Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Chu Văn An - Thanh Hóa lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Chu Văn An - Thanh Hóa lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 19 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 188608

Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy nước như hình bên.

Phản ứng nào sau đây không áp dụng được với cách thu khí này?

Xem đáp án

HCl tan nhiều trong nước nên không áp dụng cách thu khí bằng phương pháp đẩy nước.

Đáp án A

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 188609

Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm 2 este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O, Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phàn tử lớn trong hỗn hợp X là ?

Xem đáp án

BTKL: mX = mCO2 + mH2O – mO2 = 0,93.44 + 0,8.18 – 1,04.32 = 22,04 (g)

tb = 0,93 : 0,24 = 3,875

⟹ Có este có số C < 3,875 ⟹ số C của ancol ≤ 2

Mà sau phản ứng thu được 2 ancol có số C bằng nhau nên các ancol chỉ có thể là: C2H5OH và C2H4(OH)2

Vậy X chứa:

A: HCOOC2H5: a mol

B: CnH2n-1COOC2H5: b mol

C: HCOOCH2-CH2-OOCCnH2n-1: c mol

+) n= a + b + c = 0,24 (1)

+) nO(X) = 2a + 2b + 4c = 0,58 (2)

+) Dễ thấy:

nCO2 – nH2O = nB

nCO2 – nH2O = 2nC

⟹ ∑nCO2 - ∑nH2O = nB + 2nC ⟹ b + 2c = 0,93 – 0,8 (3)

Giải (1) (2) (3) được a = 0,16; b = 0,03; c = 0,05

BTNT “C”: 0,16.3 + 0,03(n+3) + 0,05(n+4) = 0,93 ⟹ n = 2

Este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là C2H3COOC2H5 (0,03 mol)

⟹ %m = (0,03.100/22,04).100% = 13,6%

Đáp án A

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 188611

Tiến hành điện phân dung dịch hỗn hợp gồm NaCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,5M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,8m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

Xem đáp án

ne = It/F = 0,44

Tại anot thu được 0,15 mol khí, bao gồm Cl2 (amol) và O2 (b mol)

→ a + b = 0,15 và ne = 2a + 4b = 0,44

→ a = 0,08 và b = 0,07

Vậy ban đầu nNaCl = 0,16 và nCu(NO3)2 = 0,2.

dung dịch sau điện phân chứa Na+ (0,16), NO3- (0,4) →nH+ = 0,24

Vì nH+ = 4nNO → nNO = 0,06

BT electron: nFe phản ứng = 0,09

Vậy m - 0,09.56 = 0,8m

→ m = 25,2

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 188612

Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chất C2H8O3N2 có 4 cấu tạo:

C2H5NH3NO3

(CH3)2NH2NO3

CH2(NH3)2CO3

NH2-CH2-NH3HCO3

TH1: Y chứa NaNO3 (0,1) và NaOH dư (0,1)

→ mrắn = 12,5

TH2: Y chứa Na2CO3 (0,1)

→ m rắn = 10,6

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 188613

Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Z → CH3OCH3 nên Z là CH3OH

Y là NaOOC-C2H2-COONa

T là HOOC-C2H2-COOH

T + HBr → 2 sản phẩm nên T có cấu tạo CH2=C(COOH)2

→ T không có đồng phân hình học

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 188614

Dung dịch nào sau đây hòa tan được CaCO3?

Xem đáp án

HCl hòa tan được CaCO3:

2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2

Đáp án A

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 188615

Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và BaCl2; (b) NaCl và Ba(NO3)2; (c) NaOH và H2SO4; (d) H3PO4 và AgNO3. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là:

Xem đáp án

(a) Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl => thu được kết tủa BaCO3

(b) NaCl không phản ứng với Ba(NO3)2

(c) 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

(d) H3PO4 không phản ứng với AgNO3

Vậy chỉ có phản ứng (a) thu được kết tủa

Đáp án A

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 188616

Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, sau phản ứng thu được 6,84 gam muối sunfat trung hòa. Kim loại M là

Xem đáp án

nSO42- = 0,045 mol

Kim loại M hóa trị x. Bảo toàn electron:

2,52x/M  = 0,045.2 → M = 28x 

→ x = 2 và MK = 56

M là Fe

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 188617

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.

(b) Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 4a mol H2SO4.

(c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.

(d) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.

(g) Cho Al vào dung dịch HNO3 (phản ứng thu được sản phẩm khử duy nhất là NO).

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là

Xem đáp án

(a) AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

        a              3a

→ Thu được 1 muối: NaCl

(b) Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

       a               4a

→ Thu được 2 muối: FeSO4 và Fe2(SO4)3

(c) 2COdư + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

→ Thu được 1 muối: Ca(HCO3)2

(d) Cu + Fe2(SO4)3 dư → CuSO4 + 2FeSO4

→ Thu được 3 muối: CuSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3 dư

(e) 2KHSO4+ 2NaHCO3→ K2SO4 + Na2SO+ 2H2O + 2CO2

       a                  a

→Thu được 2 muối: K2SOvà Na2SO4

(g) Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

→ Thu được 1 muối: Al(NO3)3

Vậy có 2 thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là: (b) và (e)

Đáp án C

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 188618

X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của ancol anlylic; Z là axit no, hai chức; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 10,864 lít (đktc) khí O2 thu được 7,56 gam H2O. Mặt khác 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br2. Nếu đun nóng 0,3 mol hỗn hợp E với 450ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na (dư) thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m gần nhất với?

Xem đáp án

Bảo toàn khối lượng có số mol CO2 = 0,57 mol; số mol H2O = 0,42

Quy đổi hỗn hợp E thành C3H6O; x mol (COOH)2; y mol CH2 và z mol H2O

Phản ứng với Br2 có số mol C3H6O = 0,09 mol.

Suy ra ∑ khối lượng hỗn hợp E = 5,22 + 90x + 14y + 18 z = 17,12.

Bảo toàn O có: 0,09 + 4x + z + 0,97 = 0,57 x 2 + 0,42.

Bảo toàn C có: 0,09 x 3 + 2x + y = 0,57.

Giải hệ tìm được x = 0,13 ; y = 0,04 và z = -0,02 mol.

→ Thành phần E gồm 0,07 mol ancol ; 0,12 mol axit và 0,01 mol este.

Biện luận công thức của ancol và axit: Để ý Ctb = 2.85 → axit là (COOH)2

→ Khối lượng ancol = 17,12 + 0,02 x 18 - 0,12 x 90 = 5,78 gam.

→ Trong 0,3 mol hỗn hợp E có 0,135 mol ancol có khối lượng 8,67.

Khối lượng bình tăng = 8,67 - 0,135 = 8,535 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 188619

Loại tơ nào sau đây là tơ thiên nhiên?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Tơ thiên nhiên là tơ sẵn có trong thiên nhiên.

A, C và D là tơ tổng hợp

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 188620

Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp chứa Ca(OH)2 và NaAlO2. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của m và x là

Xem đáp án

Đặt a, b là số mol Ca(OH)2 và NaAlO2

Khi nCO2 = 0,74 thì kết tủa đạt max.

→ a + b = 0,74

Khi CaCO3 bị hòa tan hoàn toàn thì kết tủa chỉ còn lại Al(OH)3

nAl(OH)3 = b = 0,35 → a = 0,39

 m = m kết tủa max = 66,3

Khi nCO2 = x thì dung dịch chứa Ca(HCO3)2 (a) và NaHCO3 (b)

→ x = 2a + b = 1,13

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 188621

Khí nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH?

Xem đáp án

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

CO2 + NaOH → NaHCO3

Đáp án D

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 188624

Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

Xem đáp án

Đáp án D

Este tham gia phản ứng tráng bạc → este của axit fomic

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 188626

Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Na2CO+ Ca(NO3)2  → CaCO3 + 2NaNO3

Đáp án A

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 188627

Hợp chất nào sau đây N có số oxi hóa +5?

Xem đáp án

Trong HNO3 thì N có số oxi hóa +5

Đáp án B

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 188628

Công thức phân tử của glucozơ là?

Xem đáp án

Công thức phân tử của glucozơ là C6H12O6.

Đáp án D

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 188630

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3?

Xem đáp án

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl.

Đáp án B

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 188631

Sản phẩm cuối cùng khi thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit, đun nóng là?

Xem đáp án

Khi thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit đun nóng ta thu được glucozo.

Đáp án B

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 188634

Chất nào sau đây có tên là etanol?

Xem đáp án

C2H5OH có tên là etanol

Đáp án C

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 188637

Kết quả các thí nghiệm ghi như bảng sau:

Xem đáp án

Đáp án A

Y tác dụng với quỳ tím chuyển màu xanh nên Y là lysin → loại D

Z tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xan lam → loại C

T tác dụng với dung dịch Br2 thu được kết tủa trắng → loại B

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 188639

Dung dịch chất nào sau đây không phản ứng với Al2O3?

Xem đáp án

Phương trình phản ứng của Al2O3 với các chất trên như sau:

Al2O+ NaOH → H2O + 2NaAlO2

Al2O3 + Fe(NO3)3 → không phản ứng

Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 188640

Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

Xem đáp án

Cr(OH)có tính lưỡng tính

Đáp án C

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 188642

Hòa tan hoàn toàn 23 gam hỗn hợp Ca, CaO, K, K2O vào nước thu được dung dịch trong suốt X và thoát ra 4,48 lít H2 (đktc). Nếu sục 4,48 lít hoặc 13,44 lít (đktc) CO2 vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Sục V lít CO2 vào X thì thấy kết tủa đạt cực đại. Giá trị của V là

Xem đáp án

- Xét CO2 + dung dịch X: 2 lượng CO2 cho cùng 1 lượng ↓.

⇒ 4,48 lít CO2 thì OH dư còn 13,44 lít CO2 thì tạo 2 muối.

- Khi 4,48 lít CO2: n = nCO2 = 0,2 mol 

- Khi 13,44 lít CO2, ta có:

nOH = nCO2 + nCO32– = 0,8 mol = 2nO + 2nH2 ⇒ nO = 0,2 mol.

Đặt nCa = x; nK = y ⇒ \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{40x + 39y + 0,2 \times 16 = 23}\\{2x + y = 0,8}\end{array}} \right.\)

⇒ giải hệ có: x = 0,3 mol; y = 0,2 mol.

Kêt tủa cực đại thì nCa2+ ≤ nCO2 ≤ nCa2+ + nK+.

⇒ 6,72 ≤ V ≤ 11,2 lít

⇒ chọn A.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 188643

Chất nào sau đây tham gia phản ứng trùng hợp?

Xem đáp án

Etilen CH2=CH2 có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.

H2=CH(CH2CH2)n

Đáp án A

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 188644

Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,04 gam muối trung hòa và 0,896 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 0,44 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

X \(\left\{\begin{array}{l} Fe\\ Fe_3O_4\\Fe(NO_3)_2\end{array} \right.\)\(\xrightarrow[0,32 mol]{KHSO_4}\) 0,04 mol NO + Y \(\left\{\begin{array}{l} Fe^{2+}: x mol \\ Fe^{3+} : y mol\\K^+ :0,32 mol\\SO_4^{2-}: 0,32 mol\\ NO_3^- : 0,12 mol\end{array} \right.\) \(\xrightarrow[0,44 mol]{NaOH}\) \(\left\{\begin{array}{l} K_2SO_4: 0,16\\Na_SO_4 :0,16 \\NaNO_3 : 0,44 -2.0,16 = 0,12\end{array} \right.\)

Bảo toàn nguyên tố Na → nNaNO3 = 0,44 -2.0,16 =0,12 mol

Bảo toàn nguyên tố N → nFe(NO3)2 = \(\dfrac{0,04 + 0,12}{2}\) = 0,08 mol

Vì dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa → nên HSO4- phản ứng hết

Có nH2O = 0,5 nHSO4- = 0,16 mol

Bảo toàn khối lượng → mX + mKHSO4 =mmuối + mNO +mH2O

⇒ mX = 59,04 +0,04. 30 + 0,16. 18 - 0,32. 136= 19, gam

% Fe(NO3)2 = \(\dfrac{0,08. 180}{19,6}\).100% = 73,47% 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 188645

Hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?

Xem đáp án

CH4 là một hợp chất hữu cơ.

Đáp án A

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 188646

Chất nào sau đây là muối axit?

Xem đáp án

NaHCOlà muối axit

Đáp án D

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »