Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Trường THPT Hàm Rồng- Thanh Hóa

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Trường THPT Hàm Rồng- Thanh Hóa

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 29 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 186661

Polime nào sau đây được sử dụng để sản xuất cao su buna? 

Xem đáp án

poli butadien sử dụng để sản xuất cao su buna

Đáp án A

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 186663

Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3, Cu và FeCl2, BaCl2 và CuSO4, Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là 

Xem đáp án

Na2O và Al2O3

nNaOH = 2nNa2O = 2 mol

2NaOH + Al2O3 + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]

2 mol        1 mol

→ hỗn hợp tan hết

Ba và NaHSO4

Ba(OH)2 + 2NaHSO4 → BaSO↓ + Na2SO4 + H2O

Hỗn hợp tan tạo kết tủa và khí H2

→ Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 186664

Nhỏ vài giọt dung dịch nước brom vào ống nghiệm chứa anilin thì 

Xem đáp án

Nhỏ vài giọt dung dịch nước brom vào ống nghiệm chứa anilin thì có kết tủa màu vàng xuất hiện.

Đáp án C

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 186666

Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Bảo toàn Na có 2nNa2CO3 = nNaOH = 0,06 mol

→ vì 0,05 mol X và Y tác dụng với 0,06 mol NaOH nên 1 trong 2 chất là este của phenol

→ giả sử X là este của phenol : x mol và Y : y mol nên x + y =0,05 và 2x + y =0,06

Nên x = 0,01 mol và y = 0,04 mol

Gọi số C của X là a, số C của Y là b thì 0,01a + 0,04 b = 0,12 + 0,03 = 0,15

 Vì X là este của phenol nên a ≥ 7 → thỏa mãn a = 7 và b = 2

→ X là HCOOC6H5 và Y là HCOOCH3                                             

→ Z gồm HCOONa : 0,05 mol; C6H5ONa : 0,01 ; CH3OH : 0,04

→ m = 4,56 (g)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 186667

Phản ứng viết không đúng là 

Xem đáp án

Fe + Cl2 → FeCl2.            

Đáp án C

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 186668

Những mẫu hợp kim Zn-Fe vào trong cốc chứa dung dịch HCl 1M. Sau một thời gian thì 

Xem đáp án

Nhúng hợp kim Zn-Fe vào HCl thì xảy ra ăn mòn điện hóa

⇒ Zn bị ăn mòn trước.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 186669

Để nhận biết hai chất khí riêng biệt là propin và propen thì hóa chất được dùng tốt nhất là 

Xem đáp án

- Dùng AgNO3/NH3:

+ Kết vàng (Ag2C2): propin

+ Không hiện tượng: propen

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 186670

Số đồng phân cấu tạo của anken có công thức phân tử C5H10 là 

Xem đáp án

Các đồng phân cấu tạo mạch hở của C5H10 là (không xét đồng phân hình học)

H2C=CH-CH2-CH2-CH3

H2C-CH=CH-CH2-CH3

CH2=CH(CH3)-CH2-CH3

(CH3)2C=CH-CH3

(CH3)2CH-CH=CH2

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 186671

Cho Fe3O4 tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Dung dịch X không tác dụng với dung dịch 

Xem đáp án

Cho Fe3O4 tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Dung dịch X không tác dụng với dung dịch NaBr

Đáp án D

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 186672

Nhận biết các dung dịch glucozơ, glyxerin không thể dùng 

Xem đáp án

Chọn D vì cả 2 đều không cho dung dịch không đồng nhất.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 186673

Propen là tên gọi của hợp chất 

Xem đáp án

Propen là tên gọi của hợp chất CH2=CH-CH3.   

Đáp án A

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 186674

Nung nóng 0,5 mol hỗn hợp X gồm H2, N2 trong bình kín có xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 đi qua ống sứ đựng CuO dư, nung nóng thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm nhiều nhất là 3,2 gam. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 

Xem đáp án

N+ 3H= 2NH3

BĐ: x y

P.ư: a 3a 2a

CB: x-a y-3a 2a

Cho 1/2 hỗn hợp sau td với CuO thì chỉ có: (y-3a) / 2 mol H2 và a mol NHp.ư

H2      +    CuO → Cu + H2O

(y-3a)/2    (y-3a)/2

2NH+ 3CuO → 3Cu + N+ 3H2O

a            1,5a

Khối lượng chất rắn giảm đi chính là lượng O bị tách ra khỏi CuO để tạo Cu.

n(O) = 3,2 : 16 = 0,2 = n(CuO p.ư)

Vậy ta có: (y-3a)/ 2 + 1,5a = 0,2

Tìm được y = 0,4 suy ra x = 0,5 - 0,4 = 0,1

Vậy M(X) = (0,1. 28 + 0,4. 2) : 0,5 = 7,2

Suy ra: d(X/H2) = 7,2 : 2 = 3,6

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 186676

Khi cho toluen tác dụng với Br2 (ánh sáng) theo tỉ lệ mol 1:1 thì thu được sản phẩm chính có tên gọi là 

Xem đáp án

Khi cho toluen tác dụng với Br2 (ánh sáng) theo tỉ lệ mol 1:1 thì thu được sản phẩm chính có tên gọi là benzylbromua.    

Đáp án C

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 186677

Kim loại kiềm có cấu hình e lớp ngoài cùng là 

Xem đáp án

Kim loại kiềm có cấu hình e lớp ngoài cùng là ns1.      

Đáp án C

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 186678

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là 

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi CTPT của amin là CnH2n+2+kNk (Amin chứa k nguyên tử N)

⇒  Khi đốt 1 mol amin, tạo ra 

Do đó:

0,1.(n + n + 1 + k/2 + k/2) = 0,5 

→ 2n + k = 4 ⇒  n = 1; k = 2

→ Amin là NH2­CH2­NH2

Với 4,6 g amin, nCH2(NH2)2 = 0,1 mol 

→ nHCl = 0,2 mol

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 186679

Phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlOđến dư thì có kết tủa keo trắng xuất hiện.

Đáp án D

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 186680

Hóa chất dùng làm mềm nước cứng vĩnh cửu là 

Xem đáp án

Hóa chất dùng làm mềm nước cứng vĩnh cửu là Na3PO4.          

Đáp án A

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 186681

Khí không màu hóa nâu trong không khí là 

Xem đáp án

Khí không màu hóa nâu trong không khí là NO

Đáp án B

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 186682

Hóa chất không làm mất màu nước brom ở điều kiện thường là 

Xem đáp án

Hóa chất không làm mất màu nước brom ở điều kiện thường là Metan.          

Đáp án C

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 186683

Ở catot (cực âm) của bình điện phân sẽ thu được kim loại khi điện phân dung dịch 

Xem đáp án

Dung dịch thỏa mãn phải chứa cation của kim loại sau Al ⇒ chọn C.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 186684

Hóa chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là 

Xem đáp án

Hóa chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là CH3NH2.

Đáp án D

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 186685

Nung 66,20 gam Pb(NO3)2 trong bình kín, sau một thời gian thu được 64,58 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước, được 3 lít dung dịch Y. Dung dịch Y có giá trị pH là 

Xem đáp án

Ta có phản ứng nhiệt phân muối Pb(NO3)2 là

Pb(NO3)2 → PbO + 2NO2 + 1/2O2.

Đặt nNO2↑ = a ⇒ nO2↑ = 0,25a

+ Bảo toàn khối lượng ta có: mNO2 + mO2 = 66,2 – 64,58 = 1,62 gam.

→  46×a + 8a = 1,62 → a = 0,03 mol

+ Bảo toàn nguyên tố ⇒ nHNO3 = nNO2 = 0,03 mol

⇒ CM HNO3 = 0,01M ⇒ pH = –log(0,01) = 2

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 186686

Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là 

Xem đáp án

Đáp án A

Bảo toàn e ta có 3nAl = 2nH2

Û nAl = 0,02 mol ⇒ mAl = 0,54 gam

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 186687

Kim loại có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối là 

Xem đáp án

Kim loại có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối là Na

Đáp án A

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 186688

Hợp chất NH2CH(CH3)COOH có tên gọi là 

Xem đáp án

Hợp chất NH2CH(CH3)COOH có tên gọi là Alanin.

Đáp án D

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 186690

Cho hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm tan hết trong 200ml dung dịch chứa BaCl2 0,3M và Ba(HCO3)2 0,8M thu được 2,8 lít H2 (ở đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có nHCO3 = 0,32 mol, nBa2+ = 0,22 mol, nOH = 2nH2 = 0,25 mol.

Ta có phản ứng: HCO3 + OH → CO32– + H2O.

⇒ nCO32– = 0,25 mol > nBa2+ ⇒ nBaCO3 = 0,2 mol

⇒ mBaCO3 = 0,22×197 = 43,34 gam

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 186691

Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là 

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có nEste = 0,1 mol < nNaOH = 0,4 mol.

⇒ nMuối = nCH3COONa = 0,1 mol

⇒ mMuối = 0,1 × 82 = 8,2 gam

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 186692

Xà phòng hóa hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch KOH thu được 9,2 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có nGlixerol = 0,1 mol ⇒ nKOH pứ = 0,3 mol.

BTKL ⇒ mXà phòng = 89 + 0,3×56 – 9,2 = 96,6 gam ⇒ Chọn D.

Cần đọc kỹ đề tránh tình trạng thay KOH bằng NaOH

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 186693

Để loại bỏ các khí HCl, CO2 và SO2 có lẫn trong khí N2, người ta sử dụng lượng dư dung dịch 

Xem đáp án

Chọn B vì tác dụng với cả 3 khí cần loại bỏ.

Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O.

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O.

Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 186694

Tính chất không phải của triolein C3H5(OOCC17H33)3 là 

Xem đáp án

Đáp án B

Triolein là chất béo nên không tan trong nước

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 186695

Hòa tan hết hỗn hợp kim loại (Mg, Al, Zn) trong dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thu được dung dịch X và không có khí thoát ra. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan (trong đó oxi chiếm 61,364% về khối lượng). Nung m gam muối khan nói trên tới khối lượng không đổi thu được 19,2 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? 

Xem đáp án

Đáp án B

Mg, Al, Zn phản ứng với HNO3 không cho sản phẩm khử khí.

⇒ sản phẩm khử duy nhất là NH4NO3.!

⇒ Muối khan gồm Mg(NO3)2, Al(NO3)3, Zn(NO3)2 và NH4NO3.

nhiệt phân muối: R(NO3)n → R2On + NO2 + O2 ||⇒ là thay 2 gốc NO3 bằng 1O trong muối (☆)

Nhiệt phân muối amoni nitrat: NH4NO3 → N2O + 2H2O ||⇒ không thu được rắn.!

Đặt: nNH4NO3 = a mol ⇒ ngốc NO3 trong KL = ne cho = ne nhận = 8nNH4NO3 = 8a mol.

⇒ ∑nNO3 trong muối amoni + kim loại = a + 8a = 9a mol ⇒ ∑nO trong muối trong X = 27a mol

mà oxi chiếm 61,364% về khối lượng ⇒ m = 27a × 32 ÷ 0,61364 = 704a (gam).

lại có mNH4NO3 = 80a (gam) ⇒ mmuối nitrat kim loại = 624a (gam).

Ở (☆) dùng tăng giảm khối lượng ta có: 624a + (4a × 16 – 8a × 62) = 19,2 gam

giải ra a = 0,1 mol thay lại có m = 704a = 70,4 gam.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 186696

Điện phân dung dịch X gồm x mol KCl và y mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp), khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân thu được dung dịch Y (làm quỳ tím hóa xanh), có khối lượng giảm 2,755 gam so với khối lượng dung dịch X ban đầu (giả thiết nước bay hơi không đáng kể). Cho toàn bộ lượng Y trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, kết thúc phản ứng thu được 2,32 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là 

Xem đáp án

Giả thiết quỳ hóa xanh => KCl dư

k.lg dd giảm = mCu + mCl2(pứ với Cu) + ( mH2 + mCl2 )

vì x dư → y*64 + y*71 + (x - 2y)/2 * (71 + 2 ) = 2,755 (1)

Kết tủa đó là Ag2O (do Ag+ td OH- bị phân hủy)

→ OH- tính từ KCl dư : (x - 2y)/2 = 2,32/(108*2 +16) (2)

(1),(2) → x,y → tỉ lệ đúng đáp số 10:3

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 186697

Thủy phân tetrapeptit Gly–Gly–Ala–Ala trong môi trường axit sau phản ứng thu được hỗn hợp các tripeptit, đipeptit và các α–amino axit. Lấy 0,1 mol một tripeptit X trong hỗn hợp sau thủy phân đem đốt cháy thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là m gam. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 62,93 gam X trong dung dịch NaOH loãng, dư sau phản ứng thu được 92,51 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Xử lý tripeptit X ta có:

+ Áp dụng tăng giảm khối lượng ⇒ Mmuối – Mtripeptit = 40×3 – 18 = 102

⇒ nTripeptit = \(\dfrac{92,51-62,93}{102}\) = 0,29 mol

⇒ MTripeptit = \(\dfrac{62,93}{0,29}\) = 217

⇒ Tripeptit đó là Gly–Ala–Ala → CTPT của Tripeptit là C8H15O4N3

⇒ Đốt 0,1 mol C8H15O4N3 thu được nCO2 = 0,8 mol và nH2O = 0,75 mol.

⇒ ∑m = 0,8×44 + 0,75×18 = 48,7 gam

⇒ Chọn D 

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 186698

X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic, Z là axit cacboxylic no hai chức, T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 10,864 lít O2 (đktc) thu được 7,56 gam nước. Mặt khác 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br2. Nếu đun nóng 0,3 mol E với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi sau đó lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? 

Xem đáp án

Đáp án B

Bảo toàn khối lượng có số mol CO2 = 0,57 mol; số mol H2O = 0,42

Quy đổi hỗn hợp E thành C3H6O; x mol (COOH)2; y mol CH2 và z mol H2O

Phản ứng với Br2 có số mol C3H6O = 0,09 mol.

Suy ra ∑ khối lượng hỗn hợp E = 5,22 + 90x + 14y + 18 z = 17,12.

Bảo toàn O có: 0,09 + 4x + z + 0,97 = 0,57 x 2 + 0,42.

Bảo toàn C có: 0,09 x 3 + 2x + y = 0,57.

Giải hệ tìm được x = 0,13 ; y = 0,04 và z = -0,02 mol.

→ Thành phần E gồm 0,07 mol ancol ; 0,12 mol axit và 0,01 mol este.

Biện luận công thức của ancol và axit: Để ý Ctb = 2.85 → axit là (COOH)2

→ Khối lượng ancol = 17,12 + 0,02 x 18 - 0,12 x 90 = 5,78 gam.

→ Trong 0,3 mol hỗn hợp E có 0,135 mol ancol có khối lượng 8,67.

Khối lượng bình tăng = 8,67 - 0,135 = 8,535

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 186699

Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu2S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2, được dung dịch T và 27,96 gam kết tủa. Cô cạn T được chất rắn M. Nung M đến khối lượng không đổi, thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí Q (có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? 

Xem đáp án

Cu(NO3)2  → CuO + 2NO2 + 1/2 O2 

Mg(NO3)→ MgO + 2NO2 + 1/2 O2

NaNO3→NaNO+ 1/2 O2

 Hỗn hợp khí là O2 : a mol và NO: b mol 

→ hệ a + b = 0,36 và 32a + 46b = 14,04

→ a = 0,18 ; b = 0,18 

Từ phương trình phản ứng có nNaNO3 = (nO2  - nNO2/4 ). 2 = 0,27 mol 

→ n (Cu2+ và Mg 2+) = 0,09 mol 

Trong dung dịch Y có : Cu2+ ,Mg2+ ,NO3- ,SO42- và  Na+ có nSO42- = n BaSO4 = 0,12 mol 

Bảo  toàn điện tích : 0,09.2 +  0,27 = 0,12.2 + nNO3- → nNO3- = 0,21 

Lại có  0,03 mol gồm NO2 và SO

BTNT nito có nNO2  = nNaNO3   -   nNO3- = 0,06 mol 

nSO2 = 0,03 mol  

Cu → Cu 2+

Mg → Mg 2+ 

O → O 2-

S→  S +6

+5 → N +4

+6  →  S  +4( H2SO4

→ nS = ( 2nSO2 + nNO2 + 2n - ( nCu2+ + nMg2+).2 ) : 6   ( nO = 0,3m/16) 

→  m - 0,3m - (0,00625m – 0,01).32 + 0,27.23 + 0,12.96 + 0,21.62 = 4m

→ m = 8,877g

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 186700

Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp X là 

Xem đáp án

Gọi số mol Glucozo và saccarozo trong X lần lượt là x và y

→ 180x + 342y = 7,02(1)

Khi thủy phân X :

Saccarozo + H2O → Glucozo + Fructozo

 y                               →     y           → y

Khi Y phản ứng tráng bạc :

Glucozo → 2Ag

Fructozo→ 2Ag

→ nAg = 2.(x + y) + 2y = 0,08(2)

Từ (1) và (2) → x = 0,02 ; y = 0,01 mol

→ %mGlucozo(X) = 51,28%

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »