Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
22 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho các chất sau: etyl axetat, tripanmitin, saccarozơ, etylamin, Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng với dung dịch NaOH khi đun nóng là:
Số chất phản ứng với NaOH gồm: etyl axetat, tripanmitin và Gly-Ala ⇒ Chọn B
Cho 2,04 gam một este đơn chức X có công thức C8H8O2 tác dụng hết với dung dịch chứa 1,60 gam NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,37 gam chất rắn khan. Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên của X là:
Đáp án B
Ta có nEste = 0,015 mol || nNaOH = 0,04 mol.
+ Giả sử este + NaOH theo tỷ lệ 1:1 ⇒ nNaOH dư = 0,025 mol.
⇒ mMuối + mNaOH dư = 3,37 gam Û mMuối = 2,37 gam ⇒ MMuối = 158.
+ Ta có MRCOONa = 158 ⇒ R = 91 Û R là C7H7– ⇒ Loại vì muối có 8 cacbon.
⇒ X là este của phenol Û X có dạng RCOOC6H4R' ⇒ nNaOH dư = 0,01 mol.
⇒ mChất rắn = mRCOONa + mR'C6H4ONa + mNaOH dư.
Û 0,015×(R+44+23) + 0,015×(R+76+39) = 2,97 Û R + R' = 16.
● Với R = 1 và R' = 15 ⇒ X có CTCT HCOOC6H4CH3 ⇒ Có 3 đồng phân vị trí o, m, p.
● Với R = 15 và R' = 1 ⇒ X có CTCT CH3COOC6H5 ⇒ Có 1 đồng phân.
⇒ Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên của X là 4
Cho hình vẽ sau:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
+ Bông CuSO4 khan dùng để giữ hơi nước.
+ Thí nghiệm trên dùng để xác định H và C có trong HCHC.
+ Vì phản ứng CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O tương tự như Ca(OH)2.
⇒ Có thể thay Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tripanmitin, triolein có công thức lần lượt là: (C15H31COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
(c) Sai vì phản ứng xà phòng hóa là phản ứng 1
Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
X, Y, Z, T lần lượt là
X và Z đều có phản ứng tráng gương ⇒ Loại B.
Z hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam ⇒ Loại C.
T tạo kết tủa trắng với dd Br2 ⇒ Loại D.
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot.
(b) Cho CO dư qua hỗn hợp MgO và Fe3O4 đun nóng, thu được MgO và Fe.
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
(e) Cho mẩu Na vào dung dịch muối CuSO4, sau phản ứng thu được Cu kim loại.
Số phát biểu đúng là
Số phát biểu đúng bao gồm (b) (c) và (d)
Cho các chất sau: axetilen, etilen, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, phenol, alanin, metyl acrylat. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là:
Số chất thỏa mãn gồm:
Axetilen, etilen, buta-1,3-đien, stiren, phenol và metyl acrylat
Hỗn hợp X gồm axit axetic, metyl propionat, etyl fomat (trong đó số mol axit axetic bằng số mol etyl fomat). Cho 15,0 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,20 mol NaOH. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
Đáp án D
Vì nCH3COOH = nHCOOC2H5 ⇒ Gộp CH4COOC2H6 Û C0,x5H2COOCH3.
⇒ nCH3OH tạo thành = nNaOH = 0,2 mol.
+ Bảo toàn khối lượng ta có: mMuối = 15 + 0,2×40 – 0,2×32 = 16,6 gam
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch chứa 4 mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.
(b) Cho Al(OH)3 vào lượng dư dung dịch NaOH.
(c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(d) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(g) Cho Al dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là:
Đáp án B
● (a) AlCl3 + NaOH → NaCl + Al(OH)3↓.
+ Sau đó: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O.
● (b) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O. [NaOH dư]
● (c) 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
● (d) Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4 [Fe2(SO4)3 dư]
● (e) 2KHSO4 + 2NaHCO3 → K2SO4 + Na2SO4 + CO2 + 2H2O.
● (g) 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O.
⇒ TN thu được 2 muối gồm (a) (e) và (g)
Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy gồm các chất: Cu, Fe(NO3)3, KMnO4, NaOH, Cl2, K2SO4, AgNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch X là:
Đáp án D
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O.
Vì H2SO4 dư ⇒ X chứa FeSO4, Fe2(SO4)3 và H2SO4.
⇒ Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X gồm:
Cu, Fe(NO3)3, KMnO4, NaOH, Cl2 và AgNO3
Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là
Đáp án C
Bảo toàn khối lượng: mY = mX = 1 × 9,25 × 2 = 18,5(g)
⇒ nY = 18,5 ÷ (10 × 2) = 0,925 mol.
||⇒ nH2 phản ứng = ∆n = nX – nY = 1 – 0,925 = 0,075 mol
Hỗn hợp X gồm Na, Al, Na2O và Al2O3. Hòa tan hoàn toàn 20,05 gam X vào nước, thu được 2,8 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết 50 ml, nếu thêm tiếp 310ml nữa thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Đáp án A
X + H2O → NaAlO2 + NaOH + (H2 + H2O). có 0,125 mol H2 ||→ YTHH 03: thêm 0,125 mol O vào 2 vế
||→ quy đổi về 22,05 gam hỗn hợp X chi chứa oxit là Na2O và Al2O3.
vì phải dùng 0,05 mol HCl trước khi xuất hiện tủa → nNaOH trong Y = 0,05 mol.
||→ Y gồm 2x mol NaAlO2 + 0,05 mol NaOH ||→ X quy đổi gồm: x mol Al2O3 và (x + 0,025) mol Na2O
có mX quy đổi = 102x + (x + 0,025) × 62 = 22,05 ||→ giải ra x = 0,125 mol
||→ Y gồm 0,25 mol NaAlO2 và 0,05 mol NaOH. Y + 0,36 mol HCl thu được m gam kết tủa.
||→ YTHH 01: Na tri đi về: 0,3 mol NaCl → còn 0,06 mol Cl nữa → ở trong 0,02 mol AlCl3
||→ còn 0,23 mol Al trong tủa Al(OH)3 ||→ Yêu cầu m = mtủa = 0,23 × 78 = 17,94 gam.
Este X có công thức phân tử dạng CnH2n-2O2. Đốt cháy 0,42 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 68,376 gam Ca(OH)2 thì thấy dung dịch nước vôi trong vẩn đục. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?
Đáp án C
Ta có nCa(OH)2 = 0,924 mol.
Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương do đó loại B, D
Xét đáp án A: Thành phần % khối lượng O trong X là 36,36% Û MX = 88 ⇒ X ≡ C4H8O2 (loại)
Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
Đáp án A
m(g) E + 0,36 mol O2 → 0,32 mol CO2 + 0,16 mol H2O.
||⇒ nC = 0,32 mol; nH = 0,32 mol; nO = 0,08 mol; m = 5,44(g).
Lập tỉ lệ: C : H : O = 0,32 : 0,32 : 0,08 = 4 : 4 : 1 ⇒ (C4H4O)n.
Do este đơn chức ⇒ chứa 2[O] ⇒ n = 2 ⇒ C8H8O2.
⇒ nE = 0,04 mol; nNaOH = 0,07 mol ⇒ nNaOH : nE = 1,75.
⇒ E chứa este của phenol. Đặt neste của ancol = x; neste của phenol = y.
nE = x + y = 0,04 mol; nNaOH = x + 2y = 0,07 mol.
||⇒ giải hệ có: x = 0,01 mol; y = 0,03 mol ⇒ nH2O = y = 0,03 mol.
BTKL: mancol = 5,44 + 0,07 × 40 - 6,62 - 0,03 × 18 = 1,08(g).
⇒ Mancol = 1,08 ÷ 0,01 = 108 (C6H5CH2OH). Lại có T chứa 3 muối.
+ E gồm HCOOCH2C6H5 và CH3COOC6H5.
||⇒ mmuối của axit cacboxylic = 6,62 - 0,03 × 116 = 3,14(g)