Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Trường THPT Nguyễn Công Trứ- Hà Tĩnh
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Trường THPT Nguyễn Công Trứ- Hà Tĩnh
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
15 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Ure, (NH2)2CO là một loại phân bón hóa học quan trọng và phổ biến trong nông nghiệp. Ure thuộc loại phân bón hóa học nào sau đây?
Ure, (NH2)2CO là một loại phân đạm
Đáp án A
Kim loại nào sau đây tác dụng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường?
Na tác dụng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường
Đáp án C
Cho dãy các chất sau: (1) glucozo, (2) metyl fomat, (3) vinyl axetat, (4) axetanđehit. Số chất trong dãy có phản ứng tráng gương là
Chọn đáp án A
+ Để có pứ trắng gướng ⇒ cần –CHO trong CTCT.
⇒ Chọn glucozo, metyl fomat, axetanđehit
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch BaCl2.
(2) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch HCl.
(3) Sục khí CO2 vào dung dịch HNO3.
(4) Nhỏ dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là
Đáp án B
Số TN xảy ra phản ứng hóa học gồm (1) (2) và (4)
Este ứng với công thức cấu tạo nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm hai muối và một ancol?
A. CH₃COOCH₂COOCH₂CH₃ + 2NaOH → CH₃COONa + HOCH₂COONa + C₂H₅OH
⇒ thu được 2 muối và 1 ancol ⇒ thỏa mãn
B. CH₃COOCH₂COOCH=CH₂ + 2NaOH → CH₃COONa + HOCH₂COONa + CH₃CHO
⇒ thu được 2 muối và 1 anđehit ⇒ loại
C. CH₃COOCH₂CH₂COOC₆H₅ + 3NaOH → CH₃COONa + HOCH₂CH₂COONa + C₆H₅ONa + H₂O.
⇒ chỉ thu được 3 muối và H₂O ⇒ loại.
D. CH₃OOCCH₂CH₂COOCH₃ + 2NaOH → NaOOC-CH₂CH₂-COONa + CH₃OH
⇒ thu được 1 muối và 1 ancol ⇒ loại
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
Metyl amin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Đáp án B
Các dung dịch NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH bé nhất là:
pH = -log[H+]
Mà: [H+].[OH-] = 10-14
→ log[H+] + log[OH-] = - 14
→ - log[H+] = 14 + log[OH-]
→ pH = 14 + log[OH-]
→ Giá trị pH tỉ lệ thuận với nồng độ OH-
Etanol là chất tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng thì sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể tử vong. Tên gọi khác của etanol là
Tên gọi khác của etanol (C2H5OH) là ancol etylic hoặc rượu etylic
Hợp chất NH2CH2COOH có tên gọi là
Hợp chất NH2CH2COOH có tên gọi là glyxin.
Đáp án B
Phản ứng giữa FeCO3 và dung dịch HNO3 loãng tạo ra:
Đáp án A
Ta có phản ứng như sau:
FeCO3 + HNO3loãng → Fe(NO3)3 + CO2↑ + NO↑ + H2O.
⇒ 2 khí gồm CO2 và NO
Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là axetilen. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ, etilen trở thành nguyên liệu rẻ tiền và tiện lợi hơn so với axetilen. Công thức phân tử của etilen là
Công thức hóa học của etilen là: C2H4
Đáp án A
Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau ?
CH2=CHCH2OH và CH3CH2CHO là đồng phân của nhau.
Đáp án D
Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, H2SO4 đặc nguội, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là
Đáp án D
Fe có thể phản ứng được với những dung dịch
FeCl3, Cu(NO3)2 và AgNO3
Tiến hành các thí nghiệm sau
(1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3;
(2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3;
(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4;
(4) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.
Các thí nghiệm có tạo thành kim loại là
Các thí nghiệm thu được kim loại là (1), (4)
Đáp án C
Cho phản ứng sau: (1) KMnO4 + HCl đăc̣, nóng; (2) SO2 + dung dịch KMnO4; (3) Cl2 + dung dịch NaOH; (4) H2SO4 đăc̣, nóng + NaCl; (5)Fe3O4 + dung dịch HNO3 loãng, nóng; (6) C6H5CH3 + Cl2 (Fe, to); (7) CH3COOH và C2H5OH (H2SO4 đăc̣). Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng xảy ra thuôc̣ loaị phản ứng oxi hóa - khử ?
Đáp án D
Phản ứng oxi hóa – khử gồm (1) (2) (3) (5) và (6)
Hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Khối lượng muối thu được là:
Đáp án A
nCO₂ = 0,35 mol; nCa(OH)₂ = 0,2 mol ⇒ nOH⁻ = 0,2 × 2 = 0,4 mol
⇒ nOH⁻ : nCO₂ = 1,14 ⇒ sinh ra 2 muối ⇒ nH₂O = nCO₃²⁻ = nOH⁻ - nCO₂ = 0,05 mol
BTKL ||⇒ m muối = 0,35 × 44 + 0,2 × 74 – 0,05 × 18 = 29,3(g)
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol NaOH và y mol NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tổng (x + y) có giá trị là
Đáp án C
Từ đồ thị dễ dàng thấy được nNaOH = x = 0,6 mol.
Tại thời điểm nHCl = 0,8 mol ta thấy nAl(OH)3 = 0,2 mol.
Ta có nAlO2– chưa tạo kết tủa = (1,6 - 0,8) : 4 = 0,2
⇒ ∑nAlO2– = 0,2 + 0,2 = y = 0,4 mol.
⇒ nNaAlO2 = 0,4 mol ⇒ x + y = 1 mol
Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào Y, khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là
Đáp án B
Xét phản ứng Y + NaOH: do thu được ↓ LỚN NHẤT ⇒ chỉ xảy ra pứ trao đổi
⇒ chỉ là sự thay thế NO₃ bằng OH: 1NO₃ ⇄ 1OH ⇒ nOH/↓ = ∑nNO₃ = 0,03 × 2 + 0,05 × 2 = 0,16 mol
⇒ m gốc KL/Y = 6,67 – 0,16 × 17 = 3,95(g)
Do NO₃ được bảo toàn, ta chỉ quan tâm KL
⇒ Bảo toàn khối lượng gốc KL: m = 5,25 + 3,95 – 0,03 × 65 – 0,05 × 64 = 4,05(g)
Thực hiện phản ứng este hóa m gam hỗn hợp X gồm etanol và axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng đạt 80%, thu được 7,04 gam etyl axetat. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư,thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
nCH3COOH ban đầu = nCO2 = 0,15
nCH3COOC2H5 = 0,08
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
0,08 0,08 0,08
Dễ thấy 0,08/0,15 ≠ 80% nên hiệu suất đã được tính theo C2H5OH
→ nC2H5OH ban đầu = 0,08/80% = 0,1
→ m = 13,6 gam
Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là
Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là CnH2nO2 (n ≥ 2).
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm glucozơ, metyl fomat và vinyl fomat cần dùng vừa hết 12,32 lít khí O2 (đktc) sản phẩm thu được gồm CO2 và 9,0 gam H2O. Phần trăm khối lượng của vinyl fomat trong X có giá trị gần nhất với?
Glucozơ và metyl fomat có cùng CTĐGN là CH2O
→ X gồm CH2O (a) và C3H4O2 (b)
nO2 = a + 3b = 0,55
nH2O = a + 2b = 0,5
→ a = 0,4 và b = 0,05
→ %C3H4O2 = 23,08%
Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là:
Đáp án B
Loại A C D vì chứa lần lượt Ba, Al và Mg chỉ có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
Thủy phân không hoàn toàn a gam tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Val trong môi trường axit, thu được 0,2 mol Gly–Ala, 0,3 mol Gly–Val, 0,3 mol Ala và m gam hỗn hợp 2 amino axit Gly và Val. Giá trị của m là
Đáp án C
Nhận thấy sau khi thủy phân ala nằm trong 0,2 mol Gly–Ala và 0,3 mol Ala
⇒ nTetrapeptit = ∑nAla = 0,2 + 0,3 = 0,5 mol.
Bảo toàn gốc Gly ⇒ nα–amino axit = 0,5×2 – 0,2 – 0,3 = 0,5 mol.
Bảo toàn gốc Val ⇒ nα–amino axit = 0,5 – 0,3 = 0,2 mol.
⇒ m = 0,5×75 + 0,2×117 = 60,9 gam
Ứng với công thức phân tử C3H6O2 có bao nhiêu hợp chất mạch hở bền tác dụng với NaOH?
Các hợp chất mạch hở bền có CTPT C3H6O2 tác dụng với NaOH là:
HCOOCH2CH3 ; CH3COOCH3 ; C2H5COOH
Vậy có 3 chất thỏa đề
Có 4 dung dịch riêng biệt: (a) HCl, (b) CuCl2, (c) FeCl3, (d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
Đáp án D
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa gồm (b) và (d)
Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 ?
Đáp án A.
- Các kim loại đứng trước cặp H+/H2 có thể tác dụng được với HCl.
- Các kim loại đứng trước cặp Ag+/Ag có thể tác dụng được với AgNO3.
Vậy các kim loại vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 là Mg, Zn, Al, Fe, Ni và Sn.
Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, (NH4)2SO4. Dung dịch thuốc thử cần thiết để nhận biết các dung dịch trên là
Đáp án B
Cho dung dịch Ba(OH)2 tác dụng lần lượt với các mẫu thử nhận ra:
- Dung dịch NH4Cl : có khí mùi khai thoát ra
Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
- Dung dịch AlCl3: có kết tủa trắng xuất hiện , tan trong Ba(OH)2 dư
2AlCl3 + 2Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaCl2
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba[Al(OH)4]2
- Dung dịch FeCl3: có kết tủa nâu đỏ
2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3 + 3BaCl2
- Dung dịch Na2SO4 : Có kết tủa trắng
Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NaOH
- Dung dịch (NH4)2SO4 : có kết tủa trắng và khí mùi khai thoát ra
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
- Dung dịch NaCl: không hiện tượng
Một loại nước có chứa nhiều muối Ca(HCO3)2 thuộc loại
Một loại nước có chứa nhiều muối Ca(HCO3)2 thuộc loại nước cứng tạm thời
Cho đồ thị biểu diễn nhiệt độ sôi của ba chất sau:
Chất A, B, C lần lượt là các chất sau
Chọn D
CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.
+ Các chất A, B, C lần lượt là CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.
Giải thích: CH3CHO có nhiệt độ sôi thấp nhất vì giữa các phân tử không có liên kết hiđro. Hai chất còn lại giữa các phân tử đều có liên kết hiđro, nhưng liên kết hiđro giữa các phân tử axit bền hơn nên nhiệt độ sôi của nó cao hơn ancol
Cho các phát biểu sau :
(1) quỳ tím đổi màu trong dung dịch phenol.
(2) este là chất béo.
(3) các peptit có phản ứng màu biure.
(4) chỉ có một axit đơn chức tráng bạc.
(5) điều chế nilon-6 có thể thực hiện phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
(6) có thể phân biệt glucozơ và fuctozơ bằng vị giác.
Phát biểu đúng là
Các phát biểu đúng là :
(4) chỉ có một axit đơn chức tráng bạc.
Axit đó là HCOOH, phân tử chứa nhóm –CHO nên có thể tham giả phản ứng tráng gương.
(5) điều chế nilon-6 có thể thực hiện phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
(6) có thể phân biệt glucozơ và fuctozơ bằng vị giác. Vì glucozơ có vị ngọt mát, fructozơ có vị ngọt đậm hơn nhiều, ngọt hơn cả đường saccarozơ.
Các phát biểu còn lại đều sai :
(1) quỳ tím đổi màu trong dung dịch phenol. Thực tế phenol có tính axit, nhưng tính axit của nó rất yếu nên không làm quỳ tím chuyển màu.
(2) este là chất béo. Thực tế chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
(3) các peptit có phản ứng màu biure. Thực tế các peptit trong phân tử phải có từ 2 liên kết peptit trở lên mới có phản ứng hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu tím (phản ứng màu biure).
Hòa tan hết 33,02 gam hỗn hợp Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu dược dung dịch X và 4,48 lit H2 ở (đktc). Cho dung dịch CuSO4 dư vào dung dịch X, thu được 73,3 gam kết tủa. Nếu sục 0,45 mol khí CO2 vào dung dịch X, sau khi kết thúc phản ứng, thu được lượng kết tủa là:
Đặt a, b, c là số mol Na, Ba, O
→ 23a + 137b + 16c = 33,02 (1)
Bảo toàn electron → a + 2b = 2c + 0,2.2 (2)
Dung dịch X chứa Na+ (a), Ba2+ (b) → OH- (a + 2b).
Thêm CuSO4 dư vào X
→ nCu(OH)2 = (a + 2b)/2 và nBaSO4 = b
→ m↓ = 98(a + 2b)/2 + 233b = 73,3 (3)
Từ (1)(2)(3) → a = 0,28; b = 0,18; c = 0,12
nOH- = 0,64 và nCO2 = 0,45 → nCO32- = 0,19 và nHCO3- = 0,26
→ nBaCO3 = 0,18 → mBaCO3 = 35,46
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH 2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là
Đáp án D
Do NaOH cần dùng là ít nhất nên ta có
NaOH+Ca(HCO3)2 → NaHCO3+CaCO3+H2O
0,1 0,1
BTNT C: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,5 + 2.0,1 = 0,7 mol
C6H10O5 → 2CO2
0,35 0,7
→ m tinh bột = 0,35.162/0,75=75,6 gam
Chú ý:
Lượng NaOH cần dùng là ít nhất.
X là hỗn hợp chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức ( các chất đều mạch hở ). Người ta cho X qua dung dịch Br2 thì không thấy nước Br2 bị nhạt màu. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X thì cần 10,752 lít khí O2 (đktc), thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 10,84 gam. Mặt khác, 0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,1 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan và một ancol có ba nguyên tử cacbon trong phân tử. Giá trị của m là:
- Khi cho X qua dung dịch nước Br2 thì không thấy nước Br2 bị nhạt màu nên các chất trong X no.
- Đặt x, y, z lần lượt là số mol của axit đơn chức, ancol 2 chức và este 2 chức.
- Khi cho X tác dụng với KOH thì: x + 2z = 0,1
- Khi đốt cháy X thì:
\(\left\{ \begin{array}{l}
x + y + z = 0,09\\
nC{O_2} - n{H_2}O = - y + z\\
44nC{O_2} - 18n{H_2}O = 10,84\\
2(x + y + 2z) + 2n{O_2} = 2nC{O_2} + n{H_2}O
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,02;y = 0,03;z = 0,04\\
{n_{C{O_2}}} = 0,41\\
{n_{{H_2}O}} = 0,4
\end{array} \right.\)
BTKL: mX = 44.nCO2 + 18nH2O - 32nO2 = 9,88 gam
- Vì ancol có 3C nên ancol đó là C3H6(OH)2: 0,07 mol và H2O tạo ra sau phản ứng: 0,02 mol
m = mX + 40nKOH - 76nC3H6(OH)2 - 18nH2O = 9,8 gam
Vậy đáp án đúng là D
Cho khí CO qua m gam X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc , nóng (dư), thu được 1,008 lít khí SO2 ( đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là:
Đáp án B
Sau khi hỗn hợp X bị CO lấy đi 1 phần oxi ⇒ Chất rắn Y.
+ Đặt nFe/Y = a và nO/Y = b ta có:
PT bảo toàn electron: 3a – 2b = 2nSO2 = 0,09 mol (1)
PT theo muối Fe2(SO4)3: 200a = 18 (2)
+ Giải hệ (1) và (2) ta có: a = b = 0,09 mol
⇒ mY = 0,09×(56+16) = 6,48 gam.
+ Mà nO bị lấy đi bởi CO = nCaCO3 = 0,04 mol
⇒ nX = mY + mO bị lấy đi = 6,48 + 0,04×16 = 7,12 gam
Cho 5,18 gam hỗn hợp A gồm ( metanol, ancol anlylic, etanđiol và glixerol tác dụng với Na dư thu được 1,568 lít khí ở đktc. Nếu đốt cháy hoàn toàn 5,18 gam hỗn hợp trên thì thu được 0,27 mol H2O. Phần trăm khối lượng ancol anlylic trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án A
CTPT của 4 ancol lần lượt là CH4O, C3H6O, C2H6O2, C3H8O3.
+ Đặt số mol 4 chất lần lượt là a b c và d:
PT theo ∑nO/Ancol là:
a + b + 2c + 3d = 2nH2 = 0,14 (1)
⇒ mO = 2,24 gam.
Ta có nH/Ancol = 2nH2O = 0,54 mol
⇒ mH = 0,54 gam. ⇒ mC/Ancol = 5,18 – 2,24 – 0,54 = 2,4 gam
⇒ nC = 0,2 mol.
⇒ PT bảo toàn C là:
a + 3b + 2c + 3d = 0,2 (2)
+ Nhận thấy nC3H6O = b = [(2) – (1)] ÷ 2 = 0,03 mol
⇒ %mAncol anlylic = (0,03.58.100) : 5,18 ≈ 33,6%
Cho 2,144 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 0,2 lít dung dịch AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và 7,168 gam chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,56 gam chất rắn. Nồng độ dung dịch AgNO3 là
Đáp án A
Bài này có thể giải theo kinh nghiệm, hoặc biện luận rào số mol hỗn hợp A.
Từ đó ⇒ giới hạn của chất rắn C
Trường hợp xả ra đó là: Fe pứ hết và Cu chỉ pứ 1 phần
⇒ C gồm Ag và Cu chưa tan.
PT theo khối lượng oxit: 40c = 2,56
→ c = 0,064 mol
⇒ CM AgNO3 = 0,064 ÷ 0,2 = 0,32
Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm, nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là
Đáp án C
Đọc quá trình và phân tích:
74,62 gam kết tủa rõ là 0,52 mol AgCl; mà nHCl = 0,5 mol
→ nMCl = 0,02 mol (theo bảo toàn Cl).
20,29 gam X → 18,74 gam chất rắn, giảm là chỉ do phản ứng nhiệt phân muối MHCO3 theo phản ứng:
2MHCO3 → M2CO3 + CO2 + H2O
→ nMHCO3 = 2 × (20,29 – 18,74) ÷ 62 = 0,05 mol.
3,36 lít khí ⇄ 0,15 mol CO2 → theo bảo toàn C có nM2CO3 = 0,1 mol.
→ 0,1 × (2M + 60) + 0,05 × (M + 61) + 0,02 × (M + 35,5) = 20,29 gam
→ M = 39 → M là Kali.
Cho 9,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 vào 300 ml dung dịch HNO3 2M, thu được dung dịch Y và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp N2O và NO có tỉ khối so với hiđro là 16,75. Trung hòa Y cần dùng 40 ml NaOH 1M thu được dung dịch Z, cô cạn Z thu được m gam muối khan. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và khi cô cạn muối không bị nhiệt phân. Giá trị m là
Đáp án A
Theo quy tắc đường chéo tính đươc N2O :0,01 mol và NO : 0,03 mol
Đặt nMg =x và nFe3O4= y mol. Số mol NH4NO3 là a mol
Ta có mX = 24x + 232y =9,6
Bảo toàn e : 2x + y = 0,01.8 + 0,03.3 + 8a
nHNO3(dư) =0,04 mol.
Bảo toàn N ta có 2x + 3.3y +2a + 0,01.2 + 0,03 + 0,04= 0,6
Giải được x =0,11 ; y =0,03 ; a=0,01
Ta có mmuối=0,11 .148 + 0,03.3.242 + 0,01.80 +0,04.85 =42,26g
Điện phân dung dịch chứa AgNO3 với điện cực trơ trong thời gian t (s), cường độ dòng điện 2A thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,336 gam hỗn hợp kim loại, 0,112 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối đối với H2 là 19,2 và dung dịch Y chứa 3,04 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,112 lít khí H2 (đktc). Giá trị của t là
Khi điện phân AgNO3:
Catot : Ag+ + 1e → Ag
Anot : 2H2O → 4H+ + 4e + O2
- Mg + X thu được hỗn hợp kim loại → Ag+ dư
- Hỗn hợp kim loại + HCl → nMg = nH2 = 0,005 mol → nAg = 0,002 mol
Hỗn hợp khí là sản phẩm khử của Mg với H+ và NO3- (Mg dư)
nNO + nN2O = 0,005 mol
mNO + mN2O = 2.19,2.0,005 = 0,192g
→ nNO = 0,002 ; nN2O = 0,003 mol
Gọi nNH4NO3 = x mol
Bảo toàn e : nMg(NO3)2 = nMg + HNO3 + nMg + Ag+ = ½ (3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3) + ½ nAg
= ½ (3.0,002 + 8.0,003 + 8x) + ½ .0,002 = 0,016 + 4x
→ mmuối = mMg(NO3)2 + mNH4NO3 = 148(0,016 + 4x) + 80x = 3,04g
→ x = 0,001 mol
→ nH+(X) = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4NO3 = 0,048 mol = ne
Định luật Faraday : ne.F = It → t = 2316 (s)
Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y (C2H7O2N) và chất Z (C4H12O2N2). Đun nóng 9,42 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp T gồm hai amin kế tiếp có tỉ khối so với He bằng 9,15. Nếu cho 18,84 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch có chứa m gam muối của các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là
Đáp án A
Hỗn hợp X chứa Y (C2H7O2N) ⇒ Y là HCOONH3CH3
và Z có CTPT (C4H12O2N2) ⇒ Z là H2NCH2COOH3NC2H5.
X + NaOH → 2 amin là CH3NH2 và C2H5NH2 với tỉ lệ 3 : 2.
+ Lập pt theo tỉ lệ mol và pt theo mhỗn hợp ⇒ nY = 0,06 và nZ = 0,04
Vì 18,84÷9,42 = 2 ⇒ nY = 0,06×2 = 0,12 và nZ = 0,04×2 = 0,08.
X + HCl thu được 0,12 mol CH3NH3Cl + 0,08 mol C2H5NH3Cl
Ngoài ta còn có còn 0,08 mol ClH3NCH2COOH nữa
⇒ mMuối = 23,54 gam