Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Chu Văn An - Thanh Hóa lần 1
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Chu Văn An - Thanh Hóa lần 1
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
19 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biurê.
(b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
(c) Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
(d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được tristearin.
(e) Fructozơ là đồng phân của xenlulozơ.
(f) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
Các phát biểu đúng là: (a)(b)(c)(d)
Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy nước như hình bên.
Phản ứng nào sau đây không áp dụng được với cách thu khí này?
HCl tan nhiều trong nước nên không áp dụng cách thu khí bằng phương pháp đẩy nước.
Đáp án A
Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm 2 este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O, Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phàn tử lớn trong hỗn hợp X là ?
BTKL: mX = mCO2 + mH2O – mO2 = 0,93.44 + 0,8.18 – 1,04.32 = 22,04 (g)
C tb = 0,93 : 0,24 = 3,875
⟹ Có este có số C < 3,875 ⟹ số C của ancol ≤ 2
Mà sau phản ứng thu được 2 ancol có số C bằng nhau nên các ancol chỉ có thể là: C2H5OH và C2H4(OH)2
Vậy X chứa:
A: HCOOC2H5: a mol
B: CnH2n-1COOC2H5: b mol
C: HCOOCH2-CH2-OOCCnH2n-1: c mol
+) nX = a + b + c = 0,24 (1)
+) nO(X) = 2a + 2b + 4c = 0,58 (2)
+) Dễ thấy:
nCO2 – nH2O = nB
nCO2 – nH2O = 2nC
⟹ ∑nCO2 - ∑nH2O = nB + 2nC ⟹ b + 2c = 0,93 – 0,8 (3)
Giải (1) (2) (3) được a = 0,16; b = 0,03; c = 0,05
BTNT “C”: 0,16.3 + 0,03(n+3) + 0,05(n+4) = 0,93 ⟹ n = 2
Este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là C2H3COOC2H5 (0,03 mol)
⟹ %m = (0,03.100/22,04).100% = 13,6%
Đáp án A
Cho các polime sau: polietilen, poli(vinyl clorua), cao su lưu hóa, nilon-6,6, amilopectin, xenlulozơ. Số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là
Số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là: polietilen, poli(vinyl clorua), nilon-6,6, xenlulozơ.
Tiến hành điện phân dung dịch hỗn hợp gồm NaCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,5M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,8m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
ne = It/F = 0,44
Tại anot thu được 0,15 mol khí, bao gồm Cl2 (amol) và O2 (b mol)
→ a + b = 0,15 và ne = 2a + 4b = 0,44
→ a = 0,08 và b = 0,07
Vậy ban đầu nNaCl = 0,16 và nCu(NO3)2 = 0,2.
dung dịch sau điện phân chứa Na+ (0,16), NO3- (0,4) →nH+ = 0,24
Vì nH+ = 4nNO → nNO = 0,06
BT electron: nFe phản ứng = 0,09
Vậy m - 0,09.56 = 0,8m
→ m = 25,2
Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Chất C2H8O3N2 có 4 cấu tạo:
C2H5NH3NO3
(CH3)2NH2NO3
CH2(NH3)2CO3
NH2-CH2-NH3HCO3
TH1: Y chứa NaNO3 (0,1) và NaOH dư (0,1)
→ mrắn = 12,5
TH2: Y chứa Na2CO3 (0,1)
→ m rắn = 10,6
Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
Z → CH3OCH3 nên Z là CH3OH
Y là NaOOC-C2H2-COONa
T là HOOC-C2H2-COOH
T + HBr → 2 sản phẩm nên T có cấu tạo CH2=C(COOH)2
→ T không có đồng phân hình học
Dung dịch nào sau đây hòa tan được CaCO3?
HCl hòa tan được CaCO3:
2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2
Đáp án A
Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và BaCl2; (b) NaCl và Ba(NO3)2; (c) NaOH và H2SO4; (d) H3PO4 và AgNO3. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là:
(a) Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl => thu được kết tủa BaCO3
(b) NaCl không phản ứng với Ba(NO3)2
(c) 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
(d) H3PO4 không phản ứng với AgNO3
Vậy chỉ có phản ứng (a) thu được kết tủa
Đáp án A
Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, sau phản ứng thu được 6,84 gam muối sunfat trung hòa. Kim loại M là
nSO42- = 0,045 mol
Kim loại M hóa trị x. Bảo toàn electron:
2,52x/M = 0,045.2 → M = 28x
→ x = 2 và MK = 56
M là Fe
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.
(b) Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 4a mol H2SO4.
(c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(d) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(g) Cho Al vào dung dịch HNO3 (phản ứng thu được sản phẩm khử duy nhất là NO).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
(a) AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
a 3a
→ Thu được 1 muối: NaCl
(b) Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
a 4a
→ Thu được 2 muối: FeSO4 và Fe2(SO4)3
(c) 2CO2 dư + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
→ Thu được 1 muối: Ca(HCO3)2
(d) Cu + Fe2(SO4)3 dư → CuSO4 + 2FeSO4
→ Thu được 3 muối: CuSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3 dư
(e) 2KHSO4+ 2NaHCO3→ K2SO4 + Na2SO4 + 2H2O + 2CO2
a a
→Thu được 2 muối: K2SO4 và Na2SO4
(g) Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
→ Thu được 1 muối: Al(NO3)3
Vậy có 2 thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là: (b) và (e)
Đáp án C
X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của ancol anlylic; Z là axit no, hai chức; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 10,864 lít (đktc) khí O2 thu được 7,56 gam H2O. Mặt khác 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br2. Nếu đun nóng 0,3 mol hỗn hợp E với 450ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na (dư) thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m gần nhất với?
Bảo toàn khối lượng có số mol CO2 = 0,57 mol; số mol H2O = 0,42
Quy đổi hỗn hợp E thành C3H6O; x mol (COOH)2; y mol CH2 và z mol H2O
Phản ứng với Br2 có số mol C3H6O = 0,09 mol.
Suy ra ∑ khối lượng hỗn hợp E = 5,22 + 90x + 14y + 18 z = 17,12.
Bảo toàn O có: 0,09 + 4x + z + 0,97 = 0,57 x 2 + 0,42.
Bảo toàn C có: 0,09 x 3 + 2x + y = 0,57.
Giải hệ tìm được x = 0,13 ; y = 0,04 và z = -0,02 mol.
→ Thành phần E gồm 0,07 mol ancol ; 0,12 mol axit và 0,01 mol este.
Biện luận công thức của ancol và axit: Để ý Ctb = 2.85 → axit là (COOH)2
→ Khối lượng ancol = 17,12 + 0,02 x 18 - 0,12 x 90 = 5,78 gam.
→ Trong 0,3 mol hỗn hợp E có 0,135 mol ancol có khối lượng 8,67.
Khối lượng bình tăng = 8,67 - 0,135 = 8,535
Loại tơ nào sau đây là tơ thiên nhiên?
Chọn đáp án B
Tơ thiên nhiên là tơ sẵn có trong thiên nhiên.
A, C và D là tơ tổng hợp
Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp chứa Ca(OH)2 và NaAlO2. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của m và x là
Đặt a, b là số mol Ca(OH)2 và NaAlO2
Khi nCO2 = 0,74 thì kết tủa đạt max.
→ a + b = 0,74
Khi CaCO3 bị hòa tan hoàn toàn thì kết tủa chỉ còn lại Al(OH)3
nAl(OH)3 = b = 0,35 → a = 0,39
m = m kết tủa max = 66,3
Khi nCO2 = x thì dung dịch chứa Ca(HCO3)2 (a) và NaHCO3 (b)
→ x = 2a + b = 1,13
Khí nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH?
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH → NaHCO3
Đáp án D
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào 250ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,4M và KOH aM thu được dung dịch X. Cho từ từ 250 ml dung dịch H2SO4 0,5M vào X thu được dung dịch Y và 1,68 lít khí CO2 (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện 34,05 gam kết tủa trắng. Giá trị của a là
nH2SO4 = 0,125 → nBaSO4 = 0,125
m kết tủa = 34,05 → nBaCO3 = 0,025
X + H2SO4 thoát khí CO2 nên Y không chứa CO32-.
Dung dịch Y chứa Na+ (0,1), K+ (0,25a), SO42- (0,125) và HCO3- (0,025)
BTDT: a = 0,7
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,615 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,40 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là:
Quy đổi X thành NH3 (0,18 mol), CH2 (x mol) và CO2 (y mol)
nO2 = 0,18.0,75 + 1,5x = 0,615 → x = 0,32
nCO2 = x + y = 0,40 → y = 0,08
Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
Đáp án D
Este tham gia phản ứng tráng bạc → este của axit fomic
Hỗn hợp X gồm metan, axetilen và propen có tỉ khối so với H2 là 13,1. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X sau đó dẫn sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 38 gam kết tủa trắng và khối lượng bình tăng lên m gam. Giá trị m là
Ca(OH)2 dư → nCO2 = nCaCO3 = 0,38
mX = 0,2.2.13,1 = 5,24
nH = (mX -mC)/1 = 0,68 → nH2O = 0,34
Độ biến thiên của bình = mCO2 + mH2O = 22,84 gam
Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
Na2CO3 + Ca(NO3)2 → CaCO3 + 2NaNO3
Đáp án A
Hợp chất nào sau đây N có số oxi hóa +5?
Trong HNO3 thì N có số oxi hóa +5
Đáp án B
Công thức phân tử của glucozơ là?
Công thức phân tử của glucozơ là C6H12O6.
Đáp án D
Hợp chất hữu cơ X đa chức có công thức phân tử C9H14O6. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa hoàn toàn X sản phẩm thu được là hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ đơn chức (trong đó có 1 axit có mạch cacbon phân nhánh) và hợp chất hữu cơ đa chức Y. Đem 13,08 gam X tham gia phản ứng tráng bạc thì khối lượng Ag lớn nhất thu được là
X là este no, ba chức, mạch hở. Gốc ancol ít nhất 3C, phần gốc axit có nhánh ít nhất 4C → Không thể có 2 gốc axit loại này.
Số C = 9 nên X có 2 gốc axit HCOO-:
(CH3)2CH-COO-C3H5(OOC-H)2
→ nAg = 4nX = 0,24 mol ( 25,92 gam)
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3?
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl.
Đáp án B
Sản phẩm cuối cùng khi thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit, đun nóng là?
Khi thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit đun nóng ta thu được glucozo.
Đáp án B
Cho 10 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch chứa 15,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
nHCl = (m muối - m amin)/36,5 = 0,16 mol
V = 160 ml
Cho các nhận xét sau:
(1) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau.
(2) Hai đồng phân của amino axit C3H7NO2 tạo ra tối đa 4 đipeptit.
(3) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.
(4) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ chỉ tạo ra 1 loại monosaccarit.
(5) Nồng độ glucozơ trong máu người thường khoảng 1%.
(6) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biurê.
Số nhận xét đúng là
Đáp án B
Nhận xét đúng: (3) (4) (6)
Các phát biểu khác sai vì
(1) Tinh bột và xelulozơ không phải là đồng phân của nhau, vì hệ số n khác nhau
(2) Để tạo peptit cần α-aa nên có 1 đồng phân của C3H7NO2 tạo đipeptit
(5) Nồng độ glucozơ trong máu người khoảng 0,1%.
Chất nào sau đây có tên là etanol?
C2H5OH có tên là etanol
Đáp án C
Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?
Li có khối lượng riêng nhỏ nhất
Đáp án C
Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
⇒ m = 1,12 ÷ 22,4 × 56 = 2,8 gam
⇒ chọn C.
Kết quả các thí nghiệm ghi như bảng sau:
Đáp án A
Y tác dụng với quỳ tím chuyển màu xanh nên Y là lysin → loại D
Z tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xan lam → loại C
T tác dụng với dung dịch Br2 thu được kết tủa trắng → loại B
Cho lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là:
C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH
0,25 0,5
VCO2 = 0,5.80%.22,4 = 8,96 lít
Dung dịch chất nào sau đây không phản ứng với Al2O3?
Phương trình phản ứng của Al2O3 với các chất trên như sau:
Al2O3 + NaOH → H2O + 2NaAlO2
Al2O3 + Fe(NO3)3 → không phản ứng
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
Cr(OH)3 có tính lưỡng tính
Đáp án C
Cho các phát biểu sau
(a) Công thức hóa học của phèn chua là K2SO4. Al2(SO4)3.24H2O.
(b) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.
(c) Quặng boxit có thành phần chính là Al2O3.2H2O.
(d) Nhôm là kim loại có màu trắng bạc, nhẹ, có nhiều ứng dụng quan trọng.
(e) Nước cứng là nước chứa nhiều ion Mg2+, Ca2+.
(g) Có thể điều chế kim loại Na bằng cách điện phân dung dịch NaCl.
Số phát biểu đúng là
Chỉ có (g) sai ⇒ chọn C.
Hòa tan hoàn toàn 23 gam hỗn hợp Ca, CaO, K, K2O vào nước thu được dung dịch trong suốt X và thoát ra 4,48 lít H2 (đktc). Nếu sục 4,48 lít hoặc 13,44 lít (đktc) CO2 vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Sục V lít CO2 vào X thì thấy kết tủa đạt cực đại. Giá trị của V là
- Xét CO2 + dung dịch X: 2 lượng CO2 cho cùng 1 lượng ↓.
⇒ 4,48 lít CO2 thì OH– dư còn 13,44 lít CO2 thì tạo 2 muối.
- Khi 4,48 lít CO2: n↓ = nCO2 = 0,2 mol
- Khi 13,44 lít CO2, ta có:
nOH– = nCO2 + nCO32– = 0,8 mol = 2nO + 2nH2 ⇒ nO = 0,2 mol.
Đặt nCa = x; nK = y ⇒ \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{40x + 39y + 0,2 \times 16 = 23}\\{2x + y = 0,8}\end{array}} \right.\)
⇒ giải hệ có: x = 0,3 mol; y = 0,2 mol.
Kêt tủa cực đại thì nCa2+ ≤ nCO2 ≤ nCa2+ + nK+.
⇒ 6,72 ≤ V ≤ 11,2 lít
⇒ chọn A.
Chất nào sau đây tham gia phản ứng trùng hợp?
Etilen CH2=CH2 có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
nCH2=CH2 →(−CH2−CH2−)n
Đáp án A
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,04 gam muối trung hòa và 0,896 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 0,44 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
X \(\left\{\begin{array}{l} Fe\\ Fe_3O_4\\Fe(NO_3)_2\end{array} \right.\)\(\xrightarrow[0,32 mol]{KHSO_4}\) 0,04 mol NO + Y \(\left\{\begin{array}{l} Fe^{2+}: x mol \\ Fe^{3+} : y mol\\K^+ :0,32 mol\\SO_4^{2-}: 0,32 mol\\ NO_3^- : 0,12 mol\end{array} \right.\) \(\xrightarrow[0,44 mol]{NaOH}\) \(\left\{\begin{array}{l} K_2SO_4: 0,16\\Na_SO_4 :0,16 \\NaNO_3 : 0,44 -2.0,16 = 0,12\end{array} \right.\)
Bảo toàn nguyên tố Na → nNaNO3 = 0,44 -2.0,16 =0,12 mol
Bảo toàn nguyên tố N → nFe(NO3)2 = \(\dfrac{0,04 + 0,12}{2}\) = 0,08 mol
Vì dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa → nên HSO4- phản ứng hết
Có nH2O = 0,5 nHSO4- = 0,16 mol
Bảo toàn khối lượng → mX + mKHSO4 =mmuối + mNO +mH2O
⇒ mX = 59,04 +0,04. 30 + 0,16. 18 - 0,32. 136= 19, gam
% Fe(NO3)2 = \(\dfrac{0,08. 180}{19,6}\).100% = 73,47%
Hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
CH4 là một hợp chất hữu cơ.
Đáp án A
Chất nào sau đây là muối axit?
NaHCO3 là muối axit
Đáp án D