Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Chuyên Quang Trung - BÌnh Phước lần 2

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Chuyên Quang Trung - BÌnh Phước lần 2

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 28 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 187608

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là: 

Xem đáp án

VD: Li (Z = 3) → 1s22s1

Na (Z = 11) → 1s22s22p63s1

⇒ Cấu hình e ngoài cùng là ns1

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 187609

Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá,…) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?

Xem đáp án

Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá,…) bằng cách dùng nước đá và nước đá khô là an toàn

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 187611

Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X, thu được kết tủa keo trắng tan trong dung dịch NaOH dư. Chất X là?

Xem đáp án

Đáp án C

- Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện.

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)+ 3NaCl

- Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư tạo dung dịch trong suất.

NaOAl(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 187613

Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là ?

Xem đáp án

Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là quặng boxit.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 187615

Poli(vinyl clorua) điều chế từ vinyl clorua bằng phản ứng:

Xem đáp án

Poli(vinyl clorua) điều chế từ vinyl clorua bằng phản ứng trùng hợp:

nCH2=CH(Cl) → -(CH2-CH(Cl)-)n

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 187616

Trước đây, người ta thường dùng những tấm gương soi bằng Cu vì Cu là kim loại:

Xem đáp án

Do Cu có khả năng phản xạ tốt ánh sáng nên được dùng là gương soi

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 187617

Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được glucozơ chứa nhóm chức anđehit ?

Xem đáp án

- Khử AgNO3/NH3 → Ag

- Khử Cu(OH)2/NaOH, to → Cu2O

- Khử KMnO4/H2O → COOK

- Khử Br2/H2O → COOH

- Oxi hóa H2 → Ancol bậc 1

Chọn đáp án C

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 187619

Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa 0,3 mol Fe(NO3)3. Lọc kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là:

Xem đáp án

Fe(NO3)3 +3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3

0,3                                  0,3

2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

0,3                    0,15

mFe2O3 = 24 gam

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 187620

Sục 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2 . Khối lượng kết tủa thu được là: 

Xem đáp án

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO+ H2O

nCa(OH)= 0,25 mol, nCO= 0,4 mol

⇒nCO2 dư ⇒ nCaCO= 0,25 mol, nCO2 dư = 0,4- 0,25 = 0,15 mol

CaCO3 + CO+ H2O → Ca(HCO3)2 ⇒ CaCO3 dư.

nCaCO3 = 0,25 - 0,15 = 0,1 mol

mkết tủa = 10 gam

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 187621

Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là:

Xem đáp án

Các chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là HCHO, HCOOH, HCOOCH3.

Vì trong phân tử chất này đều có nhóm -CHO.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 187622

Lên men glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là:

Xem đáp án

Hấp thụ CO2 vào Ca(OH)2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O  → nCO= nCaCO3\(\frac{{50}}{{100}} = 0,5mol\)

Phản ứng lên men rượu cứ 1C6H12O6 → 2CO2

Theo phương trình nC6H12O6 lý thuyết = \(\frac{1}{2}nC{O_2} = \frac{1}{2}0,5 = 0,25mol\)

mC6H12O6 lý thuyết = 0,25.180 = 45 gam

Mà H = 80 % nên mC6H12O6 thực tế = 45 : 0,8 = 56,25 gam

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 187624

Có 4 ống nghiệm chứa Cu(OH)2. Thêm vào các ống nghiệm lượng dư của 4 dung dịch etan-1,2-điol;  propan-1,3 điol;  propan-1,2-điol; propan-1,2,3-triol. Hiện tượng xảy ra như hình sau:

Dung dịch cho vào ống nghiệm 4 là:

Xem đáp án

Tất cả ống nghiệm (1), (2), (3) dung dịch đều có màu xanh 3 dung dịch (1), (2), (3) đều chứa ancol có nhiều nhóm -OH đính vào nguyên tử C cạnh.

Dung dịch (4) không hòa tan được Cu(OH)2 nên ancol (4) không có nhiều nhóm - OH cạnh nhau

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 187625

Cho các phản ứng hóa học sau:

(1) (NH4)2SO4 + Ba(NO3)2 →                                      (2) CuSO4 + Ba(NO3)2

(3) Na2SO4 + BaCl2 →                                                 (4) H2SO4 + BaCO3

(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 →                                        (6) Fe2(SO4)3 + BaCl2

Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:

Xem đáp án

(1) SO42- + Ba2+ → BaSO4

(2) SO42- + Ba2+ → BaSO4

(3) SO42- + Ba2+ → BaSO4

(4) 2H+ + SO42- + BaCO3 → BaSO4 + CO2 + H2O

(5) NH4++ SO42- + Ba2+ + OH- → BaSO4 + NH3 + H2O

(6) SO42- + Ba2+ → BaSO4

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 187627

Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không xảy ra ăn mòn điện hoá?

Xem đáp án

Do chỉ xảy ra phản ứng Cu + Fe3+ → Cu2+ + Fe2+
⇒ Không tạo thành kim loại ⇒ không thể hình thành pin điện do không có 2 bản cực (chỉ có mỗi Cu).
⇒ Không xảy ra ăn mòn điện hóa.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 187629

So sánh nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Al(OH)3 và Cr(OH)3 đều là hidroxit lưỡng tính nhưng chỉ có Cr(OH)3 mới có tính khử ( do số oxi hóa của Al trong Al(OH)3 đã là cao nhất

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 187630

Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C3H6O2. Cả X Y đều tác dụng với Na; X tác dụng được với NaHCO3, Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của XY lần lượt là

Xem đáp án

X phản ứng với Na, tác dụng với NaHCO3 → X là axit → X là CH3CH2COOH.

Y tác dụng với Na và có khả năng tráng bạc  → Y có 1 nhóm -OH và 1 nhóm -CHO.

Y là HOCH2-CH2-CHO ( hoặc CH2CH(OH)CHO)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 187631

Cho thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X . Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là:

Xem đáp án

Khi thêm m gam K vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2 thì:\(\underbrace {NaOH(0,{{03}^{mol}}),Ba{{(OH)}_2}(0,{{03}^{mol}}),KOH({x^{mol}})}_X\) + \(\underbrace {A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}_{0,02mol} \to BaS{O_4},Al{(OH)_3}\)

( với x là số mol K thêm vào)

Để kết tủa cực đại thì: \({n_{Al{{(OH)}_3}}} = {n_{A{l^{3 + }}}} = \frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{3} \Rightarrow \frac{{0,09 + x}}{3} = 0,04 \Rightarrow x = 0,03 \Rightarrow {m_K} = 1,17(g)\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 187633

Cho sơ đồ các phản ứng sau:

+ NaOH (dư) → Y + Z + H2O.

+ HCl (dư ) → T + NaCl.

+ CuO → CH2O + Cu + H2O ( nhiệt độ)

Biết Y là muối Na của axit glutamic. Công thức phân tử của X và T lần lượt là:

Xem đáp án

NaOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COONa (Y) + 2HCl  → HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH (T) + 2NaCl

CH3OH (Z) + CuO → HCHO + Cu + H2O

HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOCH3 (X) + NaOH (dư) → Y + Z + H2O.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 187637

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên.

           Mối quan hệ giữa a và b là:

Xem đáp án

Tại nNaOH = 2x ⇒ nHCl = a = 2x.

Tại \(\left\{ \begin{array}{l} {n_{NaOH}} = 5x \Rightarrow {n_{Al{{(OH)}_3}}} = \frac{{5x - 2x}}{3} = x\\ {n_{NaOH}} = 7x \Rightarrow {n_{Al{{(OH)}_3}}} = 4b - (7x - 2x) \end{array} \right. \Rightarrow b = 1,5x\)

Vậy 3a=4b

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 187640

X Y là hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng; Z T là hai este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời YZ là đồng phân của nhau (MX < MY < MT). Đốt cháy hoàn toàn 17,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 10,752 lít oxi (ở đktc). Mặt khác 17,28 gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,2 gam hỗn hợp 3 ancol có cùng số mol. Số mol của X trong E là: 

Xem đáp án

Ta có: \({n_E} = \frac{{{n_{NaOH}}}}{2} = 0,{15^{mol}} \to \left\{ \begin{array}{l} 44{n_{C{O_2}}} + 18{n_{{H_2}O}} = 32,64\\ 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = 1,56(BT.O) \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = 0,{57^{mol}}\\ {n_{{H_2}O}} = 0,{42^{mol}} \end{array} \right. \Rightarrow {C_E} = 3,8\)

Nhận thấy: nCO2 - nH2O = nE ⇒ Các chất trong E đều no, hai chức có công thức lần lượt là C3H4O4, C4H6O4, C5H8O4.

+ Nếu Z là (COO)2C2H4 thì T là CH3OOC-COOC2H5.

Theo đề, ta có:  \(\left\{ \begin{array}{l} {n_Z} = {n_T}\\ 62{n_Z} + 32{n_T} + 46{n_T} = 4,2 \end{array} \right. \Rightarrow {n_Z} = {n_T} = 0,{03^{mol}}\)

Lập hệ sau: \(\left\{ \begin{array}{l} {n_X} + {n_Y} = 0,15 - 0,06 = 0,09\\ 3{n_X} + 4{n_Y} = 0,57 - 0,03.4 - 0,03.5 = 0,3 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_X} = 0,06mol\\ {n_Y} = 0,03mol \end{array} \right.\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 187641

Một hỗn hợp X gồm Al với Fe3O4. Đun nóng hỗn hợp cho phản ứng hoàn toàn trong môi trường không có không khí thu được hỗn hợp Y. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư sinh ra 6,72 lit khí H2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 26,88 lít khí H2. Thể tích HNO3 10% (D =1,2 g/ml) cần để hòa tan vừa hết hỗn hợp X là (biết sản phẩm khử duy nhất là NO, các thể tích thoát ra đều ở đktc).

Xem đáp án

Hỗn hợp Y gồm Al dư, Fe và Al2O3.

+ Cho Y tác dụng với NaOH dư ⇒ \(\frac{2}{3}n{H_2} = 0,{2^{mol}}\)

+ Cho Y tác dụng với HCl dư  ⇒  \({n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} - 1,5{n_{Al}} = 0,{9^{mol}} \Rightarrow X\left\{ \begin{array}{l} {n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,{3^{mol}}\\ {n_{Al}} = {1^{mol}} \end{array} \right.\)

+ Cho X tác dụng với HNO3 thì: \({n_{HN{O_3}}} = 4{n_{NO}} + 2{n_O} = 4(\frac{{{n_{F{e_3}{O_4}}} + 3{n_{Al}}}}{3}) + 2.4{n_{F{e_3}{O_4}}} = 6,{8^{mol}}\)

\({V_{ddHN{O_3}}} = \frac{{{m_{dd}}_{HN{O_3}}}}{d} = \frac{{15,6.63}}{{0,1.1,2}} = 3570ml\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 187645

Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO, Cu trong đó oxi chiếm 25,39% về khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít khí CO (ở đktc) sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị gần nhất của m là:

Xem đáp án

\(Z\left\{ \begin{array}{l} {n_{CO}} + {n_{C{O_2}}} = 0,4\\ 28{n_{CO}} + 44{n_{C{O_2}}} = 7,2 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{CO}} = 0,{15^{mol}}\\ {n_{C{O_2}}} = 0,{25^{mol}} \end{array} \right. \Rightarrow \)nO pứ = 0,25 mol ⇒ nO(Y) = nO(X) - 0,25

Xét dung dịch T, ta có: 3, 456m = mKL + 62nNO3với nNO3- = 2nO(Y) +3nNO = 2nO(X) +0,46

mà m = mKL + mO(X) và mO(X) = 0,2539m ⇒ m = 38,427 gam.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 187646

Cho hỗn hợp X gồm một tetrapeptit và một tripeptit. Để thủy phân hoàn toàn 50,36 gam X cần dung dịch chứa 0,76 mol NaOH , sau phản ứng hoàn toàn cô cạn thu được 76,8 gam hỗn hợp muối chỉ gồm a mol muối glyxin và b mol muối alanin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol X bằng O2 dư thu được m gam CO2. Giá trị của m là:

Xem đáp án

BTKL:  mH2O = mX + mNaOH - m muối = 3,96 gam ⇒ nH2O = nX = 0,22 mol

Theo đề ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} GlyNa:{x^{mol}}\\ AlaNa:{y^{mol}} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x + y = 0,76\\ 97x + 1117 = 76,8 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,54\\ y = 0,22 \end{array} \right. \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 1,{74^{mol}}\)

Trong 0,11 mol X thì có \({m_{C{O_2}}} = \frac{{1,74}}{2}.44 = 38,28(g)\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »