Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Sở GD&ĐT Hà Nội lần 2
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Sở GD&ĐT Hà Nội lần 2
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
18 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím đổi màu?
H2NCH2COOH không làm quỳ tím đổi màu.
Đáp án C
Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
Glucozơ trong phân tử còn nhóm –CHO nên tham gia được phản ứng tráng bạc
Đáp án C
Chất nào sau đây trong phân tử không chứa nitơ?
A. Nilon-6 (-NH[CH2]5CO-)n → có chứa Nito
B. Poli(vinyl clorua). (-CH2-CH(Cl)-) → không chứa Nito
C. Glyxin (H2N-CH2-COOH) → có chứa Nito
D. Xenlulozơ trinitrat (C6H7O2(ONO2)3) → có chứa Nito
Thủy phân hoàn toàn 1 mol saccarozơ thu được sản phẩm là
Thủy phân hoàn toàn 1 mol saccarozơ thu được sản phẩm là 180 gam glucozơ và 180 gam fructozơ.
Đáp án A
Isoamyl axetat là một este có mùi chuối chín, công thức cấu tạo của este này là
Isoamyl axetat là một este có mùi chuối chín, công thức cấu tạo của este này là CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
Đáp án A
Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
CH3COOH là chất điện li yếu
Đáp án B
Trong bốn kim loại: Al, Mg, Fe. Cu, kim loại có tính khử mạnh nhất là
Trong bốn kim loại: Al, Mg, Fe. Cu, kim loại có tính khử mạnh nhất là Mg
Đáp án C
Trong công nghiệp, người ta điều chế nhôm bằng cách nào sau đây?
Trong công nghiệp, người ta điều chế nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3.
Đáp án A
Khi cho X (C3H6O2) tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
Đáp án C
Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?
NaHCO3 → NaOH + CO2.
Đáp án D
Nhiệt phân Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là
Nhiệt phân Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là Fe2O3.
Đáp án C
Nước cứng là nước có chứa nhiều cation
Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+.
Đáp án D
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH?
CO2 có phản ứng với NaOH
CO2 + 2NaOH dư → Na2CO3 + H2O
Dung dịch nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4/H2SO4?
FeSO4 là chất có tính khử (do Fe+2 có thể nhường e để lên Fe+3) do vậy làm mất màu dung dịch thuốc tím
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào xảy ra ăn mòn điện hóa học?
Miếng gang để trong không khí.
Đáp án C
Cho các chất: Al, Al(OH)3, CuCl2, KHCO3. Số chất vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH là
Chất vừa tác dụng với HCl, vừa tác dụng với NaOH là Al, Al(OH)3, KHCO3.
Nhận xét nào sau đây sai?
Có thể dùng dung dịch H2SO4 đặc để làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước → Sai
Đáp án D
Ngâm một đinh sắt trong 200ml dung dịch CuSO4 x(M). Sau khi phản ứng hoàn toàn, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 3,2 gam. Giả sử tất cả lượng Cu sinh ra đều bám hết vào đinh sắt. Giá trị của x là
Phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
Nhận xét: cứ 1 mol CuSO4 phản ứng thì làm mất 1 mol Fe và tạo thêm 1 mol Cu
Khối lượng thanh sắt tăng thêm tương ứng 64 – 56 = 8 gam.
Theo đó, để thanh sắt tăng thêm 3,2 gam thì tương ứng số mol CuSO4 phản ứng là 3,2 : 8 = 0,4 mol.
Vậy, giá trị của x = 0,4 : 0,2 = 2,0.
Có các phát biểu sau:
(1) Glucozơ không tham gia phản ứng cộng hiđro (Ni, to).
(2) Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh.
(3) Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường.
(4) Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng.
Các phát biểu đúng là
(1) sai, glucozo có tham gia phản ứng cộng hidro (Ni, t0)
(2) đúng
(3) đúng
(4) đúng
Cho 0,1 mol glyxin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
0,1 → 0,1
m muối = 0,1. 97 = 9,7 (g)
Hiđrat hóa but-1-en thu được sản phẩm chính là
Hiđrat hóa but-1-en thu được sản phẩm chính là butan-2-ol.
Đáp án D
Phát biểu nào sau đây đúng?
Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α-amino axit, có số liên kết peptit là (n – 1).
Đáp án D
"Nước đá khô" được sử dụng để bảo quản thực phẩm, công thức hóa học của "nước đá khô" là
"Nước đá khô" được sử dụng để bảo quản thực phẩm, công thức hóa học của "nước đá khô" là CO2.
Đáp án A
Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa H2SO4 1M và HCl 1M. Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X (nung nóng) cần tối thiểu V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
Ta có: \({n_O} = {n_{CO}} = \frac{{{n_{{H^ + }}}}}{2} = 0,15\;mol \Rightarrow V = 3,36\;(l)\)
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z:
Phản ứng hoá học nào sau đây thoả mãn thí nghiệm trên là
- Do khí Z làm vẩn đục dung dịch Ca(OH)2 nên Z là CO2 hoặc SO2 → Loại D
- Thí nghiệm cho khí Z tác dụng với chất rắn Y
→ Loại C (vì cả 2 chất ban đầu đều là chất rắn, không có khí)
→ Loại A (vì các chất ban đầu là chất rắn phản ứng với chất lỏng, không có khí)
Cho hỗn hợp E gồm 0,2 mol chất hữu cơ mạch hở X (C6H13O4N) và 0,3 mol este Y (C4H6O4) hai chức tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp ba muối khan (đều có cùng số cacbon trong phân tử, trong đó có một muối của amino axit). Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
\(E\left\{ \begin{array}{l} C{H_3}{\rm{COON}}{{\rm{H}}_3}C{H_2}COO{C_2}{H_5}:0,2\;mol\\ {(C{\rm{OOC}}{{\rm{H}}_3})_2}:0,3\;mol \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} C{H_3}{\rm{COO}}Na:0,2\;mol\\ {\rm{N}}{{\rm{H}}_2}C{H_2}COONa:0,2\;mol\\ {(C{\rm{OONa)}}_2}:0,3\;mol \end{array} \right. \Rightarrow a = 76\;(g)\)
Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol C3H4; 0,2 mol C2H4; 0,35 mol H2 trong bình kín, với bột Ni xúc tác được hỗn hợp Y. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch KMnO4 dư, thấy thoát ra 6,72 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 12. Khối lượng bình đựng dung dịch KMnO4 tăng
\(BTKL:{m_X} = m + {m_Z} \Rightarrow m = 3,1\;(g)\)
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H15O4N. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm gồm chất Y, C2H6O, CH4O. Chất Y là muối natri của α-amino axit Z (mạch hở và không phân nhánh). Số công thức cấu tạo của X phù hợp là
Các công thức cấu tạo của X thoả mãn là R1OOC-(CH2)2CH(NH2)-COOR2 với R1, R2 là các gốc -CH3 và -C2H5 ⇒ Có 2 đồng phân thoả mãn.
Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO3 nồng độ x%, thu được sản phẩm gồm 1,568 lít (ở đktc) khí NO2 (sản phẩm khử duy nhấ của N+5) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 9,76 gam chất rắn. Giá trị của x là
Chất rắn thu dược là Fe2O3 (0,061 mol) ⇒ nH+(Y) = 0,4 – 0,061.2.3 = 0,034 mol
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} 3{n_{F{e_3}{O_4}}} + {n_{Fe{S_2}}} = 2.0,061\\ {n_{F{e_3}{O_4}}} + 15{n_{Fe{S_2}}} = 0,07 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,04\;mol\\ {n_{Fe{S_2}}} = 0,002\;mol \end{array} \right.\)
Dung dịch Y gồm Fe3+ (0,122), SO42- (0,004), H+ (0,034), NO3- ( 0,392)
\({n_{HN{O_3}}} = 0,392 + 0,07 = 0,462\;mol \Rightarrow x = 46,2\% \)
Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
X + NaOH → Y + Z
Y + NaOH → CH4 + Na2CO3
Z + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
Biết X là hợp hất hữu cơ đơn chức. Tên gọi của X là
CH3COOCH=CH2 (X) + NaOH → CH3COONa (Y) + CH3CHO (Z)
CH3COONa (Y) + NaOH → CH4 + Na2CO3
CH3CHO (Z) + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, cường độ dòng điện I = 2A. Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm là a gam và catot chỉ thu được kim loại. Sau thời gian 2t giây khối lượng dung dịch giảm (a + 5,36) gam (biết a > 5,36) và thu được dung dịch X. Biết dung dịch X hòa tan tối đa được 3,36 gam Fe (sản phẩm khử của N+5 chỉ là NO). Coi lượng nước bay hơi trong quá trình điện phân không đáng kể, bỏ qua sự hoàn tan của khí trong nước. Giá trị của t là
Dung dịch X chứa HNO3 ⇒ \({n_{HN{O_3}}} = \frac{8}{3}{n_{Fe}} = 0,24\;mol\) (trường hợp tạo Fe2+) ⇒ AgNO3: 0,16 mol
Tại thời điểm t (s) thu được Ag là x mol ⇒ ne (1) = x và a = 108x + 0,25x.32 (1)
Tại thời điểm 2t (s) thu được: Ag (0,16 mol) \( \to {n_{{H_2}}} = \frac{{2x - 0,16}}{2}\) và \({n_{{O_2}}} = \frac{{2x}}{4} = 0,5x\)
⇒ a + 5,36 = 0,16.108 + (2x – 0,16) + 32.0,5x
Từ (1), (2) suy ra: x = 0,12 ⇒ t = 5790 (s).
Cho các phát biểu sau:
(a) Từ xenlulozơ sản xuất được tơ visco.
(b) Glucozơ được gọi là đường mía, fructozơ được gọi là đường mật ong.
(c) Cao su buna-N, buna-S đều thuộc loại cao su thiên nhiên.
(d) Tính bazơ của anilin yếu hơn so với metylamin.
(e) Chất béo còn được gọi là triglixerit.
(g) Hợp chất H2NCH(CH3)COOH3NCH3 là este của alanin.
Số phát biểu đúng là
(b) Sai, Glucozơ được gọi là đường nho, fructozơ được gọi là đường mật ong.
(c) Sai, Cao su buna-N, buna-S đều thuộc loại cao su tổng hợp.
(g) Sai, Hợp chất H2NCH(CH3)COOH3NCH3 là muối amoni của alanin.
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin tác dụng với dung dịch HCl dư thu được (m + 13,87) gam muối. Mặt khác, lấy m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thu được (m + 17,48) gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
\(\left\{ \begin{array}{l} m + {m_{HCl}} = m + 13,87 \Rightarrow {n_{HCl}} = 0,38\;mol\\ m + 56x = m + 17,48 + 18x \Rightarrow x = 0,46\;mol \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} a + 2b = 0,38\\ 2a + b = 0,46 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 0,18\\ b = 0,1 \end{array} \right. \Rightarrow m = 41,06\;(g)\)
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch chứa ZnSO4. Số mol kết tủa thu được (y mol) phụ thuộc vào số mol KOH phản ứng (x mol) được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của b là
Tại x = 0,22 ⇒ \(4{n_{Z{n^{2 + }}}} - 3a.2 = 0,22.2\) và tại x = 0,28 ⇒ \(4{n_{Z{n^{2 + }}}} - 2a.2 = 0,28.2\)
Từ đó suy ra: \({n_{Z{n^{2 + }}}} = \;0,2\;mol;\;a = 0,06\;mol \Rightarrow b = {n_{Z{n^{2 + }}}} = 0,2\)
Cho m gam bột Fe vào 200ml dung dịch chứa HCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,2M. Lắc đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được 0,75m gam hỗn hợp kim loại và V lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m và V lần lượt là
Ta có: \({n_{NO}} = \frac{{{n_{{H^ + }}}}}{4} = 0,02\;mol \Rightarrow {V_{NO}} = 0,448\;(l)\)
2nFe pư = 2nCu2+ + 3nNO ⇒ nFe pư = 0,07 mol
mà m – 0,07.56 + 0,04.64 = 0,75m ⇒ m = 5,44 (g)
Các hiđroxit: NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)3, Ba(OH)2 được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Kết quả thí nghiệm của X, Y, Z, T được ghi ở bảng sau:
T tạo kết tủa với Na2SO4 nên T là Ba(OH)2
Ba(OH)2 + Na2SO4 → 2NaOH + BaSO4↓.
trong dãy có 2 hiđroxit tan trong nước là NaOH và Ba(OH)2
Mà đã biết T là Ba(OH)2 rồi nên ⇒ X là NaOH.
Fe(OH)3 không phản ứng với NaOH, còn Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính:
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O.
Theo đó tương ứng Y là Fe(OH)3 và Z là Al(OH)3
Cho hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCnHmCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Quy đổi hỗn hợp X thành C2H3ON (x mol), CH2 (y mol), H2O (z mol) Þ 57x + 14y + 18z = 4,63 (1)
Khi cho X tác dụng với KOH thì: 113x + 14y = 8,19 (2)
Khi cho X tác dụng với O2 thì: 2,25x + 1,5y = 0,1875 (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0,07 ; y = 0,02 ; z = 0,02
\( \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 0,16\;mol \Rightarrow {m_ \downarrow } = 31,52\;(g)\)
Hợp chất X (CnH10O5) có vòng benzen và nhóm chức este. Trong phân tử X, phần trăm khối lượng của oxi lớn hơn 29%. Lấy 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, sản phẩm hữu cơ thu được chỉ là 2 mol chất Y. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X có ba loại nhóm chức.
(b) Chất X làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ.
(c) Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là 4 mol.
(d) Khi cho 1 mol X tác dụng hết với NaHCO3 (trong dung dịch) thu được 1 mol khí.
(e) 1 mol chất Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2 mol HCl.
(g) Khối lượng chất Y thu được là 364 gam.
Số phát biểu đúng là
Theo các dữ kiện đề bài suy ra X là HO-C6H4-COO-C6H4-COOH
Các phát biểu trên đều đúng.
Cho 4,68 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 0,1M (dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch Y và một phần chất rắn không tan. Thêm dung dịch AgNO3 đến dư vào bình phản ứng, thu được kết tủa Z. Biết rằng sản phẩm khử của N+5 là khí NO, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng kết tủa Z là
Ta có: nHCl pư = 0,05/1,25 = 0,04 mol và nCu pư = \(\frac{{{n_{{H^ + }}}}}{8} = 0,005\;mol\)
Thêm AgNO3 vào thì: \({n_{NO}} = \frac{{0,01}}{4} = 0,0025\;mol \to {n_{Ag}} = {n_{F{e^{2 + }}}} - 3{n_{NO}} = 0,0075\;mol\)
Kết tủa gồm AgCl (0,05 mol) và Ag (0,0075 mol) ⇒ m = 7,985 gam.
Axit hữu cơ đơn chức X mạch hở phân tử có một liên kết đôi C=C và có đồng phân hình học. Hai ancol Y, Z là đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z cần 13,44 lít O2 (đktc) thu được 10,304 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E là
Nhận thấy: nH2O > nCO2 và C = 1,76 ⇒ 2 ancol đó là CH3OH và C2H5OH
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} {n_X} - {n_{ancol}} = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = - 0,14\\ {n_X} + {n_{ancol}} = 0,26 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_X} = 0,06\;mol\\ {n_{ancol}} = 0,2\;mol \end{array} \right.\)
\(0,06.{C_X} + 0,2.{C_{ancol}} = 0,46 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {C_X} = 4\\ {C_{ancol}} = 1,1 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {n_Y} + {n_Z} = 0,2\\ {n_Y} + 2{n_Z} = 0,22 \end{array} \right. \Rightarrow {n_Z} = 0,02 \Rightarrow \% {m_Z} = 7,77\% \)