Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 -
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 -
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
35 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Một dung dịch có các tính chất:
- Hòa tan Cu(OH)2 cho phức đồng màu xanh lam
- Bị thủy phân khi có mặt xúc tác axit hoặc enzim.
- Không khử đươc dung dịch AgNO3/NH3 và Cu(HO)2 khi đun nóng.
Dung dịch đó là:
Fructozo là glucozo không có phản ứng thủy phân
Mantozo khử được AgNO3/NH3 và Cu(OH)2 khi đun nóng
Cho dãy các chất sau: Saccarozo, glucozo, xenlulozo, fructozo. Số chất tham gia phản ứng tráng gương là:
Các chất thỏa mãn: glucozo, fructozo
Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucozo →X→Y→CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
Sơ đồ hoàn chỉnh: glucozo → CH3CH2OH → CH3CHO → CH3COOH
Các phương trình phản ứng:
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
C2H5OH + CuO(t0C) → CH3CHO + Cu + H2O
CH3CHO + [O] (t0C) → CH3COOH
Saccarozo có thể tác dụng với các chất nào sau đây?
Saccarozo có thể tác dụng với H2O/H+, to ; Cu(HO)2, to thường
Đáp án A
X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi so với He là 22. Nếu đem đun 4,4 gam este X với dd NaOH dư, thu được 4,1 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (He=4, C=12, H=1, O=16)
MX = 22.NHe = 88g → nX = 0,05 mol
Phương trình tổng quát: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
→ nRCOONa= nX = 0,05 mol → MRCOONa = 82g
→ R = 15 (CH3)
X là CH3COOC2H5
Khi đốt cháy hoàn toàn 1 amin đơn chức X, người ta thu được 12,6 g H2O, 8,96 lít khí CO2 và 2,24 lít N2 (các thể tích khí đo được ở đktc). X có công thức phân tử là (N=14, C=12, H=1, O=16):
X là amin đơn chức nên chỉ có thành phần: C; H; N
Bảo toàn nguyên tố:
nC = nCO2 = 0,4 mol; nH = 2nH2O = 1,4 mol; nN = 2nN2 = 0,2 mol
→ nC : nH : nO = 0,4 : 1,4 : 0,2 = 2 : 7 : 1
Amin thỏa mãn là: C2H7N
Trung hòa hoàn toàn 4,44 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 8,82 gam muối. Amin có công thức là (N=14, C=12, H=1)
Vì amin bậc 1 kkhoong phân nhánh → amin tối đa chỉ có 2 nhóm NH2
Tổng quát amin bậc 1:
R(NH2)n + nHCl → R(NH3Cl)n
(R+16n) (R+52,5n)
4,44g 8,82g
→ 4,44.(R + 52,5n) = 8,82.(R + 16n)
→ R = 21n
Nếu n = 1 → R = 21 → Không có trường hợp thỏa mãn
Nếu n = 2 → R = 42 → -CH2-CH2-CH2-
Amin là H2N-CH2-CH2-CH2-NH2
Khi đốt cháy hoàn toàn este no đơn chức, mạch hở thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là:
Este no mạch hở thì trong phân tử chỉ có 1 liên kết pi → CnH2nO2
CnH2nO2 + (1,5n – 1)O2 → nCO2 + nH2O
Theo đề bài: nO2= nCO2 → n = 1,5n – 1 → n =2
→ Este là C2H4O2 : HCOOCH3
Thủy phân hoàn toàn 150 gam dung dịch saccarozo 10,26% trong môi trường axit vừa đủ ta thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thì khối lượng Ag thu được là (H=1, c=12, O=16, Ag=108)
nsaccarozo = 0,045 mol
Saccarozo → glucozo + fructozo
Cả glucozo và fructozo đều phản ứng với AgNO3
Glucozo/Fructozo → 2Ag
→nAg = 2nglucozo + 2nfructozo = 4nsaccarozo = 0,18 mol
→ mAg = 19,44g
Cho 27,2 g hỗn hợp gồm pheylaxetat và metylbenzoat (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800 ml dd NaOH 0,5M thu được dd X. Cô cạn dd X thì khối lượng chất rắn thu được là (C=12, H=1, O=16, Na=23)
nNaOH = 0,4 mol
Trong hỗn hợp có: CH3COOC6H5 và C6H5COOCH3 với cùng số mol là 0,1 mol
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
C6H5COOCH3 + NaOH → C6H5COONa + CH3OH
Sau phản ứng chất rắn gồm: 0,1 mol CH3COONa; 0,1 mol C6H5ONa; 0,1 mol C6H5COONa; 0,1 mol NaOH dư
→ mrắn = 38,2g
Cho dẫy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp heo thứ tự lực bazo giảm dần là:
Các nhóm hút e (C6H5;…) làm giảm lực bazo
Các nhóm đẩy e (R no;…) làm tăng lực bazo
→ Lực bazo: (C6H5)2NH < C6H5NH2 < NH3 < C2H5NH2 < (C2H5)2NH
Những phản ứng hóa học nào chứng minh rằng glucozo có chứa 5 nhóm hydroxyl trong phân tử:
Phản ứng tạo 5 chức este trong phân từ
Đáp án A
Hợp chất hữu cơ X có CTPT C9H10O2. Đung nóng X với dd NaOH dư thu được hỗn hợp 2 muối. CTCT của X là:
X có số (pi + vòng) = 5. Và X chỉ có 2O → 1 nhòm COO
Để X + NaOH tạo muối thì X phải là este của phenol
Chỉ có CH3CH2COOC6H5 thỏa mãn
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este đơn chức X, Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100 ml dd NaOH 1M, thu được 7,85 g hỗn hợp muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp nhau và 4,95 g hai ancol bậc I. CTCT và % khối lượng của 2 este là (Na=23, O=16, C=12)
Bảo toàn khối lượng: meste = mmuối + mancol - mNaOH = 8,8g
nNaOH = neste = naxit = 0,1 mol (vì este đơn chức)
→ Meste = 88g (C4H8O2)
Mtb(muối) = 78,5g → 2 axit đồng đẳng kế tiếp là: HCOOH và CH3COOH
→ 2 este là HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOCH2CH3 với số mol là x và y
→ x + y = 0,1 mol; mmuối = 68x + 74y = 7,85g
→ x = 0,025; y = 0,075 mol
→ %mHCOOC3H7 = 25%; %mCH3COOC2H5 = 75%
Este có CTPT C4H8O2, tham gia phản ứng tráng bạc có tên là: (1) Etylfomat; (2) metylxetat; (3) propylfomat; (4) isopropylfomat; (5) etylaxetat
C4H8O2 chỉ có 3 chất 3, 4, 5. Trong đó chỉ có 3 và 4 là có phản ứng tráng bạc nhờ có nhóm CHO (gốc HCOO-)
Ancol etylicc được điều chế từ tinh bộn bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bọ quá trình là 90%, hấp thụ toàn bộ lượng CO2, sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 400 gam kết tủa và dung gijch X. Biết khối lượng X giarm đi so với khối lượng dung dịch ban đầu là 259,2 gam. Giá trị của m là (H=1, C=12, O=16, Ca=40)
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
Ba(OH)2 + 2CO2 → Ba(HCP3)2
mX giảm so với ban đầu = mBaCO3 – mCO2 = 140,8g
→ nCO2 = 3,2 mol
(C6H10O5)n → nC6H10O6 → 2nCO2
→ ntinh bột = 288g
Cho dãy các chất: stiren. Phenol, toluene, anilin, metyl amin. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch brom là
Các chất thỏa mãn: stiren; phenol; anilin
Đun nóng este: CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là:
Đun nóng este: CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là CH2=CHCOONa và CH3OH
Đáp án D
Nhận xét nào sau đây đúng?
Đốt cháy saccarozo thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O
Đáp án D
Để phân biệt tinh bột và xenlulozo ta dùng:
Tinh bột mới có phản ứng với I2 còn xenlulozo thì không
Cho m gam glucozo lên men thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của m là (H=1; O=16; Ca=40; C=12)
nCO2 = nCaCO3 = 0,3 mol
C6H12O6 → 2CO2
→ nC6H12O6 = 0,15 mol → Thực tế cần dùng: n = 0,15.100/60 = 0,25 mol
→ m =45g
Phát biểu nào dưới đây đúng?
A sai vì: thủy phân tinh bột chỉ tạo glucozo
B sai vì: cả xenlulozo và tinh bột đều không có phản ứng tráng bạc
D sai vì: fructozo không có nhóm CHO nhưng trong môi trường bazo thì fructozo chuyển thành glucozo
B là este có CTPT C8H8O2, được điều chế từ axit và ancol tương ứng và không tham gia phản ứng tráng gương. CTPT của B là:
B điều chế từ ancol → không thể là este của phenol
B không có phản ứng tráng bạc → không có gốc HCOO
Metyl fomat có CTPT là:
Metyl fomat có CTPT là HCOOCH3
Đáp án D
Chất nào dưới đây không phải là este
CH3COOH là axit hữu cơ
Đáp án D
Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3CH2 – COO – CH3. Tên gọi của X là
Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3CH2 – COO – CH3. Tên gọi của X là metyl propionat
Đáp án C
Số đồng phân amin bậc 1 có cùng công thức phân tử C5H13N là
C5H13N có các đồng phân bậc 1:
C – C – C – C – C – NH2
C – C – C – C(CH3) – NH2
C – C – C(CH3) – C – NH2
C – C(CH3) – C – C – NH2
C – C – C(CH3)2 – NH2
(CH3)3C – C – NH2
(C2H5)2C – NH2
C – C(CH3) – C(CH3) – NH2
Cho este có công thức cấu tạo: CH2=C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là
Cho este có công thức cấu tạo: CH2=C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là Metyl metacrylat
Đáp án D
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T
X không bị thủy phân → loại mantozo và saccarozo
X làm mất màu nước brom → loại fructozo
Lên men 162 gam bột nếp (chứa 80% tinh bột). Hiệu suất quá trình lên men là 55%. Lượng ancol etylic thu được đem pha loãng thành V (lít) ancol 230. Biết khối lượng riêng cuẩ ancol nguyên chất là 0,8g/ml. Giá trị V là (H=1; C=12; O=16)
(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nX2H5OH
→ nC2H5OH = (2n).ntinh bột.H% = 0,88 mol
→ VC2H5OH = m/D = 0,88.46/0,8 = 50,6 ml
→ Vrượu = 50,6.100/23 = 220 ml = 0,22 lít
Số đồng phân este ứng với CTPT C4H8O2 là
Các đồng phân este:
HCOOCH2CH2CH3; HCOOCH(CH3)2
CH3COOC2H5; C2H5COOCH3
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 1?
CH3NH2 là amin bậc 1
Đáp án C
Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X,Y. Từ X có thể điều chế trược tiếp xa Y. Vậy chất X là:
X : C2H5OH; Y : CH3COOH
Este: CH3COOC2H5
C2H5OH + 2[O] → CH3COOH + H2O
Phát biểu nào sau đây đúng?
A sai vì: các amin có nhóm hút e như C6H5NH2 không làm đổi màu quỳ tím
C sai vì: ở nhiệt độ thường, anilin không tan trong nước
D sai vì: C6H5NH2 là 1 chất độc …
Cho biết chất nào sau đây thuộc monosacarit
Glucozo thuộc monosacarit
Đáp án B
Ứng với các công thức phân tử C5H10O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau tham gia phản ứng tráng bạc?
Este không tham gia phản ứng tráng bạc phải có nhóm HCOO- :
HCOO-C-C-C-C; HCOO-C(CH3)-C-C; HCOO-C-C(CH3)-C; HCOO-C(CH3)3
Cho 27,9g anilin tác dụng với dung dịch brom, phản ứng xảy ra hoàn toàn tạo 49,5g kết tủa. Khối lượng brom trong dung dịch brom ban đầu là (N=14; C=12; H=1; Br=80)
C6H5NH2 + 3Br2 → H2NC6H2Br3 + 3HBr
nkết tủa = 0,15 mol < nanilin = 0,3 mol → anilin dư
→ nBr2 = 0,45 mol →mBr2 = 72g
Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm etyl axetat. Axit acrylic và andehit axetic rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 45 gam kết tủa và khối lượng bình nước vôi trong tăng 27 gam. Số mol axit acrylic có trong m gam hỗn hợp X là(cho Ca=40; C=12; O=16, H=1)
X gồm: CH3COOC2H5(C4H8O2); C2H3COOH(C3H4O2); CH3CHO(C2H4O)
→ Quy hỗn hợp về: x mol C2H4O và y mol C3H4O2
Sau hi đốt chat: mbình tăng = mspc = 27g
nCO2 = nCaCO3 = 0,45 mol → nH2O = 0,4 mol
→ nCO2 = 2x + 3y = 0,45; nH2O = 2x + 2y = 0,4
→ x = 0,15; y = 0,05 mol
Một chất hữu cơ A có CTPT C3H6O2 thỏa mãn: A tác dụng được dd NaOH đun nóng và dd AgNO3/NH3, to. Vậy A có CTCT là:
HCOOC2H5 là este của axit fomic nên tác dụng được với ding dịch NaOH đun nóng và dung dịch AgNO3/NH3.
Đáp án B
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxyglixerol
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch
(d) Tristearin, triolein có CT lần lượt là (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5
(f) Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hidro khi đun nóng có xúc tác Ni
Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dd kiềm
Số phát biểu đúng là:
(d) sai vì: tristearin, triolein có CT lần lượt là (C17H35COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5