Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Chuyên Hạ Long lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Chuyên Hạ Long lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 16 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 188887

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo)?

Xem đáp án

Tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo)

Đáp án C

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 188888

Chất nào sau đây là muối axit?

Xem đáp án

NaHS là muối axit

Đáp án A

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 188889

Cho các kim loại sau: Na, Cu, Al, Cr. Kim loại mềm nhất trong dãy là

Xem đáp án

Cho các kim loại sau: Na, Cu, Al, Cr. Kim loại mềm nhất trong dãy là Na

Đáp án D

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 188890

Tinh bột và xenlulozơ là

Xem đáp án

Tinh bột và xenlulozơ là polisaccarit.

Đáp án B

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 188891

Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là

Xem đáp án

Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là CH2=CHCOOCH3

Đáp án B

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 188892

Cho 4,5 gam etylamin tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là

Xem đáp án

C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl

     0,1         →            0,1 mol

→ mmuối = 8,15g

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 188893

Phản ứng nào sau đây là phản ứng điều chế kim loại theo phương pháp nhiệt luyện?

Xem đáp án

CO + CuO → Cu + CO2 → phản ứng điều chế kim loại theo phương pháp nhiệt luyện

Đáp án D

 

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 188894

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

Xem đáp án

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử. 

Đáp án C

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 188895

Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là

Xem đáp án

Glixerol (C3H5(OH)3); anilin (C6H5NH2); etanol (C2H5OH)

Đều không phản ứng được với dung dịch NaOH 

Metyl axetat là este: CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH.

Phenol: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O.

Axit axetic: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 188896

Propyl fomat được điều chế từ

Xem đáp án

Propyl fomat được điều chế từ axit fomic và ancol propylic. 

Đáp án A

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 188897

Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là

Xem đáp án

Chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là C3H8, HCOOCH3, C3H7OH, CH3COOH. 

Đáp án C

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 188898

Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là

Xem đáp án

X là glucozo
\(C_6H_{12}O_6 -> 2C_2H_5OH + 2CO_2\)(lên men rượu)
\(2C_2H_5OH + O_2 -> CH_3COOH + H_2O\)(lên men giấm)
\(CH_3OH + CH_3COOH -> CH_3COOCH_3 + H_2O \)

Vậy đáp án D

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 188899

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.

Đáp án A

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 188900

Hòa tan hoàn toàn 14,40 gam kim loại M (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là

Xem đáp án

Gọi kim loại M hóa trị n, bảo toàn e ta có:

nM × n = 2nH2 \(\Leftrightarrow\) \(\dfrac{14,4}{M}\) × n = 0,6 ×2

→ M = 12n ⇒ M = 24 với n = 2 

⇒ Chọn B

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 188901

Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Phân tích hình vẽ:

- CuO có tác dụng oxi hóa hợp chất hữu cơ thay cho O2.

- CuSO4 khan (màu trắng) dùng để định tính nguyên tố Hidro (sản phẩm là H2O) vì sẽ hóa xanh khi gặp H2O (tạo CuSO4.5H2O màu xanh).

- Dung dịch Ca(OH)2 dùng để định tính nguyên tố Cacbon (sản phẩm là CO2) vì sẽ tạo ↓ trắng CaCO3 với khí CO2.

→ Đáp án cần chọn là A

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 188902

Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là

Xem đáp án

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

Với H = 75% → mglucozo = \(\dfrac{324. 0,75 .180}{162}\) = 270 gam.

Đáp án C.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 188908

Cho hỗn hợp gồm Al và Zn vào dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chỉ chứa một muối và phần không tan Y gồm hai kim loại. Hai kim loại trong Y và muối trong X là

Xem đáp án

Phần không tan Y gồm 2 kim loại, đó là Ag và Zn vì nếu có Al dư thì Zn sẽ chưa phản ứng và Y sẽ gồm 3 kim loại

Do đó Al đã tác dụng hết, X chỉ chứa 1 muối nên Zn chưa phản ứng, Al phản ứng vừa hết đủ với \(AgNO_3\),

X chỉ chứa \(Al(NO_3)_3\)
 

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 188909

Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH → X1 + 2X2  ( đk: to)

(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

(c) nX3 + nX4 → poli(etylen terephtalat) + 2nH2O (xt, to)

(d) X2 + CO → X5

(e) X4 + 2X5 ⇔ X6 + 2H2O  ( xt: H2SO4, to)

Cho biết, X là este có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 và X2 lần lượt là

Xem đáp án

(c) p-HOOC-C6H4-COONa (X3) + C2H4(OH)2 (X4) → poli(etilen-terephtalat) + 2nH2O.

(b) p-NaOOC-C6H4-COONa (X1) + H2SO4 → p-HOOC-C6H4-COOH (X3) + Na2SO4.

(d) CH3OH (X1) + CO → CH3COOH (X5).

(a) p-CH3-OOC-C6H4-COO-CH3 (X) + 2NaOH → p-NaOOC-C6H4-COONa + 2CH3OH (X2).

(e) C2H4(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2C2H4 (X6) + 2H2O.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 188910

Hỗn hợp X gồm 2 este thơm là đồng phân của nhau có công thức C8H8O2. Lấy 34 gam X thì tác dụng được tối đa với 0,3 mol NaOH. Số cặp chất có thể thỏa mãn X là

Xem đáp án

Lập tỉ lệ:  1 < nNaOH/nX < 2 ⇒ Số cặp chất thoả mãn là:

+ HCOOC6H4CH3 (o, m, p) và HCOOCH2C6H5 (hoặc C6H5COOCH3) ⇒ Có 4 cặp.
+ CH3COOC6H5 và HCOOCH2C6H5 (hoặc C6H5COOCH3) ⇒ Có 2 cặp.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 188912

Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Xem đáp án

X tạo hợp chất màu xanh tím với dd iot → X là tinh bột

Y phản ứng với dd AgNO3/NH3 tạo ra Ag → Y là etyl fomat

Z làm mất màu dd nước brom và tạo ra kết tủa trắng → Z là anilin

Theo các đáp án thì A là phù hợp

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 188913

Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Làm khô dung dịch X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

+ Xét trường hợp tạo 2 muối:

Ta có: nOH- = nH2O = 0,15 và nH3PO4 = 2nP2O5 = m/71 mol

BTKL: mH3PO4 + mNaOH + mKOH = m rắn + mH2O ⇒ m = 3,231 (g)

+ Xét trường hợp tạo muối trung hoà (PO43–) và kiềm dư:

Ta có: nH2O = 3nH3PO4 

BTKL: nH3PO4 = 0,04 mol ⇒ m = 2,84 gam

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 188915

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là

Xem đáp án

BTKL: mX =  44nCO2 + 18nH2O - 32nO2 = 35,6(g) 

BTNT(O): nX = 0,04 mol.

- Khi cho X tác dụng với NaOH thì : nNaOH = 3nX = 3nC3H5(OH)3 = 0,12 mol

BTKL:  m = mX + 40nNaOH - 92nC3H5(OH)3 =  36,72(g)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 188917

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Bản chất phản ứng: -COOH + NaOH → -COONa + H2O
                         mol:        x            x                x            x

Theo đề: %mO = (32x/m).100 = 41, 2  (1) và m + 40x = 20,532 + 18x (2)

Từ (1), (2) suy ra: m = 16 gam.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 188919

Hòa tan hết 40,1 gam hỗn hợp Na, Ba và oxit của chúng vào nước dư thu được dung dịch X có chứa 11,2 gam NaOH và 3,136 lít khí H2 (ở đktc). Sục 0,46 mol CO2 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cho từ từ 200ml dung dịch Z chứa HCl 0,4M và H2SO4 aM vào dung dịch Y thấy thoát ra x mol khí CO2. Nếu cho từ từ dung dịch Y vào 200 ml Z thì thấy thoát ra 1,2x mol khí CO2. Giá trị của a là

Xem đáp án

YTHH 03: sinh 0,14 mol H2 

→ thêm 0,14 mol O vào 40,1 gam hỗn hợp chuyển về 42,34 gam chỉ gồm oxit Na2O và BaO; từ 0,28 mol NaOH → có 0,14 mol Na2O

→ có 0,22 mol BaO → đọc ra 0,22 mol Ba(OH)2 → X chứa 0,72 mol OH.

Phản ứng: 2OH + CO2 → CO32– + H2O

OH + CO2 → HCO3.

biết nCO2 = 0,46 mol

→ sau phản ứng có: 0,26 mol CO22– và 0,2 mol HCO3.

0,22 mol Ba2+ và 0,28 mol Na+ 

→ đọc ra Y gồm: 0,04 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3.

Mặt khác, 200 ml dung dịch Z gồm (0,08 + y) mol H+ → a = 2,5y là giá trị cần tìm.

giải theo trắc nghiệm: chọn TH khó nhất để giải (tự luận sẽ phải chặt chẽ hơn, xét thêm TH)

cho H+ từ từ vào Y: H+ + CO3 → HCO3 trước, sau đó: H+ + HCO3 → CO2↑ + H2O.

Dửa vào số liệu → nCO2 = (0,08 + y) – 0,04 = x (1).

Cho ngược lại: xảy ra đồng thời: HCO3 + H+ → CO2 + H2O

CO32– + 2H+ → CO2 + H2O.

giả sử có z mol CO32– phản ứng thì tương ứng có 5z mol HCO3 phản ứng (tỉ lệ 0,04 ÷ 0,2 = 1 ÷ 5)

→ ∑nkhí CO2 = z + 5z = 1,2x và ∑nH+ = 2z + 5z = 7z = 0,08 + y → 1,4x = 7z = 0,08 + y (2).

Giải (1) và (2) → x = 0,1 mol và y = 0,06 mol

→ a = 2,5y = 0,15

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 188920

Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M; K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; NaHSO4 0,6M và khuấy đều thu được V lít CO2 thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch KOH 0,6M; BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m lần lượt là

Xem đáp án

Chú ý đổ từ từ muối Na2CO3 và NaHCO3 vào dung dịch H2SO4 thì xảy ra đồng thời các phương trình ( HSO4- coi như chất điện ly hoàn toàn tạo ra SO42- và H+)

2H+ + CO32- → CO2 + H2O (1)

2x          x

H+ + HCO3- → CO2 + H2O (2)

y          y

Ta có 2x+ y = 0,08 mol

Vì phản ứng xảy ra đồng thời nên x: y = nCO32- : nHCO3- = 0,06 : 0,03 = 2:1

Ta có hệ :\(\left\{\begin{array}{l} 2x+ y = 0,08\\x-2y = 0\end{array} \right.\) → \(\left\{\begin{array}{l} x= 0,032\\ y= 0,016\end{array} \right.\)

Vậy nCO2 = 0,032 + 0,016 = 0,048 mol → V= 1,0752 l

Vậy dung dịch X chứa : HCO3- dư : 0,014 mol, CO32- :0,028 mol, SO42-:0,06 mol

Khi cho 0,15 mol BaCl2 và 0,06 mol KOH vào dung dịch X xảy ra các pt sau:

HCO3- + OH- → CO32- + H2O

0,014--- 0,06 ----> 0,014

Ba2+ + CO32- → BaCO3

0,15 ----0,042 ----> 0,042

SO42- + Ba2+ → BaSO4

0,06---------------> 0,06

Vậy mkết tủa = 0,06×233+ 0,042×197 = 22,254 gam

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 188921

Một hỗn hợp X gồm anđehit acrylic và một anđehit no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 11,52 gam hỗn hợp X cần vừa hết 12,992 lít khí oxi (ở đktc) thu được 22,88 gam CO2. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong amoniac thu được m gam bạc. Giá trị của m là

Xem đáp án

Gọi anđehit no, đơn chức, mạch hở là A có CTPT là CnH2nO.

BTKL: nH2O = 0,4 mol và nX = 0,28mol

⇒ nCO2 -nH2O = nC3H4O = 0,12 mol

Mà mA = mX - mC3H4O = 4,8 (g) ⇒ MA = 30 (HCHO)

Vậy nAg = 4nA + 2nC3H4O = 95,04 (g)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 188924

Cho 30,24 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,57% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol NaHSO4, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 215,08 gam và hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2 và H2 (trong đó số mol của N2O bằng số mol của CO2). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng a. Giá trị gần nhất của a là

Xem đáp án

Vì sinh khí H2 nên dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat 215,08 g \(\left\{\begin{array}{l} Mg ^{2+} : x mol\\ SO_4^{2-}: 1,64 mol\\Na^+ : 1,64 mol\\NH_4^+ : y mol\end{array} \right.\)

Ta có hệ \(\left\{\begin{array}{l} 2x + y + 1,64= 2. 1,64\\ 24x + 18y + 1,64. 23 + 1,64. 96 = 215, 08\end{array} \right.\)→ \(\left\{\begin{array}{l} x = 0,8\\ y = 0,04\end{array} \right.\)

Gọi số mol của MgCO3 và Mg(NO3)2 ;ần lượt là a, b mol

30,24g \(\left\{\begin{array}{l} Mg : 0,8-a- b \\MgCO_3: a\\Mg(NO_3)_2: b\end{array} \right.\)\(\xrightarrow[1,64 mol NaHSO_4]{0,12 mol HNO_3}\) \(\left\{\begin{array}{l} Mg ^{2+} : 0,8 mol\\ SO_4^{2-}: 1,64 mol\\Na^+ : 1,64 mol\\NH_4^+ : 0,04 mol\end{array} \right.\) + Z \(\left\{\begin{array}{l} N_2O=CO_2: a mol\\N_2\\H_2\end{array} \right.\)

Ta có hệ \(\left\{\begin{array}{l} 24. ( 0,8-a -b)+ 84a + 148b = 30,24\\3a + 6b = 0,54\end{array} \right.\) → \(\left\{\begin{array}{l} a= 0,06\\ b = 0,06\end{array} \right.\)

Bảo toàn nguyên tố N

→ nN2 = \(\dfrac{2b + n_{HNO_3}-2n_{N_2O}-n_{NH_4^+}}{2}\)=\(\dfrac{2. 0,06 + 0,12- 2. 0,06- 0,04}{2}\) = 0,04 mol

Có nH+ = 2nH2 + 12nN2+ 10nN2O + 10nNH4+ → 1,64 + 0,12= 2nH2 + 12. 0,04 + 10. 0,06+ 10. 0,04 → nH2 = 0,14 mol

DZ/He = \(\dfrac{ 0,06.2. 44+ 0,04. 28 + 0,14.2}{( 0,06 + 0,04+ 0,14). 4}\) ≈ 6,958 . 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 188925

Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylaxetylen (0,4 mol), hidro (0,65 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Khi X phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đặt nHC≡CH = x; nCH2=CHC≡CH = y; nCH3CH2C≡CH = z.

Bảo toàn khối lượng:

mX = 0,5 × 26 + 0,4 × 52 + 0,65 × 2 = 35,1(g) ⇒ nX = 35,1 ÷ 39 = 0,9 mol.

nπ mất đi = ntr – ns = (0,5 + 0,4 + 0,65) – 0,9 = 0,65 mol.

Bảo toàn liên kết π:

(0,5 × 2 + 0,4 × 3) – 0,65 = 2x + 3y + 2z + 0,55

x + y + z = 0,9 – 0,45.

nAgNO3 = 2x + y + z = 0,7 mol

⇒ giải hệ có: x = 0,25 mol; y = z = 0,1 mol.

↓ gồm 0,25 mol AgC≡CAg; 0,1 mol CH2=CHC≡CAg và 0,1 mol CH3CH2C≡CAg.

m = 0,25 × 240 + 0,1 × 159 + 0,1 × 161 = 92(g)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 188926

Chất được dùng nhiều làm màng mỏng, vật liệu cách điện, bình chứa là:

Xem đáp án

Chất được dùng nhiều làm màng mỏng, vật liệu cách điện, bình chứa là Poli(vinyl clorua)

Đáp án B

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »