Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Chuyên Hưng Yên lần 1
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Chuyên Hưng Yên lần 1
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
19 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trong phân tử của các hợp chất cacbohydrat luôn có:
Polisaccarit (tinh bột, xenlulozơ) và đisaccarit (mantozơ, saccarozơ) đều cấu tạo từ các monosaccarit mà các monosaccarit (glucozơ, fructozơ) đều chứa các nhóm -OH trong phân tử → trong phân tử hợp chất cacbohydrat luôn có nhóm chức ancol
Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch cacbon không nhánh. Tên gọi của Y là
Y là polisaccrit → có thể là amilozo hoặc amilopectin. Y có cấu trúc mạch cacbon không phân nhánh nên Y là amilozo
Chất nào sau đây không làm mất màu nước brom?
Propan (C3H8) không có liên kết đôi C=C trong phân tử nên không làm mất màu nước brom
Cặp chất chứng minh anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là:
Tính khử (tác dụng với chất có tính oxi hóa): AgNO3/NH3,t0 hoặc dd Br2
Tính oxi hóa (tác dụng với chất có tính khử): H2 (xt Ni, t0)
Phát biểu nào sau đây sai?
B sai do (C17H 33COO)3C3H5 ở điều kiện bình thường ở trạng thái lỏng
Hidro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ V khí H2 (đktc). Giá trị của V là?
Triolein có M =884, chứa 3 gốc olein, mỗi gốc chưa 1 nối đôi C=C
Thêm nữa, cứ 1 C=C + 1H2 → 1 triolein + 3H2 → stearic
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 → (C17H35COO)3C3H5
n triolein = 17,68 : 884 = 0,02 mol → nH2 cần = 0,06 mol → V = 1,344 lít
Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là ?
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?
Amin bậc 3: (CH3)3N
Amin bậc 2: CH3NHCH3, CH3CH2NHCH3
Amin bậc 1: CH3NH3
Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
Công thức của chất béo (RCOO)3C3H5
Hợp chất hữu cơ X đơn chức mạch hở có CTPT là C4H8O2. X tác dụng với NaOH. Vậy X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
Axit: CH3CH2CH2COOH, (CH3)2CHCOOH
Este: HCOOCH2CH2CH3 , HCOOCH(CH3)2 , CH3COOC2H5 , C2H5COOCH3
Cho các chất có công thức cấu tạo sau: (1) CH3CH=CHCOOH, (2) CH3COOCH=CHCH3, HCOO-CH=C(CH3)2, (4) CH3[CH2]7 -CH = CH -[CH2]7COOH, (5) C6H5CH =CH2. Những chất có đồng phân hình học là:
Những chất có đồng phân hình học: (1), (2), (4)
Điều kiện để có đồng phân hình học: a # b và c # d
Cacbohidrat là hợp chất tạp chức trong phân tử có nhiều nhóm –OH và có nhóm:
Cacbohidrat là hợp chất có nhiều nhóm -OH và có nhóm cacbonyl (C=O).
Nhóm cacboxyl: -COO
Nhóm hydroxyl: -OH
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là:
CH3COOCH3 và HCOOC2H5
Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
Este có phản ứng tráng bạc có dạng: HCOOR’
Hợp chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?
Chất béo không no là chất lỏng ở điều kiện thường
Chất béo no là chất rắn ở điều kiện thường
Phenol là chất rắn ở điều kiện thường
Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là?
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Từ glucozo không thể điều chế trực tiếp chất nào sau đây?
C6H12O6 + H2 → C6H14O6 (sobitol)
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
C6H12O6 + Br2 + H2O → 2HBr + C6H12O7 (axit gluconic)
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra glixerol?
Chất béo tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra glixerol
Cacbohidrat X là chất rắn không màu, tan trong nước và tạo dung dịch có vị ngọt. X không làm mất màu nước brom nhưng lại có phản ứng tráng gương. Vậy X là chất nào sau đây?
X không làm mất màu nước brom nhưng có phản ứng tráng bạc → X là fructozo
Đốt cháy hoàn toàn a mol axit cacboxylic Y thu được 2a mol CO2 . Mặt khác để trung hòa hết a mol Y cần 2a mol NaOH. Gọi tên Y?
naxit = a mol
nCO2 = 2a mol
Trung hòa R(COOH)z + zNaOH → R(COONa)z + zH2O
a → za = 2a
⇒ z = 2
Có 2 nhóm (-COOH)
⇒ Axit không có gốc HC: HOOC-COOH
Chất nào sau đây không phản ứng với H2 ( xúc tác Ni, to)?
Tripanmitin không có liên kết C=C trong phân tử nên không phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t0)
Chất nào sau đây là Disaccarit ?
Monosaccarit: glucozo, fructoz
Đisaccarit: mantozo, saccarozo
Polisaccarit: tinh bột, xenlulozo
Khi cho cùng số mol các chất tác dụng với brom dư ( trong dung dịch), chất nào phản ứng với lượng brom lớn nhất?
Phenol + 3Br2.
Axit acrylic + 1Br2.
Etilen + 1Br2.
Axetilen + 2Br2.
sẽ phản ứng với lượng brom lớn nhất
Trong điều kiện thích hợp Glucozo lên men tạo thành khí CO2 và chất X. Công thức của X là:
Phản ứng lên men:
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Glucozo → X → Y → Metyl axetat. Các chất X, Y trong sơ đồ trên lần lượt là:
C6H12O6→ 2C2H5OH+ 2CO2 (lên men rượu)
2C2H5OH+O2→ CH3COOH+ nH2O ( lên men giấm)
CH3OH + CH3COOH → CH3COOCH3 + H2O
Đốt cháy hoàn toàn 13,36 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit adipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,38 mol Ba(OH)2 thu được 49,25 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa.
Cho 13,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 140 ml dung dịch KOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
Axit metacrylic: CH2=C(CH3)-COOH, axit ađipic: HOOC-(CH2)4-COOH, axit axetic: CH3COOH
Vì số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic mà MC4H6O2 + MC2H4O2 = MC6H10O4 = 146
Coi 3 axit CH2=C(CH3)-COOH, HOOC-(CH2)4-COOH, CH3COOH chỉ là HOOC-(CH2)4-COOH a mol
Đặt nC3H8O3 = b mol
146.a + 92.b = 13,36 gam. (1)
Đun Z thu được kết tủa trong Z có muối Ba(HCO3)2
Dẫn Y (CO2, H2O) vào dd Ba(OH)2 tạo 2 muối
Khi đó: nCO2−3=nOH−−nCO2
\(nC{O_2} = 0,38.2 - \frac{{49,25}}{{197}} = 0,516\)
a + 3.b = 0,51 mol (2)
PTHH: HOOC-(CH2)4-COOH + 2KOH → KOOC-(CH2)4-COOK + 2H2O
0,06 0,14 0,12
Bảo toàn khối lượng: 0,06.146 + 0,14.56 = mCR + 18.0,12
mCR = 14,44 gam
Thủy phân hoàn toàn 14,08 gam este đơn chức X có dung dịch NaOH dư đun nóng thì thu được 13,12 gam muối cacboxylat và 7,36 gam ancol. Vậy tên gọi của X là:
Bảo toàn khối lượng:
nNaOH = 0,16 mol ⇒ MX = 88
⇒ CH3COOC2H5
Lên men m gam glucozo với hiệu suất 90% lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phảnứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là:
Ta có: 10- mCO2 = 3,4 → mCO2= 6,6 → nCO2= 0,15 mol → \(m = \frac{{0,075.180}}{{0,9}} = 15gam\)
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X + H2O → Y (xúc tác to)
Y + H2 → Sobitol ( xúc tác Ni, to)
Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → Amoni Gluconat + 2Ag + 2NH4NO3
Y→ E + Z ( xúc tác)
Z + H2O → X + G ( xúc tác ánh sáng/ chất diệp lục)
Vậy X, Y, Z có thể ứng với chất nào sau đây?
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X + H2O → Y (xúc tác to)
Y + H2 → Sobitol ( xúc tác Ni, to)
Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → Amoni Gluconat + 2Ag + 2NH4NO3
Y→ E + Z ( xúc tác)
Z + H2O → X + G ( xúc tác ánh sáng/ chất diệp lục)
Vậy X, Y, Z có thể ứng với chất nào sau đây?
(C6H10O5)n + H2O → C6H12O6 ( xúc tác , to)
C6H12O6 + H2 → C6H14O6. ( xúc tác Ni, to)
C6H12O 6 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → Amoni Gluconat + 2Ag + 2NH4NO3
C6H12O6→ 2C2H5OH + 2CO2 ( lên men)
6CO2 + 5H2O → C6H10O5 + 3O2 ( xúc tác ánh sáng/ chất diệp lục)
Cho các chất (1) glucozo, (2) frucozo, (3) saccarozo, (4) axetilen, (5) etyl fomat, (6) axetandehit. Số chất có phản ứng tráng gương là:
Những chất có phản ứng tráng gương là: glucozo, fructozo, etyl fomat và axetandehit.
Chú ý: axetilen có phản ứng với AgNO3/NH3 nhưng đây không phải là phản ứng tráng gương mà chỉ là phản ứng thế.
Este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 4a mol Ag . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là:
Este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 4a mol Ag . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là:
HCOOCH=CHCH3 + NaOH → HCOONa + CH3CH2CHO
HCOONa + AgNO3/NH3 → 2Ag
CH3CH2CHO + AgNO3/NH3 → 2Ag
Cho các mệnh đề sau:
(1) Khi đun nóng glucozo (hoặc fructozo) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(2) Saccarozo là một polisaccarit, không màu, thủy phân tạo glucozo và fructozo.
(3) Glucozo tác dụng với H2 ( xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
(4) Trong môi trường axit, glucozo và fructozo có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau.
(5) Trùng hợp isopren thu được cao su thiên nhiên.
Số mệnh đề đúng là:
Cho các mệnh đề sau:
(1) Khi đun nóng glucozo (hoặc fructozo) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(2) Saccarozo là một polisaccarit, không màu, thủy phân tạo glucozo và fructozo.
(3) Glucozo tác dụng với H2 ( xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
(4) Trong môi trường axit, glucozo và fructozo có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau.
(5) Trùng hợp isopren thu được cao su thiên nhiên.
Số mệnh đề đúng là:
(1) Đúng
(2) Sai do saccarozo là đisaccarit
(3) Đúng
(4) Sai do trong môi trường bazo, glucozo và fructozo có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau
(5) Sai do trùng hợp isopren không thu được cao su thiên nhiên
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các andehit malonic, andehit acrylic và một este đơn chức mạch hở cần 2128 ml O2 (đktc) và thu được 2016 ml CO2 và 1,08 gam H2O . Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ 150 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được là:
HOC - C{H_2} - CHO\\
{n_{este}} = 0,015
\end{array} \right.\overrightarrow {cha y} \left\{ \begin{array}{l}
C{O_2}:0,095\\
{H_2}O:0,06
\end{array} \right.\)
HCOOC{H_3}\\
HCOO{C_2}{H_x}
\end{array} \right.\)
Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiểm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3 , H2O và 4,48 gam CO2. Tên gọi Của X là:
Ta có: \(Y\left\{ \begin{array}{l}
{M_2}C{O_3}:0,09\\
C{O_2}:0,11
\end{array} \right. \to {n_C} = 0,2 \to {C_4}{H_8}{O_2} \to C{H_3}COO{C_2}{H_5}\)
Tiến hành thủy phân m gam bột gạo chứa 81% tinh bột, rồi lấy toàn bộ lượng glucozo thu được thực hiện phản ứng tráng gương thì được 5,4 gam bạc kim loại. Biết hiệu suất toàn bộ quá trình là 50%. Vậy giá trị của m là:
Ta có: nAg = 0,05 mol → nglucozo= 0,025 mol →\(m = \frac{{0,025.162}}{{0,81.0,5}} = 10gam\)
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH ( dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{NaOH}} = 0,4\\
{n_{{H_2}}} = 0,1 \to {n_{OH}} = 0,2
\end{array} \right. \to {n_{{H_2}O}} = 0,136,9 + 0,4.40 = m + 10,9 + 0,1.18 \to m = 40,2gam\)
Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là:
HCOO-C6H4-CH3 (o, m, p) + 2NaOH → HCOONa + NaO-C6H4-CH3 + H2O
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
Cho các mệnh đề sau:
(1) Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng tráng gương.
(2) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dùng để pha chế thuốc.
(3) Glucozo va fructozo tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol
(4)Tinh bột và glucozo đều được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
Cho các mệnh đề sau:
(1) Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng tráng gương.
(2) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dùng để pha chế thuốc.
(3) Glucozo va fructozo tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol
(4)Tinh bột và glucozo đều được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(5) Các chất béo có gốc axit béo không no thường là chất lỏng.
Số mệnh đề đúng là:
(1) Sai do cả glucozo và fructozo đều có phản ứng tráng gương
(2) Đúng
(3) Đúng do cùng tạo ra C6H14O6
(4) Đúng
(5) Đúng
Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O2đktc) thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Ta có:\(\left\{ \begin{array}{l} n{O_2} = 0,3\\ nC{O_2} + n{H_2}O = 0,5 \end{array} \right.\)
Giả sử X có 3 liên kết \(\pi \left\{ \begin{array}{l} COO\\ C{H_2}:0,2 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} COO:0,1 \to {n_X} = 0,05\\ C{H_2}:0,2 \end{array} \right. \to {C_6}{H_8}{O_4} \)
\( \to \left\{ \begin{array}{l} NaOOC - COONa:0,05\\ NaOH:0,1 \end{array} \right. \to m = 10 \)
Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl este. Chất Y phản ứng với dung dịchH2SO4 loãng (dư) thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được một công thức cấu tạo duy nhất. Phát biểu nào sau đây đúng?
X: C2H2(COOCH3)2
Y: C4H2O4Na2
Z: CH3OH
T: C2H2(COOH)2
→ B sai do Z không làm mất màu brom
→ C sai do T có đồng phân hình học
→ D sai do X phản ứng với H2 (Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1:1