Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Chu Văn An
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Chu Văn An
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
52 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Kim loại nào sau đây có khả năng tác dụng mạnh với nước ở điều kiện thường?
Ba có khả năng tác dụng mạnh với nước ở điều kiện thường
Đáp án D
Tripeptit tham gia phản ứng màu biure tạo sản phẩm có màu
Tripeptit tham gia phản ứng màu biure tạo sản phẩm có màu tím
Đáp án D
Axit nào sau đây là axit béo?
Axit stearic là axit béo
Đáp án C
Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong Valin là
Valin có công thức là: (CH3)2-CH-CH(NH2)-COOH → CTPT: C5H11O2N
→ %mN = (14 : 117).100% = 11,97%
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
W có nhiệt độ nóng chảy cao nhất
Đáp án A
Chất X có công thức cấu tạo CH2=CH – COOCH3. Tên gọi của X là
Chất X có công thức cấu tạo CH2=CH – COOCH3. Tên gọi của X là metyl acrylat.
Đáp án A
Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất nóng lên làm cho băng tan chảy nhanh và nhiều hiện tượng thiên nhiên khác. Một số khí là nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng này khi nồng độ của chúng vượt quá tiêu chuẩn cho phép. Nhóm khí đó là
Nhóm khí gây ra hiệu ứng nhà kính đó là CO2 và CH4.
Đáp án D
Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là
Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là Ca(OH)2.
Đáp án C
Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
CuSO4, AgNO3.
Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit HCl dư. Thể tích khí hidro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là
Bảo toàn e : 2nZn + 2nFe = 2nH2 → nH2 = 0,3 mol
→ V = 6,72 lit
Dung dịch axit nào sau đây hòa tan được SiO2?
HF hòa tan được SiO2
Đáp án B
Cho 0,1 mol FeCl2 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
FeCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Fe(NO3)2
0,1 → 0,2
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓
0,1 → 0,1
→ mkết tủa = 0,1.108 + 0,2.143,5 = 39,5 gam
Đáp án cần chọn là C
Thành phần chính của phân ure là
Thành phần chính của phân ure là (NH2)2CO.
Đáp án B
Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm
Đáp án C
Cho khí CO dư đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thì CO chỉ khử các oxit kim loại sau nhôm:
4CO + Fe3O4 → 3Fe + 4CO2
CO + CuO→ Cu+ CO2
Chất rắn Y có chứa Al2O3, MgO, Fe, Cu
Cho chất rắn Y vào dung dịch NaOH dư thì:
Al2O3+ 2NaOH → 2 NaAlO2 + H2O
Phần không tan Z là MgO, Fe và Cu.
Khí X được điều chế bằng cách cho axit phản ứng với kim loại hoặc muối và được thu vào ống nghiệm theo cách sau:
Khí X được điều chế bằng phản ứng nào sau đây?
Từ cách thu khí ta suy ra X là khí nhẹ hơn không khí.
Vậy đáp án đúng là A
Cho các chất sau: CH3-CH2-CHO (1), CH2=CH-CHO (2), (CH3)2CH-CHO (3), CH2=CH-CH2-OH (4). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm là:
(1) CH3CH2CHO + H2 → CH3CH2CH2OH
(2) CH2=CH-CHO + 2H2 → CH3CH2CH2OH
(3) (CH3)2CH-CHO + H2 → (CH3)2CH-CH2OH
(4) CH2=CH-CH2OH + H2 → CH3CH2CH2OH
Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm là (1), (2), (4).
→ Chọn B.
Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo?
Tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo
Đáp án B
Dung dịch phenol (C6H5OH) không phản ứng được với chất nào sau đây?
Dung dịch phenol (C6H5OH) không phản ứng được với NaCl.
Đáp án B
Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
3Fe(OH)2 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O
3FeSO4 + 4HNO3 → Fe2(SO4)3 + Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
Fe2(SO4)3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
→ Có 4 chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội.
→ Đáp án đúng là đáp án C.
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo thu được 4 sản phẩm monoclo. Tên gọi của X là:
Ta thấy nH2O > nCO2 → X là ankan
nX = nH2O - nCO2 = 0,132 - 0,11 = 0,022 mol
→ Số C = nCO2 : nX = 0,11 : 0,022 = 5 → CTPT là C5H12
Do X tác dụng với khí clo thu được 4 sản phẩm monoclo nên X là CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 (2-metylbutan).
Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là
Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, NaHCO3.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong 500ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y, lượng kết tủa tạo thành được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của m là:
nH+ dư = 0,1 mol ⇒ nH+ pứ = 0,5 – 0,1 = 0,4 mol
⇒ nNO = 0,4 ÷ 4 = 0,1 mol.
\(\left\{ \begin{array}{l}M{g^{2 + }}:x\\A{l^{3 + }}:y\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
BTe:2x + 3y = 0,1 \times 3\\58x + 78 \times [4y - (0,45 - 0,1 - 2x)] = 4,08\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,03\\y = 0,08\end{array} \right.\)
⇒ m = 0,03 × 24 + 0,08 × 27 = 2,88 gam ⇒ chọn C.
Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho X tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, sinh ra số mol Ag gấp bốn lần số mol X đã phản ứng. Công thức của X là
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
Đáp án A
Cho các chất: HCOO-CH3, CH3-COOH, CH3-COOCH=CH2, CH3-CH2-CHO. Số chất trong dãy thuộc loại este là
HCOO-CH3, CH3-COOCH=CH2,
Lần lượt cho một mẫu Ba và các dung dịch K2SO4, NaHCO3, HNO3, NH4Cl. Có bao nhiêu trường hợp xuất hiện kết tủa?
K2SO4, NaHCO3
Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Cho 5,4 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Công thức của hai axit trong X là
Đặt CTC của hai axit là R-COOH
Ta có nR-COOH = 0,1 mol.
→ MR-COOH = 5,4 : 0,1 = 54
→ Hai axit là HCOOH (M = 46) và CH3COOH (M = 60)
→ Chọn D.
Hỗn hợp X gồm CH3COOC2H5, C2H5COOCH3 và C2H5OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 0,6 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Thành phần phần trăm về khối lượng của C2H5OH trong X là
X gồm C4H8O2 và C2H5OH
⇒ nC2H5OH = nH2O – nCO2 = 0,1 mol.
Bảo toàn nguyên tố Cacbon: nC4H8O2 = (0,6 – 0,1 × 2) ÷ 4 = 0,1 mol.
⇒ %mC2H5OH = 0,1 × 46 ÷ (0,1 × 46 + 0,1 × 88) × 100% = 34,33%
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 amin đơn chức trong oxy được 0,09 mol CO2, 0,125 mol H2O và 0,015 mol N2. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thu được a(g) hỗn hợp muối. Giá trị của a là
Bảo toàn khối lượng:
mX = m = mC + mH + mN = 0,09.12 + 0,125.2 + 0,015.2.14 = 1,75g
nH+ = 2nH2SO4 = nNH2 = nN = 0,03 mol
→ nH2SO4 pứ = 0,015 mol
→ mmuối = m + mH2SO4 pứ = 3,22g
Hoà tan hoàn toàn m gam bột Al vào 150 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 320 ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,68 gam kết tủa. Giá trị của m là:
m gam Al (x mol) + 0,3 mol HCl → ddX
→ Al hết, HCl có thể dư
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
ddX gồm AlCl3 x mol; nHCl dư = 0,3 - 3x mol.
ddX + 0,32 mol NaOH → 0,06 mol Al(OH)3↓
HCldư + NaOH → NaCl + H2O (*)
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl (**)
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (***)
Theo (*) nHCldư = nNaOH = 0,3 - 3x mol.
Theo (**) nNaOH = 3x mol; nAl(OH)3 = x mol.
Theo (***) nAl(OH)3 phản ứng = x - 0,06 mol → nNaOH = x - 0,06 mol
∑nNaOH = 0,3 - 3x + 3x + x - 0,06 = 0,32 → x = 0,08 mol
→ mAl = 0,08 × 27 = 2,16 gam
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
(II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.
(IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.
(V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.
(VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
Các thí nghiệm đều tạo ra NaOH là
(I) NaCl + KOH → không phản ứng.
(II) Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NaOH
(III) 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2↑ + Cl2↑
(IV) Cu(OH)2 + Na2CO3 → không phản ứng.
(V) NH3 + Na2CO3 → không phản ứng.
(VI) Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NaOH
Vậy có 3 thí nghiệm điều chế được NaOH là (II), (III), (VI)
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là
NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(1) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(3) Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo phức màu xanh lam.
(4) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(5) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được Ag.
(6) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(1) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(3) Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo phức màu xanh lam.
(5) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được Ag.
Cho các chất: Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3, Al. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là
Al2O3, Zn(OH)2, NaHS, (NH4)2CO3, Al.
Chia 39,9 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm Na, Al, Fe thành ba phần bằng nhau.
- Phần 1: Cho tác dụng với nước dư, giải phóng ra 4,48 lít khí H2.
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, giải phóng ra 7,84 lít khí H2.
- Phần 3: Cho vào dung dịch HCl dư, thấy giải phóng ra V lít khí H2. (Các khí đo ở đktc). Giá trị V là:
Gọi a,b,c lần lượt là số mol của Na, Al và Fe trong mỗi phần
\(2Na+2H_2O = 2NaOH + H_2\)
\(2Al + 2NaOH + 2H_2O = 2NaAlO_2+3H_2\)
Vì khí ở TN2 lớn hơn TN1 nên ở TN1 Al còn chưa tan hết
Do đó: \(n_{H_2(1)}=\dfrac{a}{2}+\dfrac{3a}{2}=0,2 \Rightarrow a=0,1\)
\(n_{H_2(2)}=\dfrac{a}{2}+\dfrac{3b}{2}=0,35 \Rightarrow b=0,2\)
\(23a+27b+56c=\dfrac{39,9}{3}=13,3 \Rightarrow c=0,1\)
Ở TN3, bảo toàn e ta có:
\(2n_{H_2}=0,1+0,2*3+0,1*2=0,9 \Rightarrow n_{H_2}=0,45 \Rightarrow V=10,08(l)\)
Hấp thụ hết 4,48 lít(đktc) CO2 vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4g kết tủa. Giá trị của x là:
Tránh sai lầm, tốt nhất các bạn nên đồng nhất số liệu toàn bài.
Nghĩa là gấp đôi số liệu 100ml lên là 200ml và tương ứng gấp đôi các giả thiết đi cùng.
Cho 200ml X + Ba(OH)2 dư thu được 0,4 mol BaCO3↓ → ∑nC trong X = 0,4 mol.
Mà Ctrong X gồm 0,2 mol Ctrong CO2 rồi nên rõ y = Ctrong K2CO3 = 0,2 mol
Cho từ từ 200ml X + 0,3 mol HCl → 0,24 mol CO2. Về nguyên tắc, ta phải xét 2 TH dung dịch X có gì?
TH1: X gồm KHCO3 và K2CO3. Gọi lượng phản ứng với HCl lần lượt là x, y mol.
→ có x + 2y = 0,3 mol và x + y = nCO2↑ = 0,24 mol → x = 0,18 mol và y = 0,06 mol.
Tỉ lệ x ÷ y = 3 ÷ 1 → 200ml X gồm 0,3 mol KHCO3 và 0,1 mol K2CO3 (theo bảo toàn ∑nC trong X = 0,4 mol).
→ theo bảo toàn nguyên tố K có ngay giá trị x = 0,1 mol. Chọn đáp án C
Cho các phát biểu sau :
(1) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(2) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom.
(3) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(4) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.
(5) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các ankin thu được nCO2 < nH2O.
(6) Phân biệt etanol và phenol người ta dùng dung dịch brom.
(7) Để khử mùi tanh của cá người ta dùng muối ăn.
(8) Tripeptit có 3 liên kết peptit.
(9) Có thể điều chế trực tiếp CH3COOH từ CH3OH, C2H5OH, CH3CHO hoặc C4H10.
Số phát biểu đúng là
(1) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(2) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom.
(3) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(4) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.
(6) Phân biệt etanol và phenol người ta dùng dung dịch brom.
(9) Có thể điều chế trực tiếp CH3COOH từ CH3OH, C2H5OH, CH3CHO hoặc C4H10.
Cho hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 400 ml dung dịch KHSO4 0,4M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 29,52 gam muối trung hòa và 0,448 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 8,8 gam NaOH phản ứng. Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam bột Cu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
Đọc quá trình và phân tích giả thiết cơ bản → có sơ đồ:
\({\left\{ \begin{array}{l}{\rm{Fe}}\\{\rm{F}}{{\rm{e}}_{\rm{3}}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}\\{\rm{Fe}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}} \right)_{\rm{2}}}\end{array} \right\}{\rm{ + }}\underbrace {{\rm{KHS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}_{{\rm{0,16 mol}}} \to \underbrace {\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l}{\rm{F}}{{\rm{e}}^{{\rm{? + }}}}\\{{\rm{K}}^{\rm{ + }}}\end{array}&\begin{array}{l}{\rm{SO}}_{\rm{4}}^{2 - }\\{\rm{NO}}_{\rm{3}}^ - \end{array}\end{array}} \right\}}_{{\rm{29,52 gam}}}{\rm{ + }}\underbrace {{\rm{NO}}}_{{\rm{0,02 mol}}}{\rm{ + }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}{\rm{.}}} .\)
Biết 0,22 mol NaOH → YTHH 02: Natri đi về đâu? Cần cẩn thận trước đó:
0,16 mol K đi về 0,08 mol K2SO4 → còn 0,08 mol SO42– cho 0,16 mol Na đi về Na2SO4.
→ 0,06 mol Na nữa sẽ đi về NaNO3 → ∑nNO3– trong Y = 0,06 mol.
Biết mmuối trong Y = 29,52 gam và 3 ion trong Y rồi → ∑nFe?+ trong Y = 0,075 mol.
Đến đây.! Thường các bạn sẽ đi giải ra Fe2+; Fe3+ để lấy lượng Fe3+ + Cu.
Tuy nhiên, sẽ là không cần thiết nếu biết "QUAN SÁT".! Hãy nhìn vào kết quả cuối:
\({\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l}{\rm{F}}{{\rm{e}}^{{\rm{2 + }}}}:0,{075^{{\rm{mol}}}}\\{{\rm{K}}^{\rm{ + }}}:0,{16^{{\rm{mol}}}}\\{\rm{C}}{{\rm{u}}^{{\rm{2 + }}}}\end{array}&\begin{array}{l}\overbrace {{\rm{SO}}_{\rm{4}}^{2 - }}^{0,16{\rm{ mol}}}\\\underbrace {{\rm{NO}}_{\rm{3}}^ - }_{0,06{\rm{ mol}}}\end{array}\end{array}} \right\}}.\)
→ nCu = 0,035 mol với chỉ 1 phép tính.
Thêm nữa, nếu đề yêu cầu 1 cái gì liên quan đến X, chúng ta cũng hoàn toàn có thể trả lời:
Bảo toàn electron mở rộng có nO trong Fe3O4 = 0,04 mol để có 0,01 mol Fe3O4.
Bảo toàn N có nFe(NO3)2 = 0,04 mol → nFe trong X = 0,005 mol.
X là axit cacboxylic đơn chức; Y và Z là hai ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol alylic (Số C đều không quá 8, MY < MZ); E và F lần lượt là các este tạo bởi X với Y và X với Z (tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử F gấp 4 lần tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử X). Đốt cháy hoàn toàn 14,08 gam hỗn hợp T gồm X, Y, Z, E, F trong oxi dư, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 10,08 gam nước. Nếu cho 14,08 gam hỗn hợp T tác dụng với Na dư thì thu được tối đa 1,792 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối thu được khi cho 14,08 gam hỗn hợp T tác dụng với dung dịch NaOH dư là:
Quy đổi T thành T’ chứa HCOOH (a), C3H5OH (b), CH2 (c) và H2O (d)
mT = 46a + 58b + 14c + 18d = 14,08 (1)
nCO2 = a + 3b + c = 0,6 (2)
nH2O = a + 3b + c + d = 0,56 (3)
Từ (2)(3) → d = -0,04
→ nEste = 0,04 → nAxit + nAncol = a + b + d – 0,04 = 0,08.2 (4)
Từ (1)(2)(4) → a = 0,16; b = 0,08; c = 0,2
MY < MZ nên Z ít nhất 4C
F tạo bởi X và Z nên F ít nhất 5C → Số C của X ≥ 5/4 = 1,25
Mặt khác, 2a > c → X là CH3COOH
Muối là CH3COONa (0,16) → m muối = 13,12 gam
Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3) với cường độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là
dung dịch ban đầu gồm x mol CuSO4 + 3x mol NaCl.
→ đọc được dung dịch ra: x mol CuCl2 + x mol HCl + ? mol H2O (tổng 10,375 gam).
⇒ hai chất tan trong Y gồm: x mol Na2SO4 và x mol NaOH.
Chỉ có: NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + 3/2.H2↑
Có 0,075 mol H2↑ thu được → x = nNaOH = 0,05 mol.
⇒ ? = nH2O ra = (10,375 – 0,05 × 135 – 0,05 × 36,5) ÷ 18 = 0,1 mol.
Vậy: ∑ne trao đổi = 0,1 × 2 + 0,05 × 2 + 0,05 = 0,35 mol.
⇒ t = 0,35 × 96500 ÷ 1,34 = 25,205 giây ⇄ 7 giờ.
Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no mạch hở. X có khả năng pư tối đa vs 2 mol HCl và 2 mol NaOH. Đốt cháy X thu được 6mol CO2 , x mol H2O và y mol N2. Tìm x, y
-Tác dụng 2 mol HCl nên có 2 nhóm NH2
-Tác dụng 2 mol NaOH nên có 2 nhóm COOH
(NH2)2CaH2a-4(COOH)2+O2 → (a+2)CO2+N2+(\(a+1\))H2O
1 mol. 6 mol y mol x mol
a + 2 = 6 suy ra a = 4
y = 1 mol
x = a + 1 = 4 + 1 = 5 mol