Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Trường THPT Nguyễn Công Trứ- Hà Tĩnh

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Trường THPT Nguyễn Công Trứ- Hà Tĩnh

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 16 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 186422

Kim loại nào sau đây tác dụng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường? 

Xem đáp án

Na tác dụng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường

Đáp án C

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 186423

Cho dãy các chất sau: (1) glucozo, (2) metyl fomat, (3) vinyl axetat, (4) axetanđehit. Số chất trong dãy có phản ứng tráng gương là 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

+ Để có pứ trắng gướng ⇒ cần –CHO trong CTCT.

⇒ Chọn glucozo, metyl fomat, axetanđehit 

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 186425

Este ứng với công thức cấu tạo nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm hai muối và một ancol? 

Xem đáp án

A. CH₃COOCH₂COOCH₂CH₃ + 2NaOH → CH₃COONa + HOCH₂COONa + C₂H₅OH

⇒ thu được 2 muối và 1 ancol ⇒ thỏa mãn  

B. CH₃COOCH₂COOCH=CH₂ + 2NaOH → CH₃COONa + HOCH₂COONa + CH₃CHO

⇒ thu được 2 muối và 1 anđehit ⇒ loại 

C. CH₃COOCH₂CH₂COOC₆H₅ + 3NaOH → CH₃COONa + HOCH₂CH₂COONa + C₆H₅ONa + H₂O.

⇒ chỉ thu được 3 muối và H₂O ⇒ loại.

D. CH₃OOCCH₂CH₂COOCH₃ + 2NaOH → NaOOC-CH₂CH₂-COONa + CH₃OH

⇒ thu được 1 muối và 1 ancol ⇒ loại 

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 186426

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? 

Xem đáp án

Metyl amin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh

Đáp án B

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 186427

Các dung dịch NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH)có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH bé nhất là: 

Xem đáp án

pH = -log[H+]

Mà: [H+].[OH-] = 10-14 

→ log[H+] + log[OH-] = - 14

→ - log[H+] = 14 + log[OH-]

→ pH = 14 + log[OH-]

→ Giá trị pH tỉ lệ thuận với nồng độ OH-

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 186429

Hợp chất NH2CH2COOH có tên gọi là 

Xem đáp án

Hợp chất NH2CH2COOH có tên gọi là glyxin.  

Đáp án B

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 186430

Phản ứng giữa FeCO3 và dung dịch HNO3 loãng tạo ra: 

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có phản ứng như sau:

FeCO3 + HNO3loãng → Fe(NO3)3 + CO2↑ + NO↑ + H2O.

⇒ 2 khí gồm CO2 và NO 

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 186432

Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau ? 

Xem đáp án

CH2=CHCH2OH và CH3CH2CHO là đồng phân của nhau.

Đáp án D

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 186436

Hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít CO(đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Khối lượng muối thu được là: 

Xem đáp án

Đáp án A

nCO₂ = 0,35 mol; nCa(OH)₂ = 0,2 mol ⇒ nOH⁻ = 0,2 × 2 = 0,4 mol 

⇒ nOH⁻ : nCO₂ = 1,14 ⇒ sinh ra 2 muối ⇒ nH₂O = nCO₃²⁻ = nOH⁻ - nCO₂ = 0,05 mol 

BTKL ||⇒ m muối = 0,35 × 44 + 0,2 × 74 – 0,05 × 18 = 29,3(g)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 186437

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol NaOH và y mol NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tổng (x + y) có giá trị là 

Xem đáp án

Đáp án C

Từ đồ thị dễ dàng thấy được nNaOH = x = 0,6 mol.

Tại thời điểm nHCl = 0,8 mol ta thấy nAl(OH)3 = 0,2 mol.

Ta có nAlO2 chưa tạo kết tủa = (1,6 - 0,8) : 4 = 0,2 

⇒ ∑nAlO2 = 0,2 + 0,2 = y = 0,4 mol.

⇒ nNaAlO2 = 0,4 mol ⇒ x + y = 1 mol

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 186438

Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào Y, khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Đáp án B

Xét phản ứng Y + NaOH: do thu được ↓ LỚN NHẤT ⇒ chỉ xảy ra pứ trao đổi 

⇒ chỉ là sự thay thế NO₃ bằng OH: 1NO₃ ⇄ 1OH ⇒ nOH/↓ = ∑nNO₃ = 0,03 × 2 + 0,05 × 2 = 0,16 mol

⇒ m gốc KL/Y = 6,67 – 0,16 × 17 = 3,95(g) 

 Do NO₃ được bảo toàn, ta chỉ quan tâm KL

⇒ Bảo toàn khối lượng gốc KL: m = 5,25 + 3,95 – 0,03 × 65 – 0,05 × 64 = 4,05(g)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 186439

Thực hiện phản ứng este hóa m gam hỗn hợp X gồm etanol và axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng đạt 80%, thu được 7,04 gam etyl axetat. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư,thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là        

Xem đáp án

nCH3COOH ban đầu = nCO2 = 0,15

nCH3COOC2H5 = 0,08

CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O

0,08                     0,08             0,08

Dễ thấy 0,08/0,15 ≠ 80% nên hiệu suất đã được tính theo C2H5OH

→ nC2H5OH ban đầu = 0,08/80% = 0,1 

→ m = 13,6 gam

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 186440

Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là 

Xem đáp án

Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là CnH2nO2 (n ≥ 2). 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 186441

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm glucozơ, metyl fomat và vinyl fomat cần dùng vừa hết 12,32 lít khí O2 (đktc) sản phẩm thu được gồm CO2 và 9,0 gam H2O. Phần trăm khối lượng của vinyl fomat trong X có giá trị gần nhất với? 

Xem đáp án

Glucozơ và metyl fomat có cùng CTĐGN là CH2O

→ X gồm CH2O (a) và C3H4O2 (b)

nO2 = a + 3b = 0,55

nH2O = a + 2b = 0,5

→ a = 0,4 và b = 0,05

→ %C3H4O2 = 23,08%

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 186442

Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là: 

Xem đáp án

Đáp án B

Loại A C D vì chứa lần lượt Ba, Al và Mg chỉ có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy 

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 186443

Thủy phân không hoàn toàn a gam tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Val trong môi trường axit, thu được 0,2 mol Gly–Ala, 0,3 mol Gly–Val, 0,3 mol Ala và m gam hỗn hợp 2 amino axit Gly và Val. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Đáp án C

Nhận thấy sau khi thủy phân ala nằm trong 0,2 mol Gly–Ala và 0,3 mol Ala

⇒ nTetrapeptit = ∑nAla = 0,2 + 0,3 = 0,5 mol.

Bảo toàn gốc Gly ⇒ nα–amino axit = 0,5×2 – 0,2 – 0,3 = 0,5 mol.

Bảo toàn gốc Val ⇒ nα–amino axit = 0,5 – 0,3 = 0,2 mol.

⇒ m = 0,5×75 + 0,2×117 = 60,9 gam 

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 186444

Ứng với công thức phân tử C3H6O2 có bao nhiêu hợp chất mạch hở bền tác dụng với NaOH? 

Xem đáp án

Các hợp chất mạch hở bền có CTPT C3H6O2 tác dụng với NaOH là:

HCOOCH2CH3 ; CH3COOCH3 ; C2H5COOH

Vậy có 3 chất thỏa đề

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 186446

Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 ? 

Xem đáp án

Đáp án A.

- Các kim loại đứng trước cặp H+/H2 có thể tác dụng được với HCl.

- Các kim loại đứng trước cặp Ag+/Ag có thể tác dụng được với AgNO3.

Vậy các kim loại vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 là Mg, Zn, Al, Fe, Ni và Sn.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 186447

Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, (NH4)2SO4. Dung dịch thuốc thử cần thiết để nhận biết các dung dịch trên là 

Xem đáp án

Đáp án B

Cho dung dịch Ba(OH)2 tác dụng lần lượt với các mẫu thử nhận ra:

- Dung dịch NH4Cl : có khí mùi khai thoát ra

Ba(OH)2   +  2NH4Cl    →   BaCl2   +  2NH3   +  2H2O

- Dung dịch AlCl3: có kết tủa trắng xuất hiện , tan trong Ba(OH)2 dư

2AlCl3   +  2Ba(OH)2    →    2Al(OH)3   +  3BaCl2

2Al(OH)3   +  Ba(OH)2    →   Ba[Al(OH)4]2

- Dung dịch FeCl3:  có kết tủa nâu đỏ

2FeCl3   +  3Ba(OH)2    →   2Fe(OH)3   +  3BaCl2

- Dung dịch Na2SO4  : Có kết tủa trắng

Na2SO4   +  Ba(OH)2     →    BaSO4   +  2NaOH

- Dung dịch (NH4)2SO4 : có kết tủa trắng và khí mùi khai thoát ra

(NH4)2SO4   +  Ba(OH)2    →   BaSO4  +  2NH3   +  2H2O

- Dung dịch NaCl: không hiện tượng

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 186448

Một loại nước có chứa nhiều muối Ca(HCO3)2 thuộc loại 

Xem đáp án

Một loại nước có chứa nhiều muối Ca(HCO3)2 thuộc loại nước cứng tạm thời 

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 186449

Cho đồ thị biểu diễn nhiệt độ sôi của ba chất sau:

Chất A, B, C lần lượt là các chất sau 

Xem đáp án

Chọn D

CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.

+ Các chất A, B, C lần lượt là CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.

Giải thích: CH3CHO có nhiệt độ sôi thấp nhất vì giữa các phân tử không có liên kết hiđro. Hai chất còn lại giữa các phân tử đều có liên kết hiđro, nhưng liên kết hiđro giữa các phân tử axit bền hơn nên nhiệt độ sôi của nó cao hơn ancol

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 186450

Cho các phát biểu sau :

(1) quỳ tím đổi màu trong dung dịch phenol.

(2) este là chất béo.

(3) các peptit có phản ứng màu biure.

(4) chỉ có một axit đơn chức tráng bạc.

(5) điều chế nilon-6 có thể thực hiện phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.

(6) có thể phân biệt glucozơ và fuctozơ bằng vị giác.

Phát biểu đúng là 

Xem đáp án

Các phát biểu đúng là :

(4) chỉ có một axit đơn chức tráng bạc.

Axit đó là HCOOH, phân tử chứa nhóm CHO nên có thể tham giả phản ứng tráng gương.

(5) điều chế nilon-6 có thể thực hiện phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.

(6) có thể phân biệt glucozơ và fuctozơ bằng vị giác. Vì glucozơ có vị ngọt mát, fructozơ có vị ngọt đậm hơn nhiều, ngọt hơn cả đường saccarozơ.

Các phát biểu còn lại đều sai :

(1) quỳ tím đổi màu trong dung dịch phenol. Thực tế phenol có tính axit, nhưng tính axit của nó rất yếu nên không làm quỳ tím chuyển màu.

(2) este là chất béo. Thực tế chất béo là trieste của glixerol và axit béo.                              

(3) các peptit có phản ứng màu biure. Thực tế các peptit trong phân tử phải có từ 2 liên kết peptit trở lên mới có phản ứng hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu tím (phản ứng màu biure).

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 186451

Hòa tan hết 33,02 gam hỗn hợp Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu dược dung dịch X và 4,48 lit Hở (đktc). Cho dung dịch CuSO4 dư vào dung dịch X, thu được 73,3 gam kết tủa. Nếu sục 0,45 mol khí CO2 vào dung dịch X, sau khi kết thúc phản ứng, thu được lượng kết tủa là: 

Xem đáp án

Đặt a, b, c là số mol Na, Ba, O 

→ 23a + 137b + 16c = 33,02 (1)

Bảo toàn electron → a + 2b = 2c + 0,2.2 (2)

Dung dịch X chứa Na+ (a), Ba2+ (b) → OH- (a + 2b).

Thêm CuSO4 dư vào X

→ nCu(OH)2 = (a + 2b)/2 và nBaSO4 = b

→ m↓ = 98(a + 2b)/2 + 233b = 73,3 (3)

Từ (1)(2)(3) → a = 0,28; b = 0,18; c = 0,12

nOH- = 0,64 và nCO2 = 0,45 → nCO32- = 0,19 và nHCO3- = 0,26

→ nBaCO3 = 0,18 → mBaCO3 = 35,46

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 186452

Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH 2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Đáp án D

Do NaOH cần dùng là ít nhất nên ta có

NaOH+Ca(HCO3)2 → NaHCO3+CaCO3+H2O

0,1        0,1

BTNT C: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,5 + 2.0,1 = 0,7 mol

C6H10O5 → 2CO2

0,35                0,7

→ m tinh bột = 0,35.162/0,75=75,6 gam

Chú ý:

Lượng NaOH cần dùng là ít nhất.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 186453

X là hỗn hợp chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức ( các chất đều mạch hở ). Người ta cho X qua dung dịch Br2 thì không thấy nước Br2 bị nhạt màu. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X thì cần 10,752 lít khí O2 (đktc), thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 10,84 gam. Mặt khác, 0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,1 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan và một ancol có ba nguyên tử cacbon trong phân tử. Giá trị của m là: 

Xem đáp án

- Khi cho X qua dung dịch nước Br2 thì không thấy nước Br2 bị nhạt màu nên các chất trong X no.

- Đặt x, y, z lần lượt là số mol của axit đơn chức, ancol 2 chức và este 2 chức.

- Khi cho X tác dụng với KOH thì: x + 2z = 0,1

- Khi đốt cháy X thì: 

\(\left\{ \begin{array}{l}
x + y + z = 0,09\\
nC{O_2} - n{H_2}O =  - y + z\\
44nC{O_2} - 18n{H_2}O = 10,84\\
2(x + y + 2z) + 2n{O_2} = 2nC{O_2} + n{H_2}O
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,02;y = 0,03;z = 0,04\\
{n_{C{O_2}}} = 0,41\\
{n_{{H_2}O}} = 0,4
\end{array} \right.\)

BTKL: mX = 44.nCO2 + 18nH2O - 32nO= 9,88 gam

- Vì ancol có 3C nên ancol đó là C3H6(OH)2: 0,07 mol và H2O tạo ra sau phản ứng: 0,02 mol 

m = mX + 40nKOH - 76nC3H6(OH)2 - 18nH2O = 9,8 gam 

Vậy đáp án đúng là D

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 186454

Cho khí CO qua m gam X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc , nóng (dư), thu được 1,008 lít khí SO2 ( đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là: 

Xem đáp án

Đáp án B

Sau khi hỗn hợp X bị CO lấy đi 1 phần oxi ⇒ Chất rắn Y.

+ Đặt nFe/Y = a và nO/Y = b ta có:

PT bảo toàn electron: 3a – 2b = 2nSO2 = 0,09 mol (1)

PT theo muối Fe2(SO4)3: 200a = 18 (2)

+ Giải hệ (1) và (2) ta có: a = b = 0,09 mol

⇒ mY = 0,09×(56+16) = 6,48 gam.

+ Mà nO bị lấy đi bởi CO = nCaCO3 = 0,04 mol

⇒ nX = mY + mO bị lấy đi = 6,48 + 0,04×16 = 7,12 gam 

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 186455

Cho 5,18 gam hỗn hợp A gồm ( metanol, ancol anlylic, etanđiol và glixerol tác dụng với Na dư thu được 1,568 lít khí ở đktc. Nếu đốt cháy hoàn toàn 5,18 gam hỗn hợp trên thì thu được 0,27 mol H2O. Phần trăm khối lượng ancol anlylic trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây? 

Xem đáp án

Đáp án A

CTPT của 4 ancol lần lượt là CH4O, C3H6O, C2H6O2, C3H8O3.

+ Đặt số mol 4 chất lần lượt là a b c và d:

PT theo ∑nO/Ancol là:

a + b + 2c + 3d = 2nH2 = 0,14 (1)

⇒ mO = 2,24 gam.

Ta có nH/Ancol = 2nH2O = 0,54 mol

⇒ mH = 0,54 gam. ⇒ mC/Ancol = 5,18 – 2,24 – 0,54 = 2,4 gam

⇒ nC = 0,2 mol.

⇒ PT bảo toàn C là:

a + 3b + 2c + 3d = 0,2 (2)

+ Nhận thấy nC3H6O = b = [(2) – (1)] ÷ 2 = 0,03 mol

⇒ %mAncol anlylic = (0,03.58.100) : 5,18 ≈ 33,6%

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 186456

Cho 2,144 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 0,2 lít dung dịch AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và 7,168 gam chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,56 gam chất rắn. Nồng độ dung dịch AgNO3 là 

Xem đáp án

Đáp án A

Bài này có thể giải theo kinh nghiệm, hoặc biện luận rào số mol hỗn hợp A.

Từ đó ⇒ giới hạn của chất rắn C

Trường hợp xả ra đó là: Fe pứ hết và Cu chỉ pứ 1 phần

⇒ C gồm Ag và Cu chưa tan.

PT theo khối lượng oxit: 40c = 2,56 

→ c = 0,064 mol

⇒ CM AgNO3 = 0,064 ÷ 0,2 = 0,32 

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 186457

Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm, nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là 

Xem đáp án

Đáp án C

Đọc quá trình và phân tích:

74,62 gam kết tủa rõ là 0,52 mol AgCl; mà nHCl = 0,5 mol

→ nMCl = 0,02 mol (theo bảo toàn Cl).

20,29 gam X → 18,74 gam chất rắn, giảm là chỉ do phản ứng nhiệt phân muối MHCO3 theo phản ứng:

2MHCO3 → M2CO3 + CO2 + H2O

→ nMHCO3 = 2 × (20,29 – 18,74) ÷ 62 = 0,05 mol.

3,36 lít khí ⇄ 0,15 mol CO2 → theo bảo toàn C có nM2CO3 = 0,1 mol.

→ 0,1 × (2M + 60) + 0,05 × (M + 61) + 0,02 × (M + 35,5) = 20,29 gam

→ M = 39 → M là Kali.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 186458

Cho 9,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 vào 300 ml dung dịch HNO3 2M, thu được dung dịch Y và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp N2O và NO có tỉ khối so với hiđro là 16,75. Trung hòa Y cần dùng 40 ml NaOH 1M thu được dung dịch Z, cô cạn Z thu được m gam muối khan. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và khi cô cạn muối không bị nhiệt phân. Giá trị m là 

Xem đáp án

Đáp án A

Theo quy tắc đường chéo tính đươc N2O :0,01 mol và NO : 0,03 mol

Đặt nMg =x và nFe3O4= y mol. Số mol NH4NO3 là a mol

Ta có mX = 24x + 232y =9,6

Bảo toàn e : 2x + y = 0,01.8 + 0,03.3 + 8a

nHNO3(dư) =0,04 mol.

Bảo toàn N ta có 2x + 3.3y +2a + 0,01.2 + 0,03 + 0,04= 0,6

Giải được x =0,11 ; y =0,03 ; a=0,01

Ta có mmuối=0,11 .148 + 0,03.3.242 + 0,01.80 +0,04.85 =42,26g

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 186459

Điện phân dung dịch chứa AgNO3 với điện cực trơ trong thời gian t (s), cường độ dòng điện 2A thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,336 gam hỗn hợp kim loại, 0,112 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối đối với H2 là 19,2 và dung dịch Y chứa 3,04 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,112 lít khí H2 (đktc). Giá trị của t là 

Xem đáp án

Khi điện phân AgNO3:

Catot : Ag+ + 1e → Ag

Anot : 2H2O → 4H+ + 4e + O2

- Mg + X thu được hỗn hợp kim loại → Ag+ dư

- Hỗn hợp kim loại + HCl → nMg = nH2 = 0,005 mol → nAg  = 0,002 mol

Hỗn hợp khí là sản phẩm khử của Mg với H+ và NO3- (Mg dư)

nNO + nN2O = 0,005 mol

mNO + mN2O = 2.19,2.0,005 = 0,192g

→ nNO = 0,002 ; nN2O = 0,003 mol

Gọi nNH4NO3 = x mol

Bảo toàn e : nMg(NO3)2 = nMg + HNO3 + nMg + Ag+ = ½ (3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3) + ½ nAg

= ½ (3.0,002 + 8.0,003 + 8x) + ½ .0,002 = 0,016 + 4x

→ mmuối = mMg(NO3)2 + mNH4NO3 = 148(0,016 + 4x) + 80x = 3,04g

→ x = 0,001 mol

→ nH+(X) = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4NO3 = 0,048 mol = ne

Định luật Faraday : ne.F = It → t = 2316 (s)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 186460

Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y (C2H7O2N) và chất Z (C4H12O2N2). Đun nóng 9,42 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp T gồm hai amin kế tiếp có tỉ khối so với He bằng 9,15. Nếu cho 18,84 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch có chứa m gam muối của các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là 

Xem đáp án

 

Đáp án A

Hỗn hợp X chứa Y (C2H7O2N) ⇒ Y là HCOONH3CH3 

và Z có CTPT (C4H12O2N2) ⇒ Z là H2NCH2COOH3NC2H5.

X + NaOH → 2 amin là CH3NH2 và C2H5NH2 với tỉ lệ 3 : 2.

+ Lập pt theo tỉ lệ mol và pt theo mhỗn hợp ⇒ nY = 0,06 và nZ = 0,04

Vì 18,84÷9,42 = 2 ⇒ nY = 0,06×2 = 0,12 và nZ = 0,04×2 = 0,08.

X + HCl thu được 0,12 mol CH3NH3Cl + 0,08 mol C2H5NH3Cl 

Ngoài ta còn có còn 0,08 mol ClH3NCH2COOH nữa

⇒ mMuối = 23,54 gam 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »