nên chỉ có a = 3 và b = 2 là nghiệm thỏa mãn
Vậy X là: (Gly)3(Ala)2: 0,4 (mol) ; Y là (Gly)2(Ala)4: 0,3 (mol)
BTKL: mmuối = mX + mY + mNaOH – mH2O
→ mmuối = 0,4. 331 + 0,3. 416 + 3,8.40 – 0,7.18 = 396,6 (g)