Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Trường THPT Hàm Rồng- Thanh Hóa
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Trường THPT Hàm Rồng- Thanh Hóa
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
30 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Polime nào sau đây được sử dụng để sản xuất cao su buna?
poli butadien sử dụng để sản xuất cao su buna
Đáp án A
Ứng với công thức phân tử C2H4O2 có bao nhiêu công thức cấu tạo chất hữu cơ thỏa mãn ?
Các đồng phân là:
1. CH3 - COOH
2. HCOO - CH3
3. HO - CH2 – CHO
Có 3 đồng phân
Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3, Cu và FeCl2, BaCl2 và CuSO4, Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là
Na2O và Al2O3
nNaOH = 2nNa2O = 2 mol
2NaOH + Al2O3 + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]
2 mol 1 mol
→ hỗn hợp tan hết
Ba và NaHSO4
Ba(OH)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 ↓ + Na2SO4 + H2O
Hỗn hợp tan tạo kết tủa và khí H2
→ Đáp án cần chọn là: C
Nhỏ vài giọt dung dịch nước brom vào ống nghiệm chứa anilin thì
Nhỏ vài giọt dung dịch nước brom vào ống nghiệm chứa anilin thì có kết tủa màu vàng xuất hiện.
Đáp án C
Cho các hợp chất sau:
(a) HOCH2CH2OH;
(b) HOCH2CH2CH2OH
(c) HOCH2CH(OH)CH2OH;
(d) CH3CH(OH)CH2OH
(e) CH3CH2OH;
(f) CH3OCH2CH3
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là
Các chất tác dụng với Na và Cu(OH)2 khi có 2 nhóm OH liền kề.
⇒ Các chất thỏa mãn là (c) , (d) , (a) .
Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Bảo toàn Na có 2nNa2CO3 = nNaOH = 0,06 mol
→ vì 0,05 mol X và Y tác dụng với 0,06 mol NaOH nên 1 trong 2 chất là este của phenol
→ giả sử X là este của phenol : x mol và Y : y mol nên x + y =0,05 và 2x + y =0,06
Nên x = 0,01 mol và y = 0,04 mol
Gọi số C của X là a, số C của Y là b thì 0,01a + 0,04 b = 0,12 + 0,03 = 0,15
Vì X là este của phenol nên a ≥ 7 → thỏa mãn a = 7 và b = 2
→ X là HCOOC6H5 và Y là HCOOCH3
→ Z gồm HCOONa : 0,05 mol; C6H5ONa : 0,01 ; CH3OH : 0,04
→ m = 4,56 (g)
Đáp án cần chọn là: B
Những mẫu hợp kim Zn-Fe vào trong cốc chứa dung dịch HCl 1M. Sau một thời gian thì
Nhúng hợp kim Zn-Fe vào HCl thì xảy ra ăn mòn điện hóa
⇒ Zn bị ăn mòn trước.
Để nhận biết hai chất khí riêng biệt là propin và propen thì hóa chất được dùng tốt nhất là
- Dùng AgNO3/NH3:
+ Kết vàng (Ag2C2): propin
+ Không hiện tượng: propen
Số đồng phân cấu tạo của anken có công thức phân tử C5H10 là
Các đồng phân cấu tạo mạch hở của C5H10 là (không xét đồng phân hình học)
H2C=CH-CH2-CH2-CH3
H2C-CH=CH-CH2-CH3
CH2=CH(CH3)-CH2-CH3
(CH3)2C=CH-CH3
(CH3)2CH-CH=CH2
Cho Fe3O4 tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Dung dịch X không tác dụng với dung dịch
Cho Fe3O4 tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Dung dịch X không tác dụng với dung dịch NaBr
Đáp án D
Nhận biết các dung dịch glucozơ, glyxerin không thể dùng
Chọn D vì cả 2 đều không cho dung dịch không đồng nhất.
Propen là tên gọi của hợp chất
Propen là tên gọi của hợp chất CH2=CH-CH3.
Đáp án A
Nung nóng 0,5 mol hỗn hợp X gồm H2, N2 trong bình kín có xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 đi qua ống sứ đựng CuO dư, nung nóng thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm nhiều nhất là 3,2 gam. Tỉ khối hơi của X so với H2 là
N2 + 3H2 = 2NH3
BĐ: x y
P.ư: a 3a 2a
CB: x-a y-3a 2a
Cho 1/2 hỗn hợp sau td với CuO thì chỉ có: (y-3a) / 2 mol H2 và a mol NH3 p.ư
H2 + CuO → Cu + H2O
(y-3a)/2 (y-3a)/2
2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O
a 1,5a
Khối lượng chất rắn giảm đi chính là lượng O bị tách ra khỏi CuO để tạo Cu.
n(O) = 3,2 : 16 = 0,2 = n(CuO p.ư)
Vậy ta có: (y-3a)/ 2 + 1,5a = 0,2
Tìm được y = 0,4 suy ra x = 0,5 - 0,4 = 0,1
Vậy M(X) = (0,1. 28 + 0,4. 2) : 0,5 = 7,2
Suy ra: d(X/H2) = 7,2 : 2 = 3,6
Cho các kim loại: Al, Zn, Fe, Cu, Ag, Na. Số kim loại tác dụng được với dung dịch HCl là
Có 4 kim loại tác dụng được với dung dịch HCl
Đáp án C
Khi cho toluen tác dụng với Br2 (ánh sáng) theo tỉ lệ mol 1:1 thì thu được sản phẩm chính có tên gọi là
Khi cho toluen tác dụng với Br2 (ánh sáng) theo tỉ lệ mol 1:1 thì thu được sản phẩm chính có tên gọi là benzylbromua.
Đáp án C
Kim loại kiềm có cấu hình e lớp ngoài cùng là
Kim loại kiềm có cấu hình e lớp ngoài cùng là ns1.
Đáp án C
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là
Đáp án A
Gọi CTPT của amin là CnH2n+2+kNk (Amin chứa k nguyên tử N)
⇒ Khi đốt 1 mol amin, tạo ra
Do đó:
0,1.(n + n + 1 + k/2 + k/2) = 0,5
→ 2n + k = 4 ⇒ n = 1; k = 2
→ Amin là NH2CH2NH2
Với 4,6 g amin, nCH2(NH2)2 = 0,1 mol
→ nHCl = 0,2 mol
Phát biểu nào sau đây đúng?
Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 đến dư thì có kết tủa keo trắng xuất hiện.
Đáp án D
Hóa chất dùng làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
Hóa chất dùng làm mềm nước cứng vĩnh cửu là Na3PO4.
Đáp án A
Khí không màu hóa nâu trong không khí là
Khí không màu hóa nâu trong không khí là NO
Đáp án B
Hóa chất không làm mất màu nước brom ở điều kiện thường là
Hóa chất không làm mất màu nước brom ở điều kiện thường là Metan.
Đáp án C
Ở catot (cực âm) của bình điện phân sẽ thu được kim loại khi điện phân dung dịch
Dung dịch thỏa mãn phải chứa cation của kim loại sau Al ⇒ chọn C.
Hóa chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là
Hóa chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là CH3NH2.
Đáp án D
Nung 66,20 gam Pb(NO3)2 trong bình kín, sau một thời gian thu được 64,58 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước, được 3 lít dung dịch Y. Dung dịch Y có giá trị pH là
Ta có phản ứng nhiệt phân muối Pb(NO3)2 là
Pb(NO3)2 → PbO + 2NO2 + 1/2O2.
Đặt nNO2↑ = a ⇒ nO2↑ = 0,25a
+ Bảo toàn khối lượng ta có: mNO2 + mO2 = 66,2 – 64,58 = 1,62 gam.
→ 46×a + 8a = 1,62 → a = 0,03 mol
+ Bảo toàn nguyên tố ⇒ nHNO3 = nNO2 = 0,03 mol
⇒ CM HNO3 = 0,01M ⇒ pH = –log(0,01) = 2
Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Đáp án A
Bảo toàn e ta có 3nAl = 2nH2
Û nAl = 0,02 mol ⇒ mAl = 0,54 gam
Kim loại có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối là
Kim loại có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối là Na
Đáp án A
Hợp chất NH2CH(CH3)COOH có tên gọi là
Hợp chất NH2CH(CH3)COOH có tên gọi là Alanin.
Đáp án D
Saccarozơ có tính chất nào trong số các chất sau:
(1) là polisaccarit.
(2) chất kết tinh, không màu.
(3) khi thủy phân tạo thành glucozơ và fructozơ.
(4) dung dịch tham gia phản ứng tráng gương.
(5) dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Những tính chất đúng
Các tính chất của Saccarozơ là (2), (3), (5).
Đáp án D
Cho hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm tan hết trong 200ml dung dịch chứa BaCl2 0,3M và Ba(HCO3)2 0,8M thu được 2,8 lít H2 (ở đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án A
Ta có nHCO3– = 0,32 mol, nBa2+ = 0,22 mol, nOH– = 2nH2 = 0,25 mol.
Ta có phản ứng: HCO3– + OH– → CO32– + H2O.
⇒ nCO32– = 0,25 mol > nBa2+ ⇒ nBaCO3 = 0,2 mol
⇒ mBaCO3 = 0,22×197 = 43,34 gam
Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là
Đáp án D
Ta có nEste = 0,1 mol < nNaOH = 0,4 mol.
⇒ nMuối = nCH3COONa = 0,1 mol
⇒ mMuối = 0,1 × 82 = 8,2 gam
Xà phòng hóa hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch KOH thu được 9,2 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là
Đáp án D
Ta có nGlixerol = 0,1 mol ⇒ nKOH pứ = 0,3 mol.
BTKL ⇒ mXà phòng = 89 + 0,3×56 – 9,2 = 96,6 gam ⇒ Chọn D.
Cần đọc kỹ đề tránh tình trạng thay KOH bằng NaOH
Để loại bỏ các khí HCl, CO2 và SO2 có lẫn trong khí N2, người ta sử dụng lượng dư dung dịch
Chọn B vì tác dụng với cả 3 khí cần loại bỏ.
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O.
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O.
Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O.
Tính chất không phải của triolein C3H5(OOCC17H33)3 là
Đáp án B
Triolein là chất béo nên không tan trong nước
Hòa tan hết hỗn hợp kim loại (Mg, Al, Zn) trong dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thu được dung dịch X và không có khí thoát ra. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan (trong đó oxi chiếm 61,364% về khối lượng). Nung m gam muối khan nói trên tới khối lượng không đổi thu được 19,2 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án B
Mg, Al, Zn phản ứng với HNO3 không cho sản phẩm khử khí.
⇒ sản phẩm khử duy nhất là NH4NO3.!
⇒ Muối khan gồm Mg(NO3)2, Al(NO3)3, Zn(NO3)2 và NH4NO3.
nhiệt phân muối: R(NO3)n → R2On + NO2 + O2 ||⇒ là thay 2 gốc NO3 bằng 1O trong muối (☆)
Nhiệt phân muối amoni nitrat: NH4NO3 → N2O + 2H2O ||⇒ không thu được rắn.!
Đặt: nNH4NO3 = a mol ⇒ ngốc NO3 trong KL = ne cho = ne nhận = 8nNH4NO3 = 8a mol.
⇒ ∑nNO3 trong muối amoni + kim loại = a + 8a = 9a mol ⇒ ∑nO trong muối trong X = 27a mol
mà oxi chiếm 61,364% về khối lượng ⇒ m = 27a × 32 ÷ 0,61364 = 704a (gam).
lại có mNH4NO3 = 80a (gam) ⇒ mmuối nitrat kim loại = 624a (gam).
Ở (☆) dùng tăng giảm khối lượng ta có: 624a + (4a × 16 – 8a × 62) = 19,2 gam
giải ra a = 0,1 mol thay lại có m = 704a = 70,4 gam.
Điện phân dung dịch X gồm x mol KCl và y mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp), khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân thu được dung dịch Y (làm quỳ tím hóa xanh), có khối lượng giảm 2,755 gam so với khối lượng dung dịch X ban đầu (giả thiết nước bay hơi không đáng kể). Cho toàn bộ lượng Y trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, kết thúc phản ứng thu được 2,32 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là
Giả thiết quỳ hóa xanh => KCl dư
k.lg dd giảm = mCu + mCl2(pứ với Cu) + ( mH2 + mCl2 )
vì x dư → y*64 + y*71 + (x - 2y)/2 * (71 + 2 ) = 2,755 (1)
Kết tủa đó là Ag2O (do Ag+ td OH- bị phân hủy)
→ OH- tính từ KCl dư : (x - 2y)/2 = 2,32/(108*2 +16) (2)
(1),(2) → x,y → tỉ lệ đúng đáp số 10:3
Thủy phân tetrapeptit Gly–Gly–Ala–Ala trong môi trường axit sau phản ứng thu được hỗn hợp các tripeptit, đipeptit và các α–amino axit. Lấy 0,1 mol một tripeptit X trong hỗn hợp sau thủy phân đem đốt cháy thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là m gam. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 62,93 gam X trong dung dịch NaOH loãng, dư sau phản ứng thu được 92,51 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
Xử lý tripeptit X ta có:
+ Áp dụng tăng giảm khối lượng ⇒ Mmuối – Mtripeptit = 40×3 – 18 = 102
⇒ nTripeptit = \(\dfrac{92,51-62,93}{102}\) = 0,29 mol
⇒ MTripeptit = \(\dfrac{62,93}{0,29}\) = 217
⇒ Tripeptit đó là Gly–Ala–Ala → CTPT của Tripeptit là C8H15O4N3
⇒ Đốt 0,1 mol C8H15O4N3 thu được nCO2 = 0,8 mol và nH2O = 0,75 mol.
⇒ ∑m = 0,8×44 + 0,75×18 = 48,7 gam
⇒ Chọn D
X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic, Z là axit cacboxylic no hai chức, T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 10,864 lít O2 (đktc) thu được 7,56 gam nước. Mặt khác 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br2. Nếu đun nóng 0,3 mol E với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi sau đó lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án B
Bảo toàn khối lượng có số mol CO2 = 0,57 mol; số mol H2O = 0,42
Quy đổi hỗn hợp E thành C3H6O; x mol (COOH)2; y mol CH2 và z mol H2O
Phản ứng với Br2 có số mol C3H6O = 0,09 mol.
Suy ra ∑ khối lượng hỗn hợp E = 5,22 + 90x + 14y + 18 z = 17,12.
Bảo toàn O có: 0,09 + 4x + z + 0,97 = 0,57 x 2 + 0,42.
Bảo toàn C có: 0,09 x 3 + 2x + y = 0,57.
Giải hệ tìm được x = 0,13 ; y = 0,04 và z = -0,02 mol.
→ Thành phần E gồm 0,07 mol ancol ; 0,12 mol axit và 0,01 mol este.
Biện luận công thức của ancol và axit: Để ý Ctb = 2.85 → axit là (COOH)2
→ Khối lượng ancol = 17,12 + 0,02 x 18 - 0,12 x 90 = 5,78 gam.
→ Trong 0,3 mol hỗn hợp E có 0,135 mol ancol có khối lượng 8,67.
Khối lượng bình tăng = 8,67 - 0,135 = 8,535
Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu2S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2, được dung dịch T và 27,96 gam kết tủa. Cô cạn T được chất rắn M. Nung M đến khối lượng không đổi, thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí Q (có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + 1/2 O2
Mg(NO3)2 → MgO + 2NO2 + 1/2 O2
NaNO3→NaNO2 + 1/2 O2
Hỗn hợp khí là O2 : a mol và NO2 : b mol
→ hệ a + b = 0,36 và 32a + 46b = 14,04
→ a = 0,18 ; b = 0,18
Từ phương trình phản ứng có nNaNO3 = (nO2 - nNO2/4 ). 2 = 0,27 mol
→ n (Cu2+ và Mg 2+) = 0,09 mol
Trong dung dịch Y có : Cu2+ ,Mg2+ ,NO3- ,SO42- và Na+ có nSO42- = n BaSO4 = 0,12 mol
Bảo toàn điện tích : 0,09.2 + 0,27 = 0,12.2 + nNO3- → nNO3- = 0,21
Lại có 0,03 mol gồm NO2 và SO2
BTNT nito có nNO2 = nNaNO3 - nNO3- = 0,06 mol
nSO2 = 0,03 mol
Cu → Cu 2+
Mg → Mg 2+
O → O 2-
S→ S +6
N +5 → N +4
S +6 → S +4( H2SO4)
→ nS = ( 2nSO2 + nNO2 + 2nO - ( nCu2+ + nMg2+).2 ) : 6 ( nO = 0,3m/16)
→ m - 0,3m - (0,00625m – 0,01).32 + 0,27.23 + 0,12.96 + 0,21.62 = 4m
→ m = 8,877g
Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp X là
Gọi số mol Glucozo và saccarozo trong X lần lượt là x và y
→ 180x + 342y = 7,02(1)
Khi thủy phân X :
Saccarozo + H2O → Glucozo + Fructozo
y → y → y
Khi Y phản ứng tráng bạc :
Glucozo → 2Ag
Fructozo→ 2Ag
→ nAg = 2.(x + y) + 2y = 0,08(2)
Từ (1) và (2) → x = 0,02 ; y = 0,01 mol
→ %mGlucozo(X) = 51,28%