Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường Chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa lần 2

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường Chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa lần 2

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 20 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 188127

Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong glucozơ là

Xem đáp án

CTPT của glucozơ là C6H12O6 có %O = 53,33%

Đáp án B

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 188128

Kim loại nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm thổ?

Xem đáp án

Ca thuộc nhóm kim loại kiềm thổ → Đáp án B

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 188129

Chất ít tan trong nước là

Xem đáp án

Chất ít tan trong nước là CO2

Đáp án C

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 188130

Chất tham gia phản ứng màu biure là

Xem đáp án

Chất tham gia phản ứng màu biure là anbumin. 

Đáp án C

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 188131

Dung dịch anilin (C6H5NH2) không phản ứng với chất nào sau đây

Xem đáp án

+ Anilin là 1 bazo ⇒ dễ dàng tác dụng với axit HCl và HCOOOH.

+ Anilin + Br2 tạo kết tủa trắng.

Đáp án A

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 188132

Kim loại dẫn điện tốt thứ hai sau kim loại Ag là

Xem đáp án

Kim loại dẫn điện tốt thứ hai sau kim loại Ag là Cu

Đáp án D

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 188133

Polime nào sau đây thuộc loại tơ poliamit?

Xem đáp án

Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ poliamit

Đáp án A

 

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 188134

Công thức của crom (VI) oxit là

Xem đáp án

Công thức của crom (VI) oxit là CrO3

Đáp án B

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 188135

Chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là

Xem đáp án

Chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là Gly-Ala-Gly. 

Đáp án C

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 188136

Tôn là sắt được tráng

Xem đáp án

Tôn là sắt được tráng kim loại Zn.

Đáp án C

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 188137

Muối nào sau đây dễ bị nhiệt phân?

Xem đáp án

Các muối NaCl, NaNO2, Na2CO3 đều không bị nhiệt phân hủy.

NH4HCO3 dễ bị nhiệt phân

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 188138

Kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) ở dưới đất được bảo vệ chủ yếu bởi một lớp sơn dày → Sai

Đáp án C

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 188141

Sục từ từ 10,08 lít CO2 ở đktc vào dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2 và a mol KOH, sau khi phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được 5 gam kết tủa. Tính a

Xem đáp án

nCO2 = 0,45 mol

Đun nóng nước lọc thu được 0,05 mol CaCO3:

Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

→ Các sản phẩm phản ứng bao gồm Ca(HCO3)2 (0,05), CaCO3 ( 0,2 - 0,05 = 0,15), KHCO3 (a)

BTNT(C): a + 0,15 + 0,05.2 = 0,45 → a = 0,2 mol

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 188143

X là một α-amino axit chứa 1 nhóm NH2.Cho m gam X phản ứng vừa đủ với 25 ml dung dịch HCl 1M, thu được 3,1375 gam muối. X là

Xem đáp án

nmuối = nHCl = 0,025 mol

→ Mmuối = 3,1375/0,025 = 125,5

→ MX = Mmuối - 36,5 = 89

→ Alanin

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 188149

Cho các chất và dung dịch sau: K2O, dung dịch HNO3, dung dịch KMnO4/H+, dung dịch AgNO3, dung dịch NaNO3, dung dịch nước brom, dung dịch NaOH, dung dịch CH3NH2, dung dịch H2S. Số chất và dung dịch phản ứng được với dung dịch FeCl2 mà tạo thành sản phẩm không có chất kết tủa là

Xem đáp án

Các dung dịch thỏa mãn: dung dịch HNO3, dung dịch KMnO4/H+ , dung dịch nước brom:

Fe2+ + H+ + NO3- → Fe3+ + NO + H2O

Fe2+ + H+ + MnO4- → Fe3+ + Mn2+ + H2O

Cl- + H+ + MnO4- → Cl2 + Mn2+ + H2O

Fe2+ + Br2 → Fe3+ + Br-

Các dung dịch NaOH, CH3NH2 không thõa mãn vì tạo kết tủa Fe(OH)2

Các dung dịch NaNO3, H2S không thõa mãn vì không phản ứng.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 188150

Trong các chất sau, chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

Xem đáp án

Axit cacboxylic có nhiệt độ sôi cao nhất so với các chất este, amin, ancol có khối lượng phân tử xấp xỉ nhau

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 188151

Thủy phân 200 gam dung dịch saccarozơ 6,84%, sau một thời gian, lấy hỗn hợp sản phẩm cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thu được 12,96 gam Ag. Tính hiệu suất phản ứng thủy phân

Xem đáp án

nC12H22O11 ban đầu = 200.6,84%/342 = 0,04 mol

C12H22O11 → 2C6H12O6 → 4Ag

0,03                                          0,12

→ H = 0,03/0,04 = 75%

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 188152

X là hidrocacbon mạch hở có công thức phân tử C4Hx, biết X không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là

Xem đáp án

X không tác dụng với AgNO3/NH3 nên X không có nối ba đầu mạch:

CH3-CH2-CH2-CH3

(CH3)3C

CH2=CH-CH2-CH3

CH3-CH=CH-CH3

CH2=C(CH3)2

CH2=C=CH-CH3

CH2=CH-CH=CH2

CH3-CC-CH3

CH2=C=C=CH2

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 188153

Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba có cùng số mol vào 125 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và CuSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, m gam kết tủa và 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

nNa = nBa = x mol

Bảo toàn electron: x + 2x = 0,15.2 → x = 0,1

nH2SO4 = nCuSO4 = 0,125

nOH- = 2nH2 = 0,3

nOH- = nH+ + 2nCu(OH)2 → nCu(OH)2 = 0,025 mol

nBaSO4 = nBa = 0,1 mol → m = 25,75

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 188154

Kết quả thí nghiệm của chất vô cơ X với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Xem đáp án

X làm dd phenolphtalein chuyển sang màu hồng → X là chất có môi trường bazo

X phản ứng với Cl2 tạo khói trắng → X + HCl tạo ra chất có dạng RNH3Cl (khói trắng)

→ X là NH3        

A. đúng vì phân đạm cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nito cho cây trồng.

B. đúng

C. đúng, từ NH3 có thể sản xuất ra NH4HCO3 dùng làm bột nở trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo.

D. Sai vì Al(OH)3 không tan khi cho dd NH3 dư

3NH3 + AlCl3 + 3H2O → 3NH4Cl + Al(OH)3

Đáp án cần chọn là: D

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 188156

Cho các ứng dụng: dùng làm dung môi (1): dùng để tráng gương (2); dùng làm nguyên liệu để sản xuất một số chất dẻo, dược phẩm (3); dùng trong công nghiệp thực phẩm (4). Những ứng dụng của este là

Xem đáp án

Các este có khả năng hòa tan nhiều chất hữu cơ → làm dung môi → 1 đúng

Các este thường có mùi thơm được dùng trong công nghiệp thực phẩm → 4 đúng

Một số este ví dụ như asprin ( este của axit salixylic )được dùng làm thuốc chữa bệnh đau đầu → 3 đúng

Trong công nghiệp chất được dùng để tráng gương là glucozo.

Đáp án A.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 188157

Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy với các điện cực làm bằng than chì. Khi điện phân nóng chảy Al2O3 với dòng điện cường độ 9,65A trong thời gian 3000 giây thu được 2,16 gam Al. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

ne = It/F = 0,3 mol

nAl = 0,08 mol → Hiệu suất = 0,08.3/0,3 = 80%

D sai, sau một thời gian điện phân phải thay thế anot do O2 sinh ra từ anot đã đốt cháy anot

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 188158

Nhỏ từ từ V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch chứa x mol NaHCO3 và y mol BaCl2. Đồ thì sau đây biểu diễn sự phụ thuộc giữa số mol kết tủa và thể tích dung dịch Ba(OH)2.

Giá trị x, y tương ứng là

Xem đáp án

Tính từ gốc tọa độ:

+ Đoạn đồ thị đầu tiên:

Ba(OH)2 + BaCl2 + 2NaHCO3 → 2BaCO3 + 2NaCl + 2H2O

→ nBaCl2 = y = nBaCO3/2 = 0,05 mol

Sau phản ứng này nNaHCO3 dư = x - 0,1

+ Đoạn đồ thị tiếp theo:

Ba(OH)2 + NaHCO3 → BaCO3 + NaOH + H2O

→ nNaHCO3 = x - 0,1 = nBaCO3 → x = 0,2

Vậy x = 0,2 và y = 0,05

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 188159

Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y đơn chức, có hai liên kết pi trong phân tử, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,25 mol O2 thu được 1,3 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 0,4 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là

Xem đáp án

X gồm:

C2H4O2: a mol

C4H6O4: b mol

CnH2n-2O2: c mol

nX = a + b + c = 0,5

nCO2 = 2a + 4b + nc = 1,3

nH2O = 2a + 3b + nc - c = 1,1

nO = 2a + 4b + 2c = 1,2

→ a = 0,3; b = 0,1; c = 0,1; n =3

→ Y là HCOOCH=CH2

Thủy phân 0,5 mol X → HCOONa (a + c = 0,4), CH3CHO (0,1) → nAg = 1

Tỉ lệ: Từ 0,5 mol X thu được 1 mol Ag

→ Từ 0,3 mol X thu được 0,3.1/0,5 = 0,6 mol Ag

→ mAg = 64,8 gam

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 188164

Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Quy đổi Z thành: C2H3ON (a mol), CH2 (b mol), H2O (c mol)

nNaOH = a và nH2O = c

→ 40a - 18c = 12,24  (1)

nHCl = nN + nNaOH → a + a = 0,72  (2)

 mmuối = mGlyNa + mAlaNa + mHCl 

→ 57a + 14b + 40a + 0,72.36,5 = 63,72  (3)

(1)(2)(3) → a = 0,36; b = 0,18; c = 0,12

nAla = b = 0,18 → nGly = a - b = 0,18

Số N trung bình = a/c = 3, tỉ lệ mol 1:1 và Y có 1N nên X có 5N → B sai

nX = nY = c/2 = 0,06

Nếu Y là Ala thì X có số Ala = (0,18 - 0,06)/0,06 = 2 và số Gly = 0,18/0,06 = 3

→ X là (Gly)3(Ala)2 : Không thõa mãn giả thiết MX > 4MY, loại.

Vậy Y là Gly và X là (Gly)2(Ala)3

→ Kết luận D đúng.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 188165

Hỗn hợp X gồm một axit, một este và một ancol đều no, đơn chức, mạch hở. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 28,8 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được 3,09 gam hỗn hợp muối được tạo ra bởi hai axit là đồng đẳng kế tiếp và 0,035 mol một ancol duy nhất Y, biết tỉ khối hơi của ancol Y so với hidro nhỏ hơn 25 và ancol Y không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn 3,09 gam 2 muối trên bằng oxi thì thu được muối Na2CO3, hơi nước và 2,016 lít CO2 (đktc). Giá trị gần nhất của m là

Xem đáp án

MY < 50 và không điều chế trực tiếp từ các chất vô cơ nên Y là C2H5OH

2CnH2n-1O2Na + O→ (2n - 1) CO2 + (2n - 1) H2O + Na2CO3

nCO2 = 0,09 → nmuối = 0,18/(2n-1)

mmuối = (14n + 54).0,18/(2n - 1) = 3,09 gam

→  n = 3,5

→  Muối gồm C2H5COONa (0,015) và C3H7COONa (0,015)

TH1: X gồm C2H5COOH (0,015), C3H7COOC2H5 ( 0,015) và C2H5OH (0,02)

→  mX = 3,77

X + NaHCO3 →  C2H5COONa (0,015) →  mmuối = 1,44 gam

Tỉ lệ: 3,77 gam X tạo ra 1,44 gam muối

→  m gam X tạo ra 28,8 gam muối →  m = 75,4 gam

TH2: X gồm C3H7COOH (0,015), C2H5COOC2H5 (0,015) và C2H5OH (0,02)

→  mX = 3,77

X + NaHCO3 → C3H7COONa (0,015) →  mmuối = 1,65

Tỉ lệ: 3,77 gam X tạo ra 1,65 gam muối →  m gam X tạo ra 28,8 gam muối

→  m = 65,80 gam

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 188166

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3 (0,045 mol) và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 62,605 gam và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối hơi của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm tiếp dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 được hỗn hợp T. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào T thu được 256,04 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Trong Y đặt MgSO4, FeSO4, CuSO4 và (NH4)2SO4 lần lượt là a, b, c, d mol.

Ta có: nNa2SO4 trong Y = 0,0225 mol

→ 120a + 152b + 160c + 132d + 0,0225.142 = 62,605   (1)

nNaOH = 2a + 2b + 2c + 2d = 0,865

 mkết tủa = 58a + 90b + 98c = 31,72 gam   (2)

Sản phẩm sau đó là Na2SO4 → nNa2SO4 = 0,4325 + 0,0225 = 0,455

nBaCl2 = 0,455 → Vừa đủ để tạo ra nBaSO4 = 0,455

sau đó thêm tiếp AgNO3 dư → Tạo thêm nAgCl = 0,455.2 = 0,91 và nAg = nFe2+ = b

→ mkết tủa = 108b + 0,91.143,5 + 0,455.233 = 256,04 gam  (3)

Từ (1)(2)(3) → a = 0,2; b = 0,18; c = 0,04; d = 0,0125

Như trên đã có nH2SO4 = nNa2SO4 tổng = 0,455 mol

BTNT(H): 2nH2SO4 = 8n(NH4)2SO4 + 2nH2 + 2nH2O → nH2O = 0,385 mol

BTKL: mA + mNaNO3 + mH2SO4 = mmuối + mkhí + mH2O

→ mA = 27,2 gam

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »