Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Trường THPT Chuyên Hùng Vương- Phú Thọ

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Trường THPT Chuyên Hùng Vương- Phú Thọ

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 43 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 186101

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai

Xem đáp án

Đáp án B

A. Đúng                           

B. Sai. Phân nitophotka là phân hỗn hợp.

C. Đúng                             

D. Đúng  

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 186102

Phát biểu nào sau đây sai

Xem đáp án

Đáp án A

A sai vì anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu trắng.

B, C, D đúng.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 186104

Khi ủ than tổ ong có một khí rất độc, không màu, không mùi được tạo ra, đó là khí? 

Xem đáp án

Khi ủ than tổ ong có một khí rất độc, không màu, không mùi được tạo ra, đó là khí CO

Đáp án C

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 186105

Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai

Xem đáp án

Đáp án C

C sai vì Al2O3 không bị khử bởi CO.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 186106

Tính dẫn điện của các kim loại giảm dần theo trật tự nào sau đây? 

Xem đáp án

Tính dẫn điện của các kim loại giảm dần theo trật tự Ag, Cu, Au, Al, Fe.   

Đáp án A  

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 186107

Phản ứng nào sinh ra đơn chất? 

Xem đáp án

Đáp án D

A. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

B. NH3 + HCl → NH4Cl

C. Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

D. Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO2 + 2H2

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 186109

Axit cacboxylic trong giấm ăn có công thức cấu tạo thu gọn là 

Xem đáp án

Axit cacboxylic trong giấm ăn có công thức cấu tạo thu gọn là CH3-COOH.      

Đáp án C

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 186110

Trong môi trường kiềm, protein có khả năng phản ứng màu biure với 

Xem đáp án

Cho vài ml dung dịch peptit vào ống nghiệm đựng Cu(OH)2 , thấy Cu(OH)2 tan ra và thu được phức chất có màu tím đặc trưng.

Phản ứng này được gọi là phản ứng biure vì nó tương tự như phản ứng của biure H2N-CO-NH-CO-NH2 với Cu(OH)2

→ Chọn B

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 186112

Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí gì?

 

Xem đáp án

Đáp án A

CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 186113

Phenol lỏng không có khả năng phản ứng với 

Xem đáp án

Phenol lỏng không có khả năng phản ứng với NaCl

C6H5OH + Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

C6H5OH + Na → C6H5ONa + H2

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 186114

Este nào sau đây có mùi dứa chín? 

Xem đáp án

Etyl isovalerat : mùi táo

Iso amyl axetat: mùi chuối chín

Etyl butirat: mùi dứa chín

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 186115

Trường hợp nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic?

Xem đáp án

CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH  → CH3COONa + OHCH2CH=CH2

Đáp án A

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 186117

Tơ lapsan thuộc loại tơ 

Xem đáp án

Tơ lapsan thuộc loại tơ polieste.    

Đáp án C

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 186118

Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu 

Xem đáp án

Ở nhiệt độ thường, khi nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thì phân tử tinh bột hấp phụ iot tạo ra màu xanh tím → Chọn D

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 186120

Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là 

Xem đáp án

Đáp án C

A. C2H5OH là chất lỏng ở điều kiện thường.

B. C6H5NH2 là chất lỏng ở điều kiện thường, ít tan trong nước

C. Đúng

D. CH3NH­2 là chất khí ở điều kiện thường.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 186121

Cho X, Y, Z, M là các kim loại. Thực hiện các thí nghiệm sau:

Xem đáp án

Đáp án D

Từ thí nghiệm 1 => M là kim loại kiềm hoặc kiềm thổ ( vì sinh ra khí nên phải tác dụng được với H2O)

Từ thí nghiệm 2 => tính khử X > Y

Từ thí nghiệm 3 => tính khử của Z > X

Từ thí nghiệm 4 => tính khử của M > Z

Vậy thứ tự tính khử của các kim loại là Y < X < Z < M

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 186122

Cho 8,88 gam chất chứa nhân thơm X có công thức C2H3OOCC6H3(OH)OOCCH3 vào 200 ml KOH 0,9M đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được b gam chất rắn khan. Giá trị của b là 

Xem đáp án

Đáp án C

nX = 8,88: 222 = 0,04 (mol) ; nKOH = 0,2.0,9 = 0,18 (mol)

C2H3OOCC6H3(OH)OOCCH3 + 4KOH → CH3CHO +  KOOCC6H3(OK)2 + CH3COOK +2H2O

0,04                                           → 0,16      → 0,04                                                           →0,08

Bảo toàn khối lượng

mrắn = mX + mKOH – mCH3CHO – mH2O

       = 8,88 + 0,18.56 – 0,04.44 – 0,08.18

       = 15,76 (g)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 186123

Cho V lít hỗn hợp khí (ở đkc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là 

Xem đáp án

Đáp án B

Khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng oxi trong oxit tham gia phản ứng

=> mO (trong oxit) = 0,32 (g) => nO = 0,02 (mol)

∑n( CO + H2)  = nO( trong oxit) = 0,02 (mol) => V = 0,02.22,4 = 0,448(lít)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 186124

Cho các chất rắn: MgO, CaCO3, Al2O3 và các dung dịch: HCl, NaOH, NaHCO3. Khi cho các chất trên tác dụng với nhau từng đôi một, tổng số cặp chất phản ứng được với nhau là: 

Xem đáp án

Đáp án B

Các cặp chất phản ứng được với nhau là: MgO và HCl; CaCO3 và HCl; Al2O3 và HCl; Al2O3 và NaOH; HCl và NaOH; HCl và NaHCO3; NaOH và NaHCO3 => có 7 cặp chất tất cả

(1) MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

(2) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

(3) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

(4) Al2O3 +  2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

(5) HCl + NaOH → NaCl + H2O

(6) HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 ↑+ H2O

(7) NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 186125

Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH­3­NH­2, ­NH­3­, C6H5­OH (phenol), C6­H­5­NH­2­ (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:

Xem đáp án

Đáp án D

Y có nhiệt độ sôi cao nhất => Y là phenol

X có nhiệt độ sôi cao thứ hai và có pH = 6,48 => X là anilin

Z có pH = 10,8 có môi trường bazo mạnh hơn T ( pH = 10,12) => Z là CH3NH2 và T là NH3

A. Đúng vì CH3NH2 và NH3 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh

B. Đúng vì pH của X = 6,48 < 7 nên có môi trường axit còn Y,Z, T đều có pH > 7 nên có môi trường bazo.

C. Đúng vì phenol và anilin tạo kết tủa trắng với dd brom

D. Sai vì X và Y đều không làm đổi màu quỳ tím nên không phân biệt được

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 186126

Ứng với công thức phân tử C3H6O2, có x đồng phân làm quỳ tím hóa đỏ; y đồng phân tác dụng được với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với Na; z đồng phân vừa tác dụng được với dung dịch NaOH và vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và t đồng phân cấu tạo vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3. Nhận định nào dưới đây là sai

Xem đáp án

Đáp án D

C3H6O2 có độ bất bão hòa k = 1

Các đồng phân là: CH3CH2COOH (1); CH3COOCH3 (2);  HCOOC2H5 (3) ; CH2(OH)- CH2-CHO; CH3-CH(OH)-CHO (5)

Số đồng phân làm quỳ tím hóa đỏ là  x = 1 (ứng với công thức (1) )

Số đồng phân tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na  là: y = 2  ( ứng với (2); (3) )

Số đồng phân vừa tác dụng được với dd NaOH vừa tác dụng được với AgNO3 là z = 1 ( ứng với (3) )

Số đồng phân cấu tạo vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng với dd AgNO3/NH3 là t = 2 ( ứng với (4); (5))

Vậy D z = 0 là sai

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 186127

Cho 0,1 mol lysin tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng với 400 ml NaOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Đáp án B

0,1 mol NH2- [CH2]4-CH(NH2)-COOH + 0,1 mol HCl + 0,4 mol NaOH → rắn + 0,2 mol H2O

Bảo toàn khối lượng ta có:

mrắn = mLys + mHCl + mNaOH – mH2O

= 0,1.146 + 0,1.36,5 + 0,4. 40 – 0,2.18

= 30,65 (g)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 186128

Hòa tan m gam ancol etylic (D = 0,8 g/ml) vào 108 ml nước (D = 1 g/ml) tạo thành dung dịch X. Cho X tác dụng với Na dư, thu được 85,12 lít (đktc) khí H2. Biết thể tích của X bằng tổng thể tích của ancol và nước. Dung dịch X có độ ancol bằng 

Xem đáp án

Đáp án C

nH2 = 85,12: 22,4 = 3,8 (mol) ; mH2O = VH2O. D = 108 (g) => nH2O = 6 (mol)

Độ rượu = (Vrượu/ Vdd rượu).100%

Na + C2H5OH → C2H5ONa + ½ H2

x                      →x                  →x/2  (mol)

Na + H2O → NaOH + ½ H2

          6                          →3 (mol)

Ta có: x/2 + 3 = 3,8

=> x =1,6 (mol) = nC2H5OH

=> mrượu = 1,6. 46 = 73,6 (g) => Vrượu = mrượu/Drượu = 73,6/ 0,8 = 92 (ml)

=> Độ rượu = [92 / ( 92 + 108)].100%  = 460

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 186129

Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH)2 và KOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giá trị của V bằng bao nhiêu để thu được kết tủa cực đại? 

 

Xem đáp án

Đáp án C

Nhìn vào đồ thị ta chia làm 3 giai đoạn

Giai đoạn 1: Đồ thị đi lên là xảy ra phản ứng

CO2 + Ba(OH)2→ BaCO3↓ + H2O

Giai đoạn 2: Đồ thị đi ngang là do xảy ra phản ứng

CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

CO2 + K2CO3 + H2O → 2KHCO3

Giai đoạn 3: Đồ thị đi xuống là do xảy ra phản ứng

CO2 + BaCO3 ↓ + H2O → Ba(HCO3)2

Vì đồ thị có tính chất đối xứng, giai đoạn đi lên cần bao nhiêu lượng CO2 để tạo kết tủa cực đại thì giai đoạn đi xuống cũng lượng CO2 như vậy

=> 0,33 – 2,3a = a

=> a = 0,1 (mol)

Từ đồ thị để kết tủa cực đại thì  a < nCO2 < 2,3a

=> 0,1.22,4 < VCO2 < 2,3. 0,1. 22,4

=> 2,24 < VCO2 < 5,152

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 186130

Cho m gam bột Cu vào 300 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian thu được 3,44 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 2,05 gam Zn vào dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn, thu được 5,06 gam chất rắn Z và dung dịch chứa 1 muối duy nhất. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Bảo toàn N → nZn(NO3)2 = 1/2nAgNO3 = 0,03 (mol)

→ mZn dư = 2,05 – 0,03.65 = 0,1 (g)

→ m (Cu + Ag )II = 5,06 – 0,1 = 4,96 (g)

Ta có: ∑ m( Cu + Ag)I + ∑ m( Cu + Ag) II =  mCu bđ + mAgbđ

→ mCu bđ = 4,96 + 3,44 – 0,06.108 = 1,92 (g)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 186131

Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2, có tỉ khối so với H2 bằng 5,8. Dẫn X (đktc) qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 là 

Xem đáp án

MX = 5,8.MH2 = 5,8.2 = 11,6 (g/mol)

\( \Rightarrow {{{n_{{C_2}{H_2}}}} \over {{n_{{H_2}}}}} = {{9,6} \over {14,4}} = {2 \over 3}\)

Đặt ban đầu nC2H2 = 2 (mol); nH2 = 3 (mol)

PTHH:   C2H2 + 2H2 → C2H6

Ban đầu: 2          3                    (mol)

Pư:          1,5  ←  3   → 1,5       (mol)

Sau:         0,5       0         1,5        (mol)

Vậy hỗn hợp Y có: C2H2: 0,5 (mol); nC2H6 = 1,5 (mol)

\({M_Y} = {{0,5.26 + 1,5.30} \over {0,5 + 1,5}} = 29 \Rightarrow {M_Y}/{H_2} = {{29} \over 2} = 14,5\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 186132

Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí, thể tích không khí (đktc) cần cung cấp cho cây xanh quang hợp để tạo 162 gam tinh bột là 

Xem đáp án

Đáp án D

PTHH: 6nCO2 + 5nH2O → (C6H10O5)n + 6nO2

ntb = 162: 162 = 1(mol)

=> nCO2 = 6 (mol) => VCO2(đktc) = 134,4 (lít)

=> Vkk = VCO2: 0,03% = 448000 (lít)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 186133

X là este 3 chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 2,904 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y có khối lượng 1,104 gam và hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic và 2 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng hết với Na, thu được 0,4032 lít H2 (đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 2,42 gam X thu được tổng khối lượng H2O và CO2 là bao nhiêu gam? 

Xem đáp án

Đáp án A

2,904 (g) X + NaOH → 1,104 (g) Y + 3 muối

Y + Na → 0,018 mol H2

=> nOH- ( trong Y) = 2nH2 = 0,036 (mol)

Vì X là este 3 chức => Y là ancol chức => nY = 1/3 nOH- = 0,012 (mol)

=> MY = 1,104/ 0,012 = 92 => Y là glixerol  C3H5(OH)3

Gọi CTPT của X: CnH2n-8O6 ( vì X có 5 liên kết pi trong phân tử)

nX = nglixerol = 0,012 (mol) => Mx = 242 (g/mol)

Ta có:14n – 8 + 96 = 242

=> n = 11

Vậy CTPT của X là C11H14O6

Đốt cháy 2,42 (g) C11H14O6 → 11CO2 + 7H2O

                              0,01          →0,11    → 0,07 (mol)

=> mCO2 + mH2O = 0,11.44 + 0,07.18 = 6,1 (g)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 186134

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2. Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 46,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch HNO3 , thu được dung dịch chứa 146,52 gam muối nitrat và 12,992 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của HNO3). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Đáp án D

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp rắn X tác dụng với NaOH giải phóng khí H2 => X chứa A dư, oxit sắt bị khử hết

Al + NaOH + H2O →  NaAlO2 + 3/2 H2

0,02                                            ← 0,03 (mol)

nAl(OH)3 = 46,8 : 78 = 0,6 (mol)

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 +  H2O

0,29                ← ( 0,6 – 0,02)

Z gồm Fe, xét quá trình Z tan trong HNO3

nNO = 0,58 (mol) => nNO3- ( trong muối) = 3nNO = 3.0,58 =1,74 (mol)

=> mFe = 146,52 – 1,74.62 = 38,64(g)

=> mOXIT SẮT = mFe + mO = 38,64 + 0,29.3.16 = 52,56 (g)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 186135

X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C = C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là 

Xem đáp án

Đáp án A

nE = nNaOH = 0,3 (mol) => nO (E) = 0,6 (mol)

Gọi a, b lần lượt là số mol CO2 và H2O

∆mGIẢM = mCO2 + mH2O - m

=> 44a + 18b – 100a = -34,5   (1)

mE = mC + mH + mO

=>  12a + 2b + 0,6.16 = 21,62  (2)

Từ (1) và (2) => a = 0,87 và b = 0,79 (mol)

Số C = nCO2/ nE = 0,87/0,3 = 2,9 => X là HCOOCH3

Vì X, Y đều có 2 liên kết pi trong phân tử nên khi đốt cháy có:

nY + nZ = nCO2 – nH2O = 0,08 (mol)

=> nX = nE – 0,08 = 0,22 (mol)

Vậy nếu đốt Y và Z sẽ thu được: nCO2 = 0,87 – 0,22.2 = 0,43 (mol)

=> Số C trung bình của Y, Z = 0,43/0,08 = 5,375

Y, Z có đồng phân hình học nên Y là: CH3- CH=CH-COOCH3

Do sản phẩm xà phòng hóa chỉ có 2 muối và 2 ancol kế tiếp nên Z là: CH3-CH=CH-COOC2H5.

Vậy muối có phân tử khối lớn nhất là CH3-CH=CH-COONa : 0,08 mol

=> mmuối = 0,08. 108 = 8,64 (g)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 186136

Tiến hành điện phân dung dịch chứa x mol Cu(NO3)2 và y mol NaCl bằng điện cực trơ, với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 2895 giây thì dừng điện phân, thu được dung dịch X. Cho 0,125 mol bột Fe vào dung dịch X, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,504 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc); đồng thời còn lại 5,43 gam rắn không tan. Tỉ lệ x : y gần nhất là 

Xem đáp án

Đáp án B

n= It/F = 5.2895/96500 = 0,15 mol

Do khi cho Fe vào dung dịch điện phân sinh ra khí NO nên H2O ở anot đã bị điện phân tạo H+.

Giả sử dung dịch sau phản ứng không có Cu2+

nFe = 3nNO/2 = 0,03375 mol => mFe pư = 1,89 gam, chất rắn sau phản ứng có khối lượng là 0,125.56 – 1,89 = 5,11 gam (loại)

Vậy dung dịch sau điện phân có chứa Cu2+

Catot :

Cu2+ +2e → Cu

           0,15    0,075 mol

Anot :

Cl- - 1e → 0,5Cl2

         y          0,5y

H2O - 2e → 0,5O2 + 2H+

         0,09                    0,09

3Fe        +     8H+ +2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O

0,03375        0,09                                0,0225

Fe          +       Cu2+ → Fe2+ + Cu

x-0,075       x-0,075             x-0,075

chất rắn = mCu + mFe dư = 64(x-0,075) + 0,125.56 - 56(0,03375+x-0,0075) = 5,43 => x = 0,115 mol

e trao đổi (anot) = y+0,09 = 0,15 => y = 0,06

x:y = 1,917

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 186137

Cho hỗn hợp X gồm 1 este no, đơn chức Y và 1 ancol đơn chức Z tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,35 mol ancol Z. Cho Z tách nước ở điều kiện thích hợp, thu được chất hữu cơ T có tỉ khối hơi so với Z là 1,7. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn X cần dùng 44,24 lít O2 (đktc). Công thức phân tử của axit tạo Y là 

Xem đáp án

Đáp án A

Giả sử Z có công thức ROH, khi tách nước tạo ra T ROR (vì MT>MZ)

=> (2R+16)/(R+17)=1,7 => R=43 (C3H7)

neste = nNaOH = 0,2 mol

nancol(X) = nZ – neste = 0,35 – 0,2 = 0,15 mol

Giả sử X có : CnH2nO2 (0,2 mol) và C3H8O (0,15 mol)

CnH2nO2 + (1,5n – 1)O2 → nCO2 + nH2O

0,2                       0,2(1,5n-1)

C3H8O + 4,5O2 → 3CO2 + 4H2O

0,15            0,675

nO2 = 0,2(1,5n-1)+0,675 = 1,975 => n = 5

Vậy este là C5H10O2 tạo bởi axit C2H4O2 và ancol C3H8O

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 186138

Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y và 8,96 lít CO2 (đktc). Cho AgNO3 dư vào Y, thu được 100,45 gam kết tủa. Kim loại M là 

Xem đáp án

Đáp án B

nAgCl = 100,45/0,7 mol

Gọi số mol từng chất là x, y, z

nCO2 = x + y = 0,4 (1)

nHCl = 2x + y

BTNT Cl: nMCl + nHCl = nAgCl => z + 2x + y = 0,7 (2)

mX = x(2M+60) + y(M + 61) + z(M+35,5) = (2x+y+z)M + 60x + 61y + 35,5z = 32,65 (3)

Lấy 11(1)-35,5(2)+(3) được: 0,7M + 36,5y = 12,2 => y = (12,2 – 0,7M)/36,5

Mà 0<y<0,4 => 0 < (12,2 – 0,7M)/36,5 < 0,4 => -3,4<M<17,4

Vậy M là Li

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 186139

Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? 

Xem đáp án

Đáp án C

Đặt CTTQ peptit là:

RNnOn+1

RNnOn+1 + nKOH → Muối + H2O

     x                nx                        x

BTKL: 4,63 + 56nx = 8,19 + 18x => 56nx – 18x = 3,56 (1)

* Đặt nCO2 = y

dd giảm = 197y – 44y – 18nH2O = 21,87 => nH2O = (153y-21,87)/18 = 8,5y – 1,215

* Phản ứng cháy:

nN2 = 0,5nx

BTKL phản ứng cháy: 4,63 + 0,1875.32 = 44y + (153y-21,87) + 28.0,5nx

=> 14nx + 197y = 32,5 (2)

BTNT O: nx + x + 0,1875.2 = 2y + (8,5y-1,215) => nx + x - 10,5y = -1,59 (3)

Giải (1) (2) (3) => nx = 0,07; x = 0,02; y = 0,16

nBaCO3 = nCO2 = 0,16 mol => mBaCO3 = 0,16.197 = 31,52 gam

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 186140

Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp X gồm metyl acrylat, etylen glicol, axetanđehit và ancol metylic cần dùng a mol O2. Sản phẩm cháy dẫn qua 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, lọc bỏ kết tủa, cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào phần nước lọc thì thu được thêm 53,46 gam kết tủa nữa. Giá trị của a là bao nhiêu? 

Xem đáp án

Đáp án A

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O  (1)

 CO2 + Ba(OH)2  → Ba(HCO3)2      (2)

Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2→ BaCO3 + CaCO3 + H2O (3)

Gọi số mol ở (3) của CaCO3 = BaCO3 = x (mol)

=> 100x + 197x = 53,46

=> x = 0,18 (mol)

Bảo toàn nguyên tố Ba => nBaCO3(1)  = 0, 2- 0,18 = 0,02 (mol)

Bảo toàn nguyên tố C => nCO2 = nBaCO3(1) + 2nBa(HCO3)2 = 0,38 (mol)

CH2 = CH – COOCH3 hay C4H6O2 = C4H2 + 2H2O

HO-CH2-CH2-OH hay C2H6O2 = C2H2 + 2H2O

CH3-CHO hay C2H4O = C2H2 + H2O

CH3OH hay CH4O = CH2 + H2O

Vậy phần cháy được có công thức chung là CxH2: 0,15 (mol)

CxH2 + (x + 0,5) O2 → xCO2 + H2O

0,15 →0,15 ( x + 0,5) →0,38

=> x = 0,38 / 0,15

=> nO2 = 0,15 ( x + 0,15 ) = 0,445 (mol)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »