Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 -

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 -

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 34 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 191729

Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucozo →X→Y→CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Sơ đồ hoàn chỉnh: glucozo → CH3CH2OH → CH3CHO → CH3COOH

Các phương trình phản ứng:

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

C2H5OH + CuO(t0C) → CH3CHO + Cu + H2O

CH3CHO + [O] (t0C) → CH3COOH

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 191730

Saccarozo có thể tác dụng với các chất nào sau đây?

Xem đáp án

Saccarozo có thể tác dụng với H2O/H+, to ; Cu(HO)2, to thường    

Đáp án A

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 191731

X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi so với He là 22. Nếu đem đun 4,4 gam este X với dd NaOH dư, thu được 4,1 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (He=4, C=12, H=1, O=16)

Xem đáp án

MX = 22.NHe = 88g → nX = 0,05 mol

Phương trình tổng quát: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

→ nRCOONa= nX = 0,05 mol → MRCOONa = 82g

→ R = 15 (CH3)

X là CH3COOC2H5

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 191732

Khi đốt cháy hoàn toàn 1 amin đơn chức X, người ta thu được 12,6 g H2O, 8,96 lít khí CO2 và 2,24 lít N2 (các thể tích khí đo được ở đktc). X có công thức phân tử là (N=14, C=12, H=1, O=16):

Xem đáp án

X là amin đơn chức nên chỉ có thành phần: C; H; N

Bảo toàn nguyên tố:

nC = nCO2 = 0,4 mol; nH = 2nH2O = 1,4 mol; nN = 2nN2 = 0,2 mol

→ nC : nH : nO = 0,4 : 1,4 : 0,2 = 2 : 7 : 1

Amin thỏa mãn là: C2H7N

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 191733

Trung hòa hoàn toàn 4,44 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 8,82 gam muối. Amin có công thức là (N=14, C=12, H=1)

Xem đáp án

Vì amin bậc 1 kkhoong phân nhánh → amin tối đa chỉ có 2 nhóm NH2

Tổng quát amin bậc 1:

R(NH2)n + nHCl → R(NH3Cl)n

(R+16n)                      (R+52,5n)

4,44g                              8,82g

→ 4,44.(R + 52,5n) = 8,82.(R + 16n)

→ R = 21n

Nếu n = 1 → R = 21 → Không có trường hợp thỏa mãn

Nếu n = 2 → R = 42 → -CH2-CH2-CH2-

Amin là  H2N-CH2-CH2-CH2-NH2

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 191734

Khi đốt cháy hoàn toàn este no đơn chức, mạch hở thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là:

Xem đáp án

Este no mạch hở thì trong phân tử chỉ có 1 liên kết pi → CnH2nO2

CnH2nO2 + (1,5n – 1)O2 → nCO2 + nH2O

Theo đề bài: nO2= nCO2 → n = 1,5n – 1 → n =2

→ Este là C2H4O2 : HCOOCH3

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 191735

Thủy phân hoàn toàn 150 gam dung dịch saccarozo 10,26% trong môi trường axit vừa đủ ta thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thì khối lượng Ag thu được là (H=1, c=12, O=16, Ag=108)

Xem đáp án

nsaccarozo  = 0,045 mol

Saccarozo → glucozo + fructozo

Cả glucozo và fructozo đều phản ứng với AgNO3

Glucozo/Fructozo → 2Ag

→nAg = 2nglucozo + 2nfructozo = 4nsaccarozo = 0,18 mol

→ mAg = 19,44g

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 191736

Cho 27,2 g hỗn hợp gồm pheylaxetat và metylbenzoat (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800 ml dd NaOH 0,5M thu được dd X. Cô cạn dd X thì khối lượng chất rắn thu được là (C=12, H=1, O=16, Na=23)

Xem đáp án

nNaOH  = 0,4 mol

Trong hỗn hợp có: CH3COOC6H5 và C6H5COOCH3 với cùng số mol là 0,1 mol

CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

C6H5COOCH3 + NaOH → C6H5COONa + CH3OH

Sau phản ứng chất rắn gồm: 0,1 mol CH3COONa; 0,1 mol C6H5ONa; 0,1 mol C6H5COONa; 0,1 mol NaOH dư

→ mrắn = 38,2g

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 191737

Cho dẫy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp heo thứ tự lực bazo giảm dần là:

Xem đáp án

Các nhóm hút e (C6H5;…) làm giảm lực bazo

Các nhóm đẩy e (R no;…) làm tăng lực bazo

→ Lực bazo: (C6H5)2NH < C6H5NH2 < NH3 < C2H5NH2 < (C2H5)2NH

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 191738

Những phản ứng hóa học nào chứng minh rằng glucozo có chứa 5 nhóm hydroxyl trong phân tử:

Xem đáp án

Phản ứng tạo 5 chức este trong phân từ

Đáp án A

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 191739

Hợp chất hữu cơ X có CTPT C9H102. Đung nóng X với dd NaOH dư thu được hỗn hợp 2 muối. CTCT của X là:

Xem đáp án

X có số (pi + vòng) = 5. Và X chỉ có 2O → 1 nhòm COO

Để X + NaOH tạo muối thì X phải là este của phenol

Chỉ có CH3CH2COOC6H5 thỏa mãn

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 191740

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este đơn chức X, Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100 ml dd NaOH 1M, thu được 7,85 g hỗn hợp muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp nhau và 4,95 g hai ancol bậc I. CTCT và % khối lượng của 2 este là (Na=23, O=16, C=12)

Xem đáp án

Bảo toàn khối lượng: meste = mmuối + mancol  -  mNaOH = 8,8g

nNaOH = neste = naxit = 0,1 mol (vì este đơn chức)

→ Meste = 88g (C4H8O2)

Mtb(muối)  = 78,5g → 2 axit đồng đẳng kế tiếp là: HCOOH và CH3COOH

→ 2 este là HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOCH2CH3 với số mol là x và y

→ x + y = 0,1 mol; m­muối = 68x + 74y = 7,85g

→ x = 0,025; y = 0,075 mol

→ %mHCOOC3H7 = 25%; %mCH3COOC2H5 = 75%

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 191741

Este có CTPT C4H8O2, tham gia phản ứng tráng bạc có tên là: (1) Etylfomat; (2) metylxetat; (3) propylfomat; (4) isopropylfomat; (5) etylaxetat

Xem đáp án

C4H8O2 chỉ có 3 chất 3, 4, 5. Trong đó chỉ có 3 và 4 là có phản ứng tráng bạc nhờ có nhóm CHO (gốc HCOO-)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 191744

Đun nóng este: CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là:

Xem đáp án

Đun nóng este: CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là CH2=CHCOONa và CH3OH

Đáp án D

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 191745

Nhận xét nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đốt cháy saccarozo thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O

Đáp án D

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 191746

Để phân biệt tinh bột và xenlulozo ta dùng:

Xem đáp án

Tinh bột mới có phản ứng với I2 còn xenlulozo thì không

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 191748

Phát biểu nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

A sai vì: thủy phân tinh bột chỉ tạo glucozo

B sai vì: cả xenlulozo và tinh bột đều không có phản ứng tráng bạc

D sai vì: fructozo không có nhóm CHO nhưng trong môi trường bazo thì fructozo chuyển thành glucozo

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 191749

B là este có CTPT C8H8O2, được điều chế từ axit và ancol tương ứng và không tham gia phản ứng tráng gương. CTPT của B là:

Xem đáp án

B điều chế từ ancol → không thể là este của phenol

B không có phản ứng tráng bạc → không có gốc HCOO

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 191750

Metyl fomat có CTPT là:

Xem đáp án

Metyl fomat có CTPT là HCOOCH3

Đáp án D

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 191751

Chất nào dưới đây không phải là este

Xem đáp án

CH3COOH là axit hữu cơ

Đáp án D

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 191752

Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3CH2 – COO – CH3. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3CH2 – COO – CH3. Tên gọi của X là metyl propionat  

Đáp án C

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 191753

Số đồng phân amin bậc 1 có cùng công thức phân tử C5H13N là

Xem đáp án

5H13N có các đồng phân bậc 1:

C – C – C – C – C – NH2

C – C – C – C(CH3) – NH2

C – C – C(CH3) – C – NH2

C – C(CH3) – C – C – NH2

C – C – C(CH3)2 – NH2

(CH3)3C – C – NH2

(C2H5)2C – NH2

C – C(CH3) – C(CH3) – NH2

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 191754

Cho este có công thức cấu tạo: CH2=C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là

Xem đáp án

Cho este có công thức cấu tạo: CH2=C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là Metyl metacrylat

Đáp án D

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 191755

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T

Xem đáp án

X không bị thủy phân → loại mantozo và saccarozo

X làm mất màu nước brom → loại fructozo

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 191756

Lên men 162 gam bột nếp (chứa 80% tinh bột). Hiệu suất quá trình lên men là 55%. Lượng ancol etylic thu được đem pha loãng thành V (lít) ancol 230. Biết khối lượng riêng cuẩ ancol nguyên chất là 0,8g/ml. Giá trị V là (H=1; C=12; O=16)

Xem đáp án

(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nX2H5OH

→ nC2H5OH = (2n).ntinh bột.H% = 0,88 mol

→ VC2H5OH = m/D = 0,88.46/0,8 = 50,6 ml

→ Vrượu = 50,6.100/23 = 220 ml = 0,22 lít

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 191757

Số đồng phân este ứng với CTPT C4H8O2

Xem đáp án

Các đồng phân este:

HCOOCH2CH2CH3; HCOOCH(CH3)2

CH3COOC2H5; C2H5COOCH3

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 191758

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 1?

Xem đáp án

CH3NH2 là amin bậc 1

Đáp án C

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 191760

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A sai vì: các amin có nhóm hút e như C6H5NH2 không làm đổi màu quỳ tím

C sai vì: ở nhiệt độ thường, anilin không tan trong nước

D sai vì: C6H5NH2 là 1 chất độc …

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 191761

Cho biết chất nào sau đây thuộc monosacarit

Xem đáp án

Glucozo thuộc monosacarit

Đáp án B

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 191762

Ứng với các công thức phân tử C5H10O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau tham gia phản ứng tráng bạc?

Xem đáp án

Este không tham gia phản ứng tráng bạc phải có nhóm HCOO- :

HCOO-C-C-C-C; HCOO-C(CH3)-C-C; HCOO-C-C(CH3)-C; HCOO-C(CH­3)3

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 191763

Cho 27,9g anilin tác dụng với dung dịch brom, phản ứng xảy ra hoàn toàn tạo 49,5g kết tủa. Khối lượng brom trong dung dịch brom ban đầu là (N=14; C=12; H=1; Br=80)

Xem đáp án

C6H5NH2 + 3Br2 → H2NC6H2Br3 + 3HBr

nkết tủa = 0,15 mol < nanilin = 0,3 mol → anilin dư

→ nBr2 = 0,45 mol →mBr2 = 72g

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 191764

Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm etyl axetat. Axit acrylic và andehit axetic rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 45 gam kết tủa và khối lượng bình nước vôi trong tăng 27 gam. Số mol axit acrylic có trong m gam hỗn hợp X là(cho Ca=40; C=12; O=16, H=1)

Xem đáp án

X gồm: CH3COOC2H5(C4H8O2); C2H3COOH(C3H4O2); CH3CHO(C2H4O)

→ Quy hỗn hợp về: x mol C2H4O và y mol C3H4O2

Sau hi đốt chat: mbình tăng = mspc = 27g

nCO2 = nCaCO3 = 0,45 mol → nH2O = 0,4 mol

→ nCO2 = 2x + 3y = 0,45; nH2O = 2x + 2y = 0,4

→ x = 0,15; y = 0,05 mol

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 191765

Một chất hữu cơ A có CTPT C3H6O2 thỏa mãn: A tác dụng được dd NaOH đun nóng và dd AgNO3/NH3, to. Vậy A có CTCT là:

Xem đáp án

HCOOC2H5 là este của axit fomic nên tác dụng được với ding dịch NaOH đun nóng và dung dịch AgNO3/NH3.

Đáp án B

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »