Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi Hải Dương lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi Hải Dương lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 20 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 187767

Ấm nước đun lâu ngày thường có một lớp cặn đá vôi dưới đáy. Để loại bỏ cặn, có thể dùng hóa chất nào sau đây?

Xem đáp án

Cặn bản chất chủ yếu là CaCO3.

Dùng axit yếu để hòa tan cặn mà không ảnh hưởng đến vật liệu làm ấm

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 187768

Cho dãy các ion kim loại: K+; Ag+; Fe3+; Cu2+. Ion kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là:

Xem đáp án

Dãy điện hóa được xếp theo chiều giảm dần tính khử và tăng dần tính oxi hóa.

Vậy ion có tính oxi hóa mạnh nhất là: Ag+

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 187769

Dung dịch nào sau đây có pH < 7? 

Xem đáp án

Xét các đáp án:

- A: có pH = 7.

- B và C: có pH > 7.

- D: có pH < 7.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 187770

Công thức nào sau đây là công thức của phèn chua?

Xem đáp án

Công thức của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

Đáp án D

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 187771

Phân đạm chứa nguyên tố dinh dưỡng:

Xem đáp án

Phân đạm chứa nguyên tố dinh dưỡng N

Đáp án B

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 187772

Thủy phân este nào sau đây thì thu được hỗn hợp CH3OH và CH3COOH?

Xem đáp án

Thủy phân Metyl axetat thì thu được hỗn hợp CH3OH và CH3COOH

Đáp án A

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 187773

Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội là:

Xem đáp án

 Al thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.

Đáp án C

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 187774

Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa x mol AlCl3 thì thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị x là:

Xem đáp án

nNaOH = 0,4 mol và nAl(OH)3 = 0,1 mol

Do nNaOH > 3nAl(OH)3 nên kết tủa đã bị hòa tan một phần.

nOH- = 4nAl3+ - nAl(OH)3

→ nAl3+ = 0,125

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 187775

Để làm mềm nước cứng tạm thời, không thể dùng chất nào sau đây?

Xem đáp án

Nước cứng tạm thời chứa các ion Ca2+, Mg2+, HCO3, khi cho HCl vào nước cứng tạm thời sẽ không loại bỏ được ion Ca2+, Mg2+ do vậy không được sử dụng để làm mềm nước cứng

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 187776

Khi điện phân dung dịch CuSO4, ở catot xảy ra quá trình:

Xem đáp án

Khi điện phân dung dịch CuSO4, ở catot xảy ra quá trình khử Cu2+

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 187777

Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở bằng dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 13,6 gam muối và 9,2 gam ancol. Tên gọi của X là:

Xem đáp án

ACOOB + NaOH → ACOONa + BOH

→ 13,6 ( B+17) = 9,2 (A+ 67)

→34B - 23A = 963

Xhonj A = 1, B = 29 là nghiệm phù hợp.

Este là HCOOC2H5

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 187778

100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 1M có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Fe2(SO4)3 + Cu  →  2FeSO4 + Cu

nFe2(SO4)3 = nCu = 0,1 mol

→ mCu = 6,4 gam

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 187779

 Protein tham gia phản ứng màu biure tạo sản phẩm có màu:

Xem đáp án

Protein tham gia phản ứng màu biure tạo sản phẩm có màu tím .

Đáp án D.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 187780

Để thu được 59,4 gam xenlulozơ trinitrat cần phải lấy bao nhiêu mol HNO3, biết hiệu suất phản ứng đạt 80%? 

Xem đáp án

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

nC6H7O2(OH)3 = 0,2 mol

⇒ nHNO3 = 0,2.3/80% = 0,75 mol

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 187781

Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin X là:

Xem đáp án

- Chất X là anilin (C6H5NH2) khi để ngoài không khí thì bị oxi trong không khí oxi hóa thành màu nâu đen. Dung dịch anilin không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng theo phương trình sau :

Vậy đáp án đúng là C     

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 187782

Kim loại Cu không thể tan trong dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Ngoại trừ HCl, Cu đều tan trong các dung dịch còn lại

Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Cu + 2H2SO4(đ) → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 187783

Tơ nào sau đây thuộc tơ tổng hợp?

Xem đáp án

Tơ nitron thuộc tơ tổng hợp

Đáp án B

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 187784

X là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người, là nguyên liệu để sản xuất glucozơ và ancol etylic trong công nghiệp. X có nhiều trong gạo, ngô, khoai, sắn. Chất X là:

Xem đáp án

X là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người, là nguyên liệu để sản xuất glucozơ và ancol etylic trong công nghiệp. X có nhiều trong gạo, ngô, khoai, sắn. Chất X là tinh bột.

Đáp án C

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 187785

Kim loại kiềm X được sử dụng làm tế bào quang điện. X là:

Xem đáp án

Kim loại kiềm X được sử dụng làm tế bào quang điện. X là Xesi.

Đáp án C

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 187786

Trường hợp nào sau đây có xuất hiện ăn mòn điện hóa:

Xem đáp án

Thép bị gỉ trong không khí ẩm thì sẽ xuất hiện hiện tượng ăn mòn điện hóa, trong đó sắt là cực âm, cacbon là cực dương.

Đáp án C

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 187787

Cho các chất: Al, AlCl3, Zn(OH)2, NH4HCO3, KHSO4, NaHS, Fe(NO3)2. Số chất vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl là:

Xem đáp án

Các chất vừa tác dụng với HCl vừa tác dụng với NaOH: Al, Zn(OH)2, NH4HCO3, NaHS, Fe(NO3)2

Al + HCl → AlCl3 + H2

Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2

Zn(OH)2 + HCl → ZnCl2 + H2O

Zn(OH)2 + NaOH →Na2ZnO2 +H2O

NH4HCO3 + HCl →NH4Cl +CO2 + H2O

NH4HCO3 + NaOH → Na2CO3 + NH3 + H2O

NaHS+ HCl → NaCl + H2S

NaHS+ NaOH → Na2S + H2O

Fe2+ + H+ + NO3- → Fe3+ + NO + N2O

Fe(NO3)2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaNO3

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 187788

Cho sơ đồ phản ứng:

(1) X + O2 → axit cacboxylic Y1, 

(2) X + H2 → ancol Y2

(3) Y1 + Y2 → Y3 + H2O

Biết Y3 có công thức phân tử là C6H10O2. Tên gọi của X là:

Xem đáp án

(1)(2) → Y1 và Y2 cùng C

(3) → Y1 và Y2 đều có 3C

→ Y3 là CH2=CH-COO-CH2-C2H5

Y1 là CH2=CH-COOH

Y2 là C2H5-CH2OH

X là CH2=CH-CHO: Anđehit acrylic

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 187789

Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: Ca(NO3)2, KOH, Na2CO3, KHSO4, Ba(OH)2, H2SO4, HNO3. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:

Xem đáp án

Có 5 trường hợp tạo kết tủa là:

Ba(HCO3)2 + 2KOH → BaCO3 +K2CO3 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaHCO3

Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4 + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Ba(HCO3)2  + Ba(OH)2 → 2BaCO + 2H2O

Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2CO+ 2H2O

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 187790

Cho các chất sau: Al, Na2CO3, AlCl3, KHCO3, K2SO4, Al2O3, NH4Cl, KNO3. Số chất tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 là:

Xem đáp án

Có 7 chất phản ứng với Ba(OH)2:

Al + Ba(OH)2 + H2O → Ba(AlO2)2 + H2

Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH

AlCl3 + Ba(OH)2 → Al(OH)3 + BaCl2

KHCO3 + Ba(OH)2 → KOH + BaCO3 + H2O

K2SO4 + Ba(OH)2 → KOH + BaSO4

Al2O3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + H2O

NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + NH3 + H2O

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 187793

Cho m gam hỗn hợp X gồm K, Ca tan hết trong dung dịch Y chứa 0,12 mol NaHCO3 và 0,05 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 8 gam kết tủa và thoát ra 1,12 lít khí (ở đktc). Gi| trị của m là ?

Xem đáp án

Đặt a, b là số mol K và Ca

nH2 = 0,05 mol → nOH- = 0,1 mol → nCO32- = 0,1 mol

Sản phẩm chỉ có nCaCO3 = 0,08 mol →Ca2+ hết.

Bảo toàn electron: ne = a + 2b = 0,05.2

Bảo toàn Ca: b + 0,05 = 0,08

→ a = 0,04 và b= 0,03

→ m = 2,76 gam

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 187794

Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ A, B, C, D có khối lượng phân tử tăng dần. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X chỉ thu được 11,7 gam H2O và 8,96 lít khí CO2 (ở đktc). Cho 0,4 mol X thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn thì thu được tối đa 54 gam Ag. Vậy % khối lượng của D trong X là? 

Xem đáp án

nCO2 = 0,4 mol → Số C = nCO2/nX = 1

X gồm CH4 (a), HCHO (b), CH3OH (c) và HCOOH (d)

nX = a + b + c + d = 0,4

nH2O = 2a+ b+ 2c+d = 0,65

→ a + c= 0,25 và b + d= 0,15

nAg = 4b + 2d = 0,5

→ b= 0,1 và d= 0,05

nO = b + c +2d → 0,2 <  nO < 0,45

→ 9,3 < mX <13,3

→ 17,29% < % HCOOH < 24,73%

→ Chọn 20%

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 187797

Cho 0,06 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,145 mol CO2 và 0,035 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,07

→ X là este của ancol và Y là este của phenol.

nX + nY = 0,06 và nNaOH = nX + 2nY = 0,07

→ nX = 0,05 và nY = 0,01

nC = nCO2 + n Na2CO3 = 0,18

→ Số C = nC/neste = 3 → X là HCOOCH3 và Y có y nguyên tử C.

nC = 0,05.2 + 0,01y = 0,18 → y= 8

Vậy X là HCOOCH3 (0,05) và T là C8H8O2 (0,01) → nCH3OH = 0,05 và nH2O = 0,01

Bảo toàn khối lượng: mX + mY + mNaOH = mmuối  + mCH3OH + mH2O

→ mmuối = 5,38 gam

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 187798

 Điện phân hỗn hợp NaCl và 0,125 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (với điện cực trơ, có m{ng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được hỗn hợp khí ở 2 điện cực có tổng thể tích là 5,88 lít (ở đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan được tối đa 5,1 gam Al2O3. Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là: 

Xem đáp án

nCuSO4 = 0,125 mol

nAl2O3 = 0,05 → Hòa tan Al2O3 là do NaOH ( Nếu hòa tan do H2SO4 thì nSO4 = 0,15: vô lý)

→ nNaOH = 0,1  và nNa2SO4 = 0,125 

→ nNaCl = 0,35 → nCl2 = 0,175.

Đặt nH2 = a và nO2 = b → a+ b + 0,175 = 0,2625

Bảo toàn electron: 0,125.2 + 2a = 0,175.2 + 4b

→ a = 0,075  và b = 0,0125

→ ne = 0,4 = It/F → t = 19300 giây

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 187802

Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 35,392 lít O2 (đktc), thu được 50,16 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Gía trị của V là:

Xem đáp án

Các axit béo đều 18C nên chất béo có 57C

nCO2 = 1,14 mol → nX = 0,02 mol

nO2 = 1,58 mol. Bảo toàn O → nH2O = 1

Chất béo có độ không no là k → nX(k-1) = nCO2 - nH2O → k = 8

→ nBr2 = nX(k-3) = 0,1 → V = 100 ml

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 187803

Cho hai dung dịch A chứa KOH 1M và Ba(OH)2 0,5M; dung dịch B chứa AlCl3 1M và Al2(SO4)3 0,5M.
- Cho V1 lít dung dịch A vào V2 lít dung dịch B thu được 53,92 gam kết tủa.
- Cho dung dịch BaCl2 dư vào V2 lít dung dịch B thu được 69,9 gam kết tủa.
Tỉ lệ V1: V2 là:

Xem đáp án

BaCl2 + B → nBaSO4 = 0,3 mol → nAl2(SO4)3 = 0,1, nAlCl3 = 0,2 và V2 = 0,2 lít → nAl3+ = 0,4 mol

nKOH = V1, nBa(OH)2 = 0,5V→ nOH- = 2V1

Do 53,92 < 69,9 nên Ba2+ hết, SO42- dư → nBaSO4 = 0,5 V1

TH1: Al(OH)3 chưa bị hòa tan

nAl(OH)3 = 2V1/3

mkết tủa = 233.0,5V1 + 78.2V1/3 = 53,92 → V1 = 0,32 → V1 : V2 = 1,6

TH2: Al(OH)3 đã bị hòa tan

nOH- = 2V1 = 0,4.4 - nAl(OH)3 → nAl(OH)3 = 1,6 -2V1

mkết tủa = 233.0,5V1 + 78.(1,6 -2V1) = 53,92 → V1 = 1,7944 → V1 : V2 = 8,97

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 187804

Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp M gồm hai peptit mạch hở X, Y (X ít hớn Y một liên kết peptit) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 0,38 mol muối của A và 0,18 mol muối của B (A, B là hai amino axit đều no, hở, có 1 nhóm COOH và 1 nhóm 1 NH2; MA < MB). Mặt khác,đốt cháy hoàn toàn 10,32 gam M cần vừa đủ 0,5175 mol O2. Phân tử khối của Y là:

Xem đáp án

nN = nA + nB = 0,56 → Số N = nN/nM = 5,6

→ X là pentapeptit (0,04), Y là hexapeptit (0,06)

Quy đổi M thành C2H3ON (0,56), CH2(a), H2O(0,1)

mM/nO2 = (0,56.57 + 14a + 0,1.18) /( 2,25.0,56 + 1,5a) = 10,32/0,5175 → a = 0,54

dễ thấy nCH2 = 0nA+3nB nên A là Gly, B là Val.

X là (Val)u(Gly)5-u

Y là (Val)v(Gly)6-v

nVal = 0,04u + 0,06v = 0,18

Nếu u = 0, v = 3 → X là (Gly)5 và Y là (Gly)3(Val)3 → MY = 486

Nếu u = 3 , v = 1 → X là (Gly)2(Val)3, Y là (Gly)5(Val) → M= 402

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 187805

Hòa tan hết 57,15 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,4 mol H2SO4, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa 168,35 gam các muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm (0,15 mol N2 và 0,1 mol H2). Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 3,25 mol, sau phản ứng thu m kết tủa. Giá trị m là:

Xem đáp án

Bảo toàn khối lượng → nH2O = 1,2 mol

Bảo toàn H → nNH4+ = 0,05 mol

Bảo toàn N → nNO3- (X) = 0,35 mol

nH+ = 12nN2 + 10nNH4+ + 2nH2 +2nO → nO = 0,15 mol

Y + NaOH → Dung dịch chứa Na+(3,25), SO42- (1,4), bảo toàn điện tích → nAlO2- = 0,45

→ mMg,Fe = mX - mO - mNO3- - mAl = 20,9

nOH-(kết tủa) = 3,25 - 4nAl3+ - nNH4+ = 1,4

→ mkết tủa = mMg,Fe + mOH- =44,7 gam

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 187806

X, Y, Z là 3 este mạch hở (trong đó X, Y đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 28,92 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol là 1:1 và hỗn hợp 2 ancol no, có có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 12,15 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2; 10,53 gam H2O và 20,67 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng lớn nhất trong E là:

Xem đáp án

nOH/ancol = nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,39 mol

– Xử lý dữ kiện ancol:

-OH + Na → -ONa + 1/2H2

⇒ nH2 = 0,195 mol ⇒ mancol = mbình tăng + mH2 = 12,54 gam.

2 ancol no, cùng số C ⇒ gồm 1 ancol đơn và 1 ancol đa ⇒ 2 muối đơn ⇒ nF = 0,39 mol.

BTKL: mF = 31,98(g) ⇒ MF = 82 g/mol = \(\dfrac{{68 + 96}}{2}\) ⇒ 2 muối là HCOONa và C2H5COONa.

2 ancol là CnH2n+2O (a mol) và CnH2n+2O2 (b mol) ⇒ a + 2b = 0,39.

mancol = (14n + 2) × (a + b) + 16(a + 2b) = 12,54 gam ⇒ (14n + 2) × (a + b) = 6,3.

Lại có: 0,5 × (a + 2b) < a + b < a + 2b ⇒ 0,195 < a + b < 0,39 ⇒ 1,01 < n < 2,16 ⇒ n = 2.

⇒ 2 ancol là C2H5OH (0,03 mol) và C2H4(OH)2 (0,18 mol).

⇒ este có PTK lớn nhất là C2H5COOC2H4OOCH (0,18 mol) ⇒ %mZ = 90,87%.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »