Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Chuyên Hạ Long lần 1
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Chuyên Hạ Long lần 1
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
17 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo)?
Tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo)
Đáp án C
Cho các kim loại sau: Na, Cu, Al, Cr. Kim loại mềm nhất trong dãy là
Cho các kim loại sau: Na, Cu, Al, Cr. Kim loại mềm nhất trong dãy là Na
Đáp án D
Tinh bột và xenlulozơ là
Tinh bột và xenlulozơ là polisaccarit.
Đáp án B
Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là
Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là CH2=CHCOOCH3.
Đáp án B
Cho 4,5 gam etylamin tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl
0,1 → 0,1 mol
→ mmuối = 8,15g
Phản ứng nào sau đây là phản ứng điều chế kim loại theo phương pháp nhiệt luyện?
CO + CuO → Cu + CO2 → phản ứng điều chế kim loại theo phương pháp nhiệt luyện
Đáp án D
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
Đáp án C
Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là
Glixerol (C3H5(OH)3); anilin (C6H5NH2); etanol (C2H5OH)
Đều không phản ứng được với dung dịch NaOH
Metyl axetat là este: CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH.
Phenol: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O.
Axit axetic: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O.
Propyl fomat được điều chế từ
Propyl fomat được điều chế từ axit fomic và ancol propylic.
Đáp án A
Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là
Chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là C3H8, HCOOCH3, C3H7OH, CH3COOH.
Đáp án C
Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là
X là glucozo
\(C_6H_{12}O_6 -> 2C_2H_5OH + 2CO_2\)(lên men rượu)
\(2C_2H_5OH + O_2 -> CH_3COOH + H_2O\)(lên men giấm)
\(CH_3OH + CH_3COOH -> CH_3COOCH_3 + H_2O \)
Vậy đáp án D
Phát biểu nào sau đây đúng?
Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
Đáp án A
Hòa tan hoàn toàn 14,40 gam kim loại M (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
Gọi kim loại M hóa trị n, bảo toàn e ta có:
nM × n = 2nH2 \(\Leftrightarrow\) \(\dfrac{14,4}{M}\) × n = 0,6 ×2
→ M = 12n ⇒ M = 24 với n = 2
⇒ Chọn B
Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Phân tích hình vẽ:
- CuO có tác dụng oxi hóa hợp chất hữu cơ thay cho O2.
- CuSO4 khan (màu trắng) dùng để định tính nguyên tố Hidro (sản phẩm là H2O) vì sẽ hóa xanh khi gặp H2O (tạo CuSO4.5H2O màu xanh).
- Dung dịch Ca(OH)2 dùng để định tính nguyên tố Cacbon (sản phẩm là CO2) vì sẽ tạo ↓ trắng CaCO3 với khí CO2.
→ Đáp án cần chọn là A
Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
Với H = 75% → mglucozo = \(\dfrac{324. 0,75 .180}{162}\) = 270 gam.
Đáp án C.
X là một loại phân bón hóa học. Hòa tan X vào nước thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch NaOH vào Y rồi đun nóng có khí thoát ra và thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 vào Z có kết tủa màu vàng. Công thức của X là
Y tác dụng với NaOH có khí thoát ra ⇒ trong Y có NH4+.
Z tác dụng với AgNO3 có kết tủa màu vàng ⇒ trong Y có HPO42-.
Vậy X là (NH4)2HPO4.
Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là
Ta có: nGlucozo = nAg ÷ 2 = \(\dfrac{10,8}{108.2}\) = 0,05 mol
⇒ CM Glucozo = 0,05 ÷ 0,5 = 0,1M
Cho các chất: C2H4(OH)2, CH2OH-CH2-CH2OH, CH3CH2CH2OH, C3H5(OH)3, (COOH)2, CH3COCH3, CH2(OH)CHO. Số chất đều phản ứng được với Na và Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
Chất đều phản ứng được với Na và Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, (COOH)2.
Cho các chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có công thức phân tử C3H6O2 lần lượt phản ứng với Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
+ C2H5COOH tác dụng được với Na, NaOH, NaHCO3.
+ HCOOC2H5 và CH3COOCH3 tác dụng được với NaOH.
Nhỏ rất từ từ dung dịch HCl vào dung dịch a mol KOH, b mol NaOH và c mol K2CO3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tổng (a + b) có giá trị là
Tại nHCl = 0,3 ⇒ a + b = 0,3 và nHCl = 0,4 ⇒ a + b + c = 0,4. Vậy a + b = 0,2.
Cho hỗn hợp gồm Al và Zn vào dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chỉ chứa một muối và phần không tan Y gồm hai kim loại. Hai kim loại trong Y và muối trong X là
Phần không tan Y gồm 2 kim loại, đó là Ag và Zn vì nếu có Al dư thì Zn sẽ chưa phản ứng và Y sẽ gồm 3 kim loại
Do đó Al đã tác dụng hết, X chỉ chứa 1 muối nên Zn chưa phản ứng, Al phản ứng vừa hết đủ với \(AgNO_3\),
X chỉ chứa \(Al(NO_3)_3\)
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH → X1 + 2X2 ( đk: to)
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 → poli(etylen terephtalat) + 2nH2O (xt, to)
(d) X2 + CO → X5
(e) X4 + 2X5 ⇔ X6 + 2H2O ( xt: H2SO4, to)
Cho biết, X là este có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 và X2 lần lượt là
(c) p-HOOC-C6H4-COONa (X3) + C2H4(OH)2 (X4) → poli(etilen-terephtalat) + 2nH2O.
(b) p-NaOOC-C6H4-COONa (X1) + H2SO4 → p-HOOC-C6H4-COOH (X3) + Na2SO4.
(d) CH3OH (X1) + CO → CH3COOH (X5).
(a) p-CH3-OOC-C6H4-COO-CH3 (X) + 2NaOH → p-NaOOC-C6H4-COONa + 2CH3OH (X2).
(e) C2H4(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2C2H4 (X6) + 2H2O.
Hỗn hợp X gồm 2 este thơm là đồng phân của nhau có công thức C8H8O2. Lấy 34 gam X thì tác dụng được tối đa với 0,3 mol NaOH. Số cặp chất có thể thỏa mãn X là
Lập tỉ lệ: 1 < nNaOH/nX < 2 ⇒ Số cặp chất thoả mãn là:
+ HCOOC6H4CH3 (o, m, p) và HCOOCH2C6H5 (hoặc C6H5COOCH3) ⇒ Có 4 cặp.
+ CH3COOC6H5 và HCOOCH2C6H5 (hoặc C6H5COOCH3) ⇒ Có 2 cặp.
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong etylenglicol.
(2) Ở nhiệt độ thường, CH3CHO phản ứng được với dung dịch brom trong CCl4.
(3) Đốt cháy hoàn toàn andehit axetic thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(4) Ancol etylic phản ứng được với dung dịch axit fomic.
(5) Có thể phân biệt được stiren và anilin bằng nước brom.
(6) Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với dung dịch brom.
Số phát biểu đúng là
(1) Đúng.
(2) Sai, CH3CHO phản ứng được với dung dịch brom trong nước.
(3) Đúng.
(4) Đúng.
(5) Đúng.
(6) Đúng.
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
X tạo hợp chất màu xanh tím với dd iot → X là tinh bột
Y phản ứng với dd AgNO3/NH3 tạo ra Ag → Y là etyl fomat
Z làm mất màu dd nước brom và tạo ra kết tủa trắng → Z là anilin
Theo các đáp án thì A là phù hợp
Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Làm khô dung dịch X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là
+ Xét trường hợp tạo 2 muối:
Ta có: nOH- = nH2O = 0,15 và nH3PO4 = 2nP2O5 = m/71 mol
BTKL: mH3PO4 + mNaOH + mKOH = m rắn + mH2O ⇒ m = 3,231 (g)
+ Xét trường hợp tạo muối trung hoà (PO43–) và kiềm dư:
Ta có: nH2O = 3nH3PO4
BTKL: nH3PO4 = 0,04 mol ⇒ m = 2,84 gam
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (ở đktc). Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là
nOH- = nH+ = 2nH2 = 2nH2SO4 = 0,02 mol ⇒ V = 0,224 (l)
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
BTKL: mX = 44nCO2 + 18nH2O - 32nO2 = 35,6(g)
BTNT(O): nX = 0,04 mol.
- Khi cho X tác dụng với NaOH thì : nNaOH = 3nX = 3nC3H5(OH)3 = 0,12 mol
BTKL: m = mX + 40nNaOH - 92nC3H5(OH)3 = 36,72(g)
X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CO2 là 2. Nếu đem đun 4,4 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 4,1 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
nmuối = nX = 0,05 mol ⇒ Mmuối = 82 (CH3COONa) ⇒ chọn A.
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là
Bản chất phản ứng: -COOH + NaOH → -COONa + H2O
mol: x x x x
Theo đề: %mO = (32x/m).100 = 41, 2 (1) và m + 40x = 20,532 + 18x (2)
Từ (1), (2) suy ra: m = 16 gam.
Có m gam hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức A và một este tạo bởi một axit no, đơn chức B là đồng đẳng kế tiếp của A (MB > MA) và một ancol no, đơn chức. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 14,4 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ NaOH rồi đun nóng thì thu được 3,09 gam hỗn hợp muối của hai axit hữu cơ A, B và một rượu, biết tỉ khối hơi của ancol này có tỉ khối hơi so với hidro nhỏ hơn 25 và không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ. Đốt cháy 2 muối trên bằng một lượng oxi thì thu được muối Na2CO3, hơi nước và 2,016 lít CO2 (ở đktc). Coi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Vì ancol không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ và M < 50 ⇒ Ancol đó là C2H5OH.
Đặt công thức của hai muối là CnH2n–1O2Na: a mol
⇒ (14n +54)a = 3,09 và na = 0,5a + 0,08
Vậy n = 3,5 và a = 0,03
Hai muối đó là C2H5COONa (0,015 mol) và C3H7COONa (0,015 mol).
Nếu A là C2H5COOH (x mol) thì B là C3H7COOC2H5 (x mol)
Khi cho X tác dụng với NaHCO3 thì: x = 0,15 mol ⇒ m = 28,5 (g).
Hòa tan hết 40,1 gam hỗn hợp Na, Ba và oxit của chúng vào nước dư thu được dung dịch X có chứa 11,2 gam NaOH và 3,136 lít khí H2 (ở đktc). Sục 0,46 mol CO2 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cho từ từ 200ml dung dịch Z chứa HCl 0,4M và H2SO4 aM vào dung dịch Y thấy thoát ra x mol khí CO2. Nếu cho từ từ dung dịch Y vào 200 ml Z thì thấy thoát ra 1,2x mol khí CO2. Giá trị của a là
YTHH 03: sinh 0,14 mol H2
→ thêm 0,14 mol O vào 40,1 gam hỗn hợp chuyển về 42,34 gam chỉ gồm oxit Na2O và BaO; từ 0,28 mol NaOH → có 0,14 mol Na2O
→ có 0,22 mol BaO → đọc ra 0,22 mol Ba(OH)2 → X chứa 0,72 mol OH–.
Phản ứng: 2OH– + CO2 → CO32– + H2O
OH– + CO2 → HCO3–.
biết nCO2 = 0,46 mol
→ sau phản ứng có: 0,26 mol CO22– và 0,2 mol HCO3–.
0,22 mol Ba2+ và 0,28 mol Na+
→ đọc ra Y gồm: 0,04 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3.
Mặt khác, 200 ml dung dịch Z gồm (0,08 + y) mol H+ → a = 2,5y là giá trị cần tìm.
giải theo trắc nghiệm: chọn TH khó nhất để giải (tự luận sẽ phải chặt chẽ hơn, xét thêm TH)
cho H+ từ từ vào Y: H+ + CO3– → HCO3– trước, sau đó: H+ + HCO3– → CO2↑ + H2O.
Dửa vào số liệu → nCO2 = (0,08 + y) – 0,04 = x (1).
Cho ngược lại: xảy ra đồng thời: HCO3– + H+ → CO2 + H2O
CO32– + 2H+ → CO2 + H2O.
giả sử có z mol CO32– phản ứng thì tương ứng có 5z mol HCO3– phản ứng (tỉ lệ 0,04 ÷ 0,2 = 1 ÷ 5)
→ ∑nkhí CO2 = z + 5z = 1,2x và ∑nH+ = 2z + 5z = 7z = 0,08 + y → 1,4x = 7z = 0,08 + y (2).
Giải (1) và (2) → x = 0,1 mol và y = 0,06 mol
→ a = 2,5y = 0,15
Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M; K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; NaHSO4 0,6M và khuấy đều thu được V lít CO2 thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch KOH 0,6M; BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m lần lượt là
Chú ý đổ từ từ muối Na2CO3 và NaHCO3 vào dung dịch H2SO4 thì xảy ra đồng thời các phương trình ( HSO4- coi như chất điện ly hoàn toàn tạo ra SO42- và H+)
2H+ + CO32- → CO2 + H2O (1)
2x x
H+ + HCO3- → CO2 + H2O (2)
y y
Ta có 2x+ y = 0,08 mol
Vì phản ứng xảy ra đồng thời nên x: y = nCO32- : nHCO3- = 0,06 : 0,03 = 2:1
Ta có hệ :\(\left\{\begin{array}{l} 2x+ y = 0,08\\x-2y = 0\end{array} \right.\) → \(\left\{\begin{array}{l} x= 0,032\\ y= 0,016\end{array} \right.\)
Vậy nCO2 = 0,032 + 0,016 = 0,048 mol → V= 1,0752 l
Vậy dung dịch X chứa : HCO3- dư : 0,014 mol, CO32- :0,028 mol, SO42-:0,06 mol
Khi cho 0,15 mol BaCl2 và 0,06 mol KOH vào dung dịch X xảy ra các pt sau:
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
0,014--- 0,06 ----> 0,014
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
0,15 ----0,042 ----> 0,042
SO42- + Ba2+ → BaSO4↓
0,06---------------> 0,06
Vậy mkết tủa = 0,06×233+ 0,042×197 = 22,254 gam
Một hỗn hợp X gồm anđehit acrylic và một anđehit no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 11,52 gam hỗn hợp X cần vừa hết 12,992 lít khí oxi (ở đktc) thu được 22,88 gam CO2. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong amoniac thu được m gam bạc. Giá trị của m là
Gọi anđehit no, đơn chức, mạch hở là A có CTPT là CnH2nO.
BTKL: nH2O = 0,4 mol và nX = 0,28mol
⇒ nCO2 -nH2O = nC3H4O = 0,12 mol
Mà mA = mX - mC3H4O = 4,8 (g) ⇒ MA = 30 (HCHO)
Vậy nAg = 4nA + 2nC3H4O = 95,04 (g)
Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X (được tạo ra từ aminoaxit no, mạch hở trong phân tử có 1 -NH2 và 1 -COOH) thu được b mol CO2 và c mol H2O và d mol N2. Biết b – c = a. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy gấp đôi so với lượng cần thiết phản ứng) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá trị của m là
Ta có: nCO2 - nH2O = nX ⇒ k = 4 ⇒ X là tetrapepit.
BTKL: mX + mNaOH = m rắn + mH2O ⇒ m rắn - mX = 40.2.0,8 - 0,2.18 = 60,4(g)
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H10O4N2. X phản ứng với NaOH vừa đủ, đun nóng cho sản phẩm gồm hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm có tổng thể tích là 2,24 lít (ở đktc) và một dung dịch chứa m gam muối của một axit hữu cơ. Giá trị của m là
X là NH4-OOC-COONH3CH3 ⇒ nX = 0,05 mol ⇒ m(COONa)2 = 6,7 (g)
Cho 30,24 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,57% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol NaHSO4, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 215,08 gam và hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2 và H2 (trong đó số mol của N2O bằng số mol của CO2). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng a. Giá trị gần nhất của a là
Vì sinh khí H2 nên dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat 215,08 g \(\left\{\begin{array}{l} Mg ^{2+} : x mol\\ SO_4^{2-}: 1,64 mol\\Na^+ : 1,64 mol\\NH_4^+ : y mol\end{array} \right.\)
Ta có hệ \(\left\{\begin{array}{l} 2x + y + 1,64= 2. 1,64\\ 24x + 18y + 1,64. 23 + 1,64. 96 = 215, 08\end{array} \right.\)→ \(\left\{\begin{array}{l} x = 0,8\\ y = 0,04\end{array} \right.\)
Gọi số mol của MgCO3 và Mg(NO3)2 ;ần lượt là a, b mol
30,24g \(\left\{\begin{array}{l} Mg : 0,8-a- b \\MgCO_3: a\\Mg(NO_3)_2: b\end{array} \right.\)\(\xrightarrow[1,64 mol NaHSO_4]{0,12 mol HNO_3}\) \(\left\{\begin{array}{l} Mg ^{2+} : 0,8 mol\\ SO_4^{2-}: 1,64 mol\\Na^+ : 1,64 mol\\NH_4^+ : 0,04 mol\end{array} \right.\) + Z \(\left\{\begin{array}{l} N_2O=CO_2: a mol\\N_2\\H_2\end{array} \right.\)
Ta có hệ \(\left\{\begin{array}{l} 24. ( 0,8-a -b)+ 84a + 148b = 30,24\\3a + 6b = 0,54\end{array} \right.\) → \(\left\{\begin{array}{l} a= 0,06\\ b = 0,06\end{array} \right.\)
Bảo toàn nguyên tố N
→ nN2 = \(\dfrac{2b + n_{HNO_3}-2n_{N_2O}-n_{NH_4^+}}{2}\)=\(\dfrac{2. 0,06 + 0,12- 2. 0,06- 0,04}{2}\) = 0,04 mol
Có nH+ = 2nH2 + 12nN2+ 10nN2O + 10nNH4+ → 1,64 + 0,12= 2nH2 + 12. 0,04 + 10. 0,06+ 10. 0,04 → nH2 = 0,14 mol
DZ/He = \(\dfrac{ 0,06.2. 44+ 0,04. 28 + 0,14.2}{( 0,06 + 0,04+ 0,14). 4}\) ≈ 6,958 .
Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylaxetylen (0,4 mol), hidro (0,65 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Khi X phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
Đặt nHC≡CH = x; nCH2=CHC≡CH = y; nCH3CH2C≡CH = z.
Bảo toàn khối lượng:
mX = 0,5 × 26 + 0,4 × 52 + 0,65 × 2 = 35,1(g) ⇒ nX = 35,1 ÷ 39 = 0,9 mol.
nπ mất đi = ntr – ns = (0,5 + 0,4 + 0,65) – 0,9 = 0,65 mol.
Bảo toàn liên kết π:
(0,5 × 2 + 0,4 × 3) – 0,65 = 2x + 3y + 2z + 0,55
x + y + z = 0,9 – 0,45.
nAgNO3 = 2x + y + z = 0,7 mol
⇒ giải hệ có: x = 0,25 mol; y = z = 0,1 mol.
↓ gồm 0,25 mol AgC≡CAg; 0,1 mol CH2=CHC≡CAg và 0,1 mol CH3CH2C≡CAg.
m = 0,25 × 240 + 0,1 × 159 + 0,1 × 161 = 92(g)
Chất được dùng nhiều làm màng mỏng, vật liệu cách điện, bình chứa là:
Chất được dùng nhiều làm màng mỏng, vật liệu cách điện, bình chứa là Poli(vinyl clorua)
Đáp án B