Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Trường THPT Chuyên Thái Nguyên lần 2

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Trường THPT Chuyên Thái Nguyên lần 2

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 21 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 186461

Một loại phân supephotphat kép có chứa 55,9% muối canxi đihidrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân này là 

Xem đáp án

Đáp án A

Giả sử khối lượng của mẫu phân này là 100 gam.

mCa(H2PO4)2=55,9 gam => nCa(H2PO4)2 = 55,9/234 = 0,239 mol

BTNT P: => nP2O5 = nCa(H2PO4)2 = 0,239 mol

=>%mP2O5 = 0,239.142/100 = 33,92%

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 186462

Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

 

Xem đáp án

Đáp án B

nBa2+ = n kết tủa max = 27,58/197 = 0,14 mol (tại thời điểm nCO2 = a = 0,14)

Khi nCO2 = 0,4 mol dung dịch thu được gồm: Ba2+ (0,14 mol), HCO3- (0,4 mol) và Na+

BTĐT => nNa+ = 0,12 mol

BT e: 2nBa + nNa = 2nO + 2nH2 => nO = 0,06 mol

m = mBa + mNa + mO = 22,9 gam

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 186464

Hợp chất nào sau đây không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm? 

Xem đáp án

H2N-CH2-COOH không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm.

Đáp án B

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 186465

Hỗn hợp M gồm Lys-Gly-Ala, Lys-Ala-Lys-Lys-Lys-Gly và Ala-Gly trong đó oxi chiếm 21,3018% về khối lượng. Cho 40,56 gam M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là 

Xem đáp án

mO = 40,56.21,3018% = 8,64 gam → nO=0,54 mol

Công thức chung của M là (Lys)n-Gly-Ala số liên kết peptit là (n-1)+2=n+1

→ PTK: 146n + 75 + 89 – 18(n+1) = 128n + 146

→ %O = [16.(n+1+2)] : (128n + 146) = 0,213018

→ n = 1,5

(Lys)1,5-Gly-Ala (4,5O) +  2,5 H2O + 5HCl → muối

0,54            0,3              0,6

BTKL: mmuối = mM + mH2O + mHCl = 40,56 + 0,3.18 + 0,6.36,5 = 67,86 gam

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 186466

Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,15 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6176 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 14,93 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị m là 

Xem đáp án

ne = It/F = 0,34

Tại catot: ne = 2nCu + 2nH2 → nH2 = 0,02

Tại anot: nCl2 = a và nO2 = b

→ ne = 2a + 4b = 0,34

m giảm = 71a + 32b + 0,15.64 + 0,02.2 = 15,11

→ a = 0,05 và b = 0,06

Dung dịch sau điện phân chứa Na+ (2a = 0,1 mol), NO3- (0,3 mol)

→ H+ (0,2 mol)

→ nNO = nH+/4 = 0,05 mol

Bảo toàn electron → 2nFe = 3nNO → nFe = 0,075 → mFe = 4,2 gam 

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 186467

Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch Y là 

Xem đáp án

Đáp án C

BTNT H: nH2SO4 = nH2 = 0,15 mol => m (dd H2SO4 10%)  = 0,15.98.(100/10) = 147 gam

KL + dd H2SO4 → muối + H2

BTKL: m muối = mKL + m (dd H2SO4 10%)– mH2 = 5,2 + 147 – 0,15.2 = 151,9 gam

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 186468

Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam este X đơn chức thu được 5,28 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Công thức phân tử của X là 

Xem đáp án

Đáp án B

nC = nCO2 = 0,12 mol

nH = 2nH2O = 0,12 mol

mO = mX – mC – mH = 2,04 – 12.0,12 – 1.0,12 = 0,48 gam => nO = 0,03 mol

=> C:H:O = 0,12:0,12:0,03 = C4H4O. Do este đơn chức nên chứa 2O => CTPT: C8H8O2

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 186469

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m=78x-103y. Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thì lượng Brphản ứng tối đa là 0,15 mol. Giá trị của a là 

Xem đáp án

Bảo toàn khối lượng: mCO2 = m + 32x – 18y = 110x -121y

→  nCO2 = 2,5x -2,75y

BTNT “O”: nO(trong X) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 2.( 2,5x -2,75y) + y – 2x= 3x - 4,5y

→ nX = 1/6 nO(trong X) = 0,5x – 0,75y

Gọi k là độ bất bão hòa của triglixerit X

Áp dụng công thức đốt cháy ta có:

\(\begin{array}{l}
{n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}}\\
 \to 0,5x - 0,75y = \frac{{2,5x - 2,75y - y}}{{k - 1}}\\
 \to k(0,5x - 0,75y) - 0,5x + 0,75y = 2,5x - 3,75y\\
 \to k(0,5x - 0,75y) = 3x + 4,5y \to k = 6
\end{array}\)

→ \(\pi \)C=C + \(\pi \)C=O = 6

Mà \(\pi \)C=O = 3  → \(\pi \)C=C = 3

→ nX = nBr2/3= 0,15/3 = 0,05 (mol)

Vậy a = 0,05 (mol)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 186470

Cho 13 gam C2H2 phản ứng với nước có xúc tác thích hợp, hiệu suất phản ứng là 60%. Cho toàn bộ hỗn hợp X thu được tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 được m gam kết tủa. Giá trị m là 

Xem đáp án

Đáp án C

nC2H2 = 0,5.60/100 = 0,3 mol

C2H2 + H2O → CH3CHO

0,3                       0,3

Sau phản ứng: 0,3 mol CH3CHO và 0,2 mol C2H2 dư. Khi cho tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3:

0,6 mol Ag và 0,2 mol Ag2C2

m↓ = mAg + mAg2C2 = 0,6.108 + 0,2.240 = 112,8 gam

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 186471

Este E được tạo thành từ axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở (X) và ancol không no, đơn chức, mạch hở có một nối đôi C=C (Y). Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi chất E, X, Y lần lượt thu được b mol CO2, c mol CO2 và 0,5b mol H2O. Quan hệ giữa b và c là 

Xem đáp án

Đáp án C

X: CnH2nO2

Y: CmH2mO

E: Cn+mH2(n+m)-2O2

*Đốt X:          

CnH2nO2 →     nCO2

a                      na = c (1)

*Đốt Y:          

CmH2mO →  mH2O

a                 ma = 0,5b (2)

*Đốt E:           

Cn+mH2(n+m)-2O2    →  (n+m) CO2

a                                    na+ma = b (3)

(1) (2) (3) → c + 0,5b = b → b = 2c

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 186472

Cấu hình electron của nguyên tử Cu (Z=29) ở trạng thái cơ bản là 

Xem đáp án

Cấu hình electron của nguyên tử Cu (Z=29) ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p63s23p63d104s1

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 186473

Tổng hợp 120 kg polimetylmetacrylat từ axit và ancol thích hợp, hiệu suất của phản ứng este hóa là 30% và phản ứng trùng hợp là 80%. Khối lượng của axit cần dùng là 

Xem đáp án

Phản ứng este hóa: CH2=C(CH3)-COOH (axit) + CH3OH (ancol) → CH2=C(CH3)-COOCH3 + H2O.

Để điều chế 120 gam polime cần 120 ÷ 0,8 = 150 gam este

C5H8O2 ⇄ 1,5 mol.

Để khối lượng axit dùng là tối thiểu → hiệu suất este hóa 30% được tính theo axit (vì hiệu suất phản ứng được tính theo chất dùng ít dư hơn).

→ naxit = 1,5 ÷ 0,3 = 5 mol

→ maxit = 430 gam.

Để ý: để có 120 kg polime nên tương ứng axit dùng là 430 kg.

Chọn đáp án A. 

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 186474

Cho các phản ứng sau:

(1) FeS + X1 → X2↑ + X3 

(2) X2 + CuSO4 → X4 ↓ (đen) + X5

(3) X2 + X6 → X7↓ (vàng) + X8 

(4) X3 + X9 → X10

(5) X10 + HI → X3 + X1 + X11 

(6) X1 + X12 → X9 + X8 + MnCl2

Các chất X4, X7, X10 và X12 lần lượt là 

Xem đáp án

Đáp án D

X1: HCl          

X2: H2S          

X3: FeCl2           

X4: CuS          

X5: H2SO4

X6: O2                 

X7: S               

X8: H2O          

X9: Cl2                

X10: FeCl3

X11:I2                   

X12: MnO2

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 186475

Cho a mol sắt tác dụng với dung dịch chứa a mol HNO3 (NO sản phẩm khử duy nhất của N+5). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem trộn dung dịch thu được với dung dịch nào sau đây sẽ không xảy ra phản ứng hóa học? 

Xem đáp án

Đáp án D

Fe +   4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (Tỉ lệ mol Fe:HNO3 = 1:4)

3Fe + 8HNO3 → 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O (Tỉ lệ mol Fe:HNO3 = 1:2,67)

Ta thấy theo đề: Tỉ lệ mol HNO3 : Fe =1 ≤ 8/3 => Chỉ tạo muối Fe2+

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 186476

Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam Fe2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là 

Xem đáp án

Đáp án B

nFe = 0,2 mol

nFe2O3 = 0,03 mol

nFe = 0,26 mol

Do cần dùng tối thiểu HCl nên tạo thành Fe2+

BTĐT: nCl- = 2nFe2+ = 0,52 mol

Dd Y gồm: 0,52 mol Cl-; 0,26 mol Fe2+

Ag+ + Cl- → AgCl

Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag

m↓ = mAgCl + mAg = 0,52.143,5+0,26.108 = 102,7 gam

V = 0,52/2 = 0,26 lít = 260ml

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 186477

Người hút thuốc lá nhiều thường mắc các bệnh nguy hiểm về đường hô hấp. Chất gây hại chủ yếu có trong thuốc lá là 

Xem đáp án

Người hút thuốc lá nhiều thường mắc các bệnh nguy hiểm về đường hô hấp. Chất gây hại chủ yếu có trong thuốc lá là nicotin     

Đáp án C     

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 186478

Chọn định nghĩa đúng nhất về đồng phân: 

Xem đáp án

Đồng phân hiện tượng các chất có cùng công thức phân tử nhưng cấu tạo khác nhau nên tính chất khác nhau.

Đáp án C

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 186479

Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có số mol bằng nhau MX<MY) và một amino axit Z (phân tử có một nhóm –NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp M thu được khí N2; 14,56 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Cho 0,3 mol M phản ứng vừa đủ với x mol dung dịch HCl. Nhận xét nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

Đáp án B

nCO2 = 0,65 mol

nH2O = 0,7 mol

Do nH2O > nCO2 => Z là amino axit no mạch hở, có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2

Số C trung bình: 0,65/0,4 = 1,625

=> X là HCOOH, Y là CH3COOH

n amino axit = (nH2O – nCO2)/0,5 = (0,7-0,65)/0,5 = 0,1 mol

=> nX = nY = 0,15 mol

BTNT C: 0,15.1+0,15.2+0,1.n=0,65 => n=2 (số C trong Z)

Z là H2N-CH2-COOH

%mZ=(0,1.75)/(0,1.75+0,15.46+0,15.60) = 32,05% => A đúng

%mY=(0,15.60)/(0,1.75+0,15.46+0,15.60) = 38,46% => B sai

X là HCOOH nên có phản ứng tráng Ag => C đúng

0,4 mol M tác dụng được với 0,1 mol HCl => 0,3 mol M tác dụng đủ với 0,075 mol HCl => D đúng

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 186482

Đun 7,36 gam ancol A với H2SO4, đặc ở 170oC thu được 2,688 lít olefin (đktc) với hiệu suất 75%. Cho 0,1 mol amin no B phản ứng tối đa với 0,2 mol HCl thu được 11,9 gam muối. Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm A và B bằng một lượng oxi vừa đủ rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 100 gam dung dịch H2SO4 đặc 81,34%, sau khi hơi nước được hấp thụ hoàn toàn thấy nồng độ H2SO4 lúc bấy giờ là 70%. Biết CO2, N2 không bị nước hấp thụ. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây 

Xem đáp án

Đáp án A

+ Tách nước A: n olefin = 0,12 mol => n ancol = 0,12.100/75 = 0,16 mol => M ancol = 7,36/0,16 = 46 (C2H6O)

+ Amin B tác dụng với  HCl: BTKL m amin = m muối – mHCl = 11,9 – 0,2.36,5 = 4,6 => M amin = 4,6/0,1 = 46 (CH6N2)

+ Đốt cháy X (A và B) thu được x mol nước rồi dẫn vào H2SO4 đặc

nH2SO4 = 81,34 gam

Nồng độ dung dịch H2SO4 sau khi hấp thụ là: 81,34/(18x+100) = 70/100 => x = 0,9 mol

X (6H) → 3H2O

0,3       ←    0,9

Do MA = MB = 46 => mX = 0,3.46 = 13,8 gam

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 186483

Ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ) đều có thành phần nguyên tố C, H, O. Hỗn hợp T gồm X, Y, Z trong đó nX = 4 (nY + nZ). Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được 13,2 gam CO2. Mặt khác m gam T phản ứng vừa đủ với 0,4 lít dung dịch KHCO3 0,1M. Cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 56,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp T là 

Xem đáp án

Đáp án D

Do 50 < MX < MY < MZ => T không chứa HCHO, HCOOH

nC = nCO2 = 0,3 mol

nCHO = nAg/2 = 0,26 mol

nCOOH = nKHCO3 = 0,04 mol

Ta thấy nC = nCOOH + nCHO => Các chất X, Y, Z không còn gốc hidrocacbon, chỉ được thạo thành từ CHO và COOH

=> X: OHC-CHO (x mol), Y: OHC-COOH (y mol), Z: HOOC-COOH (z mol)

nCHO = 2x+y = 0,26

nCOOH = y+2z = 0,04

x = 4(y+z)

Giải ra ta thu được x = 0,12; y = 0,02; z = 0,01

%mY = 0,02.74/(0,12.58+0,02.74+0,01.90) = 15,85%

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 186484

Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3

Xem đáp án

Đáp án D

A. Cu không tác dụng với HCl

B. CuO không tác dụng với AgNO3

C. Hg không tác dụng với HCl 

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 186485

Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí chung của kim loại? 

Xem đáp án

Tính cứng không phải là tính chất vật lí chung của kim loại

Đáp án C

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 186486

Trong công nghiệp, điều chế N2 bằng cách nào sau đây? 

Xem đáp án

Trong công nghiệp, điều chế N2 bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng

Đáp án D

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 186487

Hợp chất nào của crom sau đây không bền? 

Xem đáp án

Hợp chất không bền là H2Cr2O7

Đáp án D

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 186489

Polime nào sau đây là polime thiên nhiên? 

Xem đáp án

Đáp án D

Aminlozo là tinh bột có dạng mạch thẳng.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 186491

Cho 13,8335 gam hỗn hợp X gồm FeCO3 , MgCO3 và Al2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 và NaNO3 (trong đó tỷ lệ mol của H2SO4 và NaNO3 tương ứng là 19: 1) thu được dung dịch Y (không chứa ion NO3-) và 2,464 lít khí Z (đktc) gồm NO, CO2, NO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 239/11. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH đến khi thu được kết tủa cực đại thấy có 0,444 mol NaOH tham gia phản ứng. Mặt khác, khi cho dung dịch Y tác dụng với dung dich NaOH dư đun nóng không thấy khí bay ra. Phần trăm về khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? 

Xem đáp án

Đáp án C

Đặt nH2SO4 = 19x  và nNaNO3 = x

Khi cho dd Y tác dụng với NaOH, lọc bỏ kết tủa thì phần nước lọc chứa Na+ :  x + 0,444 ( mol) và SO42- : 19x (mol)

Bảo toàn điện tích => x + 0,444 = 19x. 2

=> x = 0,012 (mol)

Trong khí Z đặt a,b,c là số mol NO, CO2, NO2

∑ nZ = a + b + c = 0,11   (1)

∑ mZ = 30a + 44b + 46c = 0,11. 2. 239/11  (2)

Bảo toàn nguyên tố N  ∑ nNaNO3 = a + c = 0,012   (3)  ( Vì Y + NaOH dư không tạo khí => không tạo muối amoni)

Từ (1), (2), (3) => a=  0,00525 ; b = 0,098; c = 0,00675 (mol)

Bảo toàn electron:

nFeCO3 = 3nNO + nNO2 = 0,0225 (mol)

=> % FeCO3 =[ (0,0225.116): 13,8335].100% = 18,87% ( gần nhất với 20,3%)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 186492

Nguyên tắc luyện thép từ gang là 

Xem đáp án

Đáp án B

Nguyên tắc luyện thép từ gang là: oxi hóa các tạp chất trong gang ( Si, Mn, S, P, C) thành oxit nhằm làm giảm lượng các tạp chất này

Chú ý: Tránh nhầm lần với nguyên tắc sản xuất gang => chọn đáp án A ngay sẽ dẫn đến sai lầm

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 186493

Cho sơ đồ chuyển hóa:

Các chất X, Y, Z lần lượt là 

Xem đáp án

P2O5 + 6KOH → 2K3PO4 + 3H2O

K3PO4 + 2H3PO4 → 3KH2PO4

KH2PO4 + KOH → K2HPO4 + H2O

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 186494

Hai hợp chất hữu cơ nào sau đây là đồng phân của nhau? 

Xem đáp án

Đáp án D

A. amilozo và amilopectin cùng có CTPT (C6H10O5)n nhưng n này khác nhau => không phải là đồng phân

B. anilin ( C6H7N) và analin ( C3H7NO2) => không phải là đồng phân

C. etyl aminoaxetat ( CH3COONH3C2H5) và α- aminopropionic ( CH3CH2(NH2)COOH) => khác CTPT => loại

D. vinyl axetat ( CH3COOCH=CH2) và mety acrylat ( CH2=CH-COOCH3) có cùng CTPT C4H6O2 => là đồng phân của nhau => chọn D

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 186495

Thủy phân hoàn toàn tripeptit X mạch hở, thu được glyxin và analin. Số công thức cấu tạo có thể có của X là: 

Xem đáp án

Đáp án C

Các công thức cấu tạo có thể có của tri peptit là:

Gly – Ala – Ala                           

Ala- Gly- Gly

Gly – Ala – Gly                           

Ala – Gly - Ala

Gly- Gly – Ala                            

Ala – Ala – Gly

→ có thể có tất cả 6 peptit

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 186496

Cho sơ đồ phản ứng sau: X + Y → Na2SO4 + H2O .

Với X là hợp chất chứa một nguyên tử lưu huỳnh, Y là hợp chất không chứa lưu huỳnh. Phản ứng xảy ra trong sơ đồ trên không phải là phản ứng oxi hóa khử. Số cặp chất X và Y thỏa mãn sơ đồ trên là 

Xem đáp án

Đáp án B

X + Y → Na2SO4 + H2O ( Không phải là phản ứng oxi hóa khử)

=> X, Y thỏa mãn là

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

H2SO4 + Na2O → Na2SO4 + H2O

NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O

SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

=> có tất cả 3 cặp chất thỏa mãn

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 186497

Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T (dạng dung dịch) với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Xem đáp án

Đáp án D

X tác dụng được với NaHCO3và AgNO3/ NH3, t0 => X là axit focmic.

Y tác dụng được với AgNO3/ NH3, t0 và Cu(OH)2/OH- => X là glucozơ

Z  tác dụng với Cu(OH)2/OH- tạo phức xanh lam => Z là glixerol.

T tác dụng với Cu(OH)2/OH-  tạo dung dịch tím => T là Lys- Val- Ala.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 186498

Kim loại nào dẻo nhất trong tất cả các kim loại sau? 

Xem đáp án

Vàng là kim loại dẻo nhất trong tất cả các kim loại trên

Đáp án D

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 186499

Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 13,35 gam AlCl3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 

Xem đáp án

nNaOH = 0,33 (mol) ; nAlCl3 = 0,1 (mol)

Ta có: \(3 < \frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{A{l^{3 + }}}}}} = \frac{{0,33}}{{0,1}} = 3,3 < 4\)

=> Tạo cả Al(OH)3 và AlO2-

Áp dụng công thức nhanh

nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH- = 4.0,1 – 0,33 =0,07 (mol)

=> mAl(OH)3↓ = 0,07.78  = 5,46 (g)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 186500

Cho 46,8 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 ( tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ) thu được dung dịch (A).Cho m gam Mg vào dung dịch (A), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Thêm dung dịch KOH dư vào (B) được kết tủa (D). Nung (D) trong không khí đến khối lượng không đổi được 45,0 gam chất rắn (E). giá trị gần nhất của m là 

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi nCuO = nFe3O4 = x (mol)

=> 80x + 232x = 46,8

=> x = 0,15 (mol)

=> nCuO = nFe3O4 = 0,15 (mol)

Bảo toàn nguyên tố => Dung dịch A chứa: 0,3 mol Fe3+; 0,15 mol Fe2+; 0,15 mol Cu2+; 0,75 mol SO42-

Nhận xét: Nếu hỗn hợp (CuO, Fe3O4) => (CuO, Fe2O3) thì khối lượng tăng lên, nhưng theo bài thì 45 < 46,8. Vậy phải có một phần kim loại Mg đã bị đẩy ra.

Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+

0,15 ←0,3→ 0,15 →0,3

Mg + Cu2+ → Mg2+  +  Cu

Nếu toàn bộ Cu2+ đã bị đẩy ra thì B chứa Mg2+ (0,3); Fe2+ (0,45)

=> mE = mMgO + mFe2O3 = 48 > 45 gam

Nếu Cu2+ chưa hết thì m rắn > 48 gam ( Do CuO thế chỗ MgO thì khối lượng càng tăng). Vậy phải có 1 phần Fe bị đẩy ra.

Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe

x → x  →x → x

=> mE = 40( 0,3 + x) + 160 (0,45 – x)/ 2 = 45

=> x = 0,075

=> nMg = 0,3 + x = 0,375

=> m = 9 gam (gần nhất với 8,8 gam)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »