Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Chuyên Thái Bình lần 3
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Chuyên Thái Bình lần 3
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
25 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho các chất: CaCO3, KOH, KI, KMnO4, Si, Na, FeSO4, MnO2, Mg, Cl2. Trong các chất trên có bao nhiêu chất có khả năng phản ứng được với HBr mà trong đó HBr đóng vai trò là chất khử?
Các phát thỏa mãn là KMnO4; MnO2; Cl2.
Hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, N2 và hơi nước lần lượt đi qua các bình mắc nối tiếp nhau chứa lượng dư mỗi chất: CuO đun nóng, dung dịch nước vôi trong, dung dịch H2SO4 đặc. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thoát ra khỏi bình chứa H2SO4 đặc là
Bình CuO dư: Giữ lại CO
CuO + CO → Cu + CO2
Bình Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Bình H2SO4 đặc: Giữ lại H2O
Khí thoát ra cuối cùng chỉ còn lại N2
Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ dưới đây.
Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí NH3?
NH3 nhẹ hơn không khí và tan tốt trong H2O.
Dung dịch X chứa 0,2 mol Fe(NO3)3 và 0,24 mol HCl. Dung dịch X có thể hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu (biết phản ứng tạo khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5)
nH+ = 0,24 và nNO3- = 0,6 → nNO = nH+/4 = 0,06
BT electron: 2nCu = nFe3+ + 3nNO → nCu = 0,19 mol → mCu = 12,16 gam
Cho các nhận xét sau:
(a) Khi cho anilin vào dung dịch HCl dư thì tạo thành dung dịch đồng nhất trong suốt.
(b) Khi sục CO2 vào dung dịch natri phenolat thì thấy dung dịch vẩn đục.
(c) Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch glucozơ chứa NaOH ở nhiệt độ thường thì xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
(d) Dung dịch HCl, dung dịch NaOH đều có thể nhận biết anilin và phenol trong các lọ riêng biệt.
(e) Để nhận biết glixerol và saccarozơ có thể dùng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm đun nóng.
Số nhận xét đúng là
Các nhận xét đúng là: (a), (b), (d).
Hỗn hợp M gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 9,27 gam M bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,15 mol NaOH thu được 4,8 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,075 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong M là
nCOONa = 0,15 mol = nH/muối ⇒ muối là HCOONa.
BTKL: mH2O = 0,27 gam ⇒ naxit = nH2O = 0,015 mol.
⇒ neste = 0,135 mol ⇒ nancol sau pứ > 0,135 mol ⇒ Mancol < 35,56.
⇒ Ancol là CH3OH
⇒ %meste = 87,38% ⇒ chọn B.
Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1,2M thu được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m, biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 và không có H2 thoát ra.
nCu(NO3)2 = 0,1 và nHCl = 0,24, nFe = 0,1
nNO3- = 0,2 và nH+ = 0,24 → nNO max = 0,06
Dễ thấy 3nNO < 2nFe < 3nNO + 2nCu nên Fe phản ứng hết, Cu2+ phản ứng một phần.
Bảo toàn electron: 2nFe = 3nNO + 2nCu2+ phản ứng.
→ nCu = nCu2+ pư = 0,01
→ m = 0,64 gam
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuCl2.
(b) Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4.
(c) Cho chiếc đinh làm bằng thép vào bình chứa khí oxi, đun nóng.
(d) Cho chiếc đinh làm bằng thép vào dung dịch H2SO4 loãng.
(e) Nhúng thanh đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(f) Nhúng thanh nhôm vào dung dịch H2SO4 có thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
(g) Đốt hợp kim Al-Fe trong khí Cl2.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
(1) xuất hiện ăn mòn điện hóa của 2 cặp điện cực Fe2+/Fe và Cu2+/Cu, tiếp xúc trực tiếp với nhau cùng nhúng trong dd điện li CuCl2
(2) xuất hiện ăn mòn điện hóa của 2 cặp điện cực Fe2+/Fe và Cu2+/Cu, tiếp xúc trực tiếp với nhau cùng nhúng trong dd điện li CuSO4
(3) không xuất hiện ăn mòn điện hóa vì thiếu điều kiện nhúng trong dd chất điện li
(4) xuất hiện ăn mòn điện hóa của 2 cặp điện cực Fe-C, tiếp xúc trực tiếp với nhau cùng nhúng trong dd điện li H2SO4
(5) không xuất hiện ăn mòn điện hóa vì không có cặp điện cực khác nhau về bản chất (Cu+ 2Fe3+ →2Fe2+ + Cu2+)
(6) xuất hiện ăn mòn điện hóa của 2 cặp điện cực Al3+/ Al và Cu2+/Cu, tiếp xúc trực tiếp với nhau và cùng nhúng trong dd điện li H2SO4
(7) không xuất hiện vì thiếu điều kiện cùng nhúng trong dd chất điện li
→ có 4 thí nghiệm xuất hiện ăn mòn điện hóa học
Đáp án cần chọn là D
Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là
Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là C6H12O6.
Đáp án D
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong càc phản ứng. Gi| trị của m là
nHNO3 = 0,05
nHCl = 0,2
→ nAgCl = 0,2 và nH+ = 0,25
nNO = nH+/4 = 0,0625
Bảo toàn electron:
3nFe + 2nCu = 3nNO + nAg → nAg = 0,0125
m kết tủa = mAgCl + mAg = 30,05
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% (loãng), thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ phần trăm của ZnSO4 trong dung dịch Y gần nhất với
Tự chọn nH2SO4 = 1, X gồm Mg(a) và Zn(b)
→ a + b = 1
mddY = mX + mddH2SO4 - mH2 = 24a + 65b + 488
nMgSO4 = a = 15,22%. (24a + 65b + 448)/120
→ a = 2/3 và b = 1/3
→ C% ZnSO4 = 161b/(24a + 65b + 488) = 10,21%
Thổi từ từ V lít CO (đktc) đi qua ống sứ đựng 51,6 gam hỗn hợp X gồm CuO, Al2O3 và Fe3O4 tỉ lệ mol lần lượt là 1 : 2 : 1. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, kết thúc phản úng thu dược hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 19. Cho toàn bộ Y hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 30 gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z phản ứng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là
nCuO = 0,1; nAl2O3 = 0,2 và nFe3O4 = 0,1
Al2O3 không bị khử nên: nCO2 = nCuO + 4nFe3O4 = 0,5
nCO dư = x → mY = 28x + 0,5.44 = 19.2.(x + 0,5)
→ x = 0,3
→ nCO ban đầu = nY = 0,8 → V = 17,92 lít
Bảo toàn C → nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 → nCa(HCO3)2 = 0,1
Z + Ba(OH)2 → BaCO3 = nCaCO3 = 0,1
→ m = 29,7 gam
Để tinh chế Ag từ hỗn hợp Fe, Cu, Ag sao cho khối lượng Ag không thay đổi ta dùng dung dịch
A. dùng dd AgNO3 thì sẽ làm lượng Ag trong hỗn hợp tăng lên
B. dùng dd HCl thì sẽ không tinh chế được Ag vì cả Ag và Cu cùng không phản ứng với dd HCl
C. Không dùng được
D. Dùng dd Fe(NO3)3 sẽ tinh chế được Ag mà không làm thay đổi khối lượng của chúng
2Fe(NO3)3 + Fe → 3Fe(NO3)2
2Fe(NO3)3 + Cu → 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
Đáp án cần chọn là D
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 25 gam kết tủa. Giá trị m là
Ca(OH)2 dư nên nCO2 = nCaCO3 = 0,25 mol
Các este đều no, đơn chức, mạch hở nên nH2O = nCO2 = 0,25
→ mH2O = 4,5 gam
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biurê.
(b) Cho HNO3 đặc vào dung dịch protein tạo thành dung dịch màu vàng.
(c) Muối phenyl amoni clorua không tan trong nước.
(d) Ở điều kiện thường metylamin, đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
Số phát biểu đúng là
(1) Sai, các tripeptit trở lên mới có phản ứng màu biure
(2) Sai, phải tạo kết tủa màu vàng
(3) sai, muối phenylamoni clorua tan trong nước
(4) đúng
→ có 1 phát biểu đúng
Thủy phân hoàn toàn 3,96 gam vinyl fomat trong dung dịch H2SO4 loãng. Trung hòa hết axit sau phản ứng rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là
nHCOOCH=CH2 = 0,055 mol
Các sản phẩm thủy phân đều tráng gương: nAg = 0,055.4 = 0,22 mol
→ mAg = 23,76 gam
Hấp thụ hoàn toàn 0,4 mol CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 lấy dư. Khối lượng kết tủa tạo thành là:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
0,4 → 0,4 (mol)
→ mBaCO3 = 0,4.197 = 78,8 (g)
Đáp án cần chọn là A
Kết quả thí nghiệm của các dụng dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
X, Y, Z, T lần lượt là AlCl3, (NH4)2SO4, NH4NO3, FeCl3.
Có các thí nghiệm sau:
(1) Nhỏ dung dịch NaOH dư vào dung dịch hỗn hợp KHCO3 và CaCl2.
(2) Đun nóng dung dịch chứa hỗn hợp Ca(HCO3)2 và MgCl2.
(3) Cho nước đá khô vào dung dịch axit HCl.
(4) Nhỏ dung dịch HCl vào thủy tinh lỏng.
(5) Thêm sôđa khan vào dung dịch nước vôi trong
Số thí nghiệm thu được kết tủa là
(1) Thu được kết tủa CaCO3
2NaOH + 2KHCO3 → Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl
(2) Thu được kết tủa MgCO3
Ca(HCO3)2 + MgCl2 → CaCl2 + MgCO3 + CO2 + H2O
(3) Không thu được kết tủa
(4) Thu được kết tủa H2SiO3
HCl + Na2SiO3 → NaCl + H2SiO3↓
(5) Thu được kết tủa CaCO3
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NaOH
→ có 4 thí nghiệm thu được kết tủa.
Đáp án cần chọn là: C
Để điều chế Ag từ dung dịch AgNO3 ta không thể dùng
A. 4AgNO3 + 2H2O ⟶ 4Ag + O2 + 4HNO3
B. AgNO3 ⟶ Ag + NO2 + 1/2O2↑
C. Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
Ba(OH)2 + 2AgNO3 → Ag2O↓ + Ba(NO3)2 + H2O
→ không thu được Ag
D. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag↓
Đáp án cần chọn là: C
Cho 2,16 gam Al vào dung dịch chứa 0,4 mol HNO3, thu được dung dịch A và khí N2O (sản phẩm khử duy nhất). Thêm dung dịch chứa 0,25 mol NaOH vào dung dịch A thì lượng kết tủa thu được bằng
nAl = 0,08
BT electron: 3nAl = 8nN2O → nN2O = 0,03 mol
BTNT(N): nNO3- (A) = 0,4 - 0,03.2 = 0,34 mol
A chứa Al3+ (0,08), NO3- (0,34) → H+ dư (0,1)
nOH - = nH+ + 3nAl(OH)3 → nAl(OH)3 = 0,05
→ mAl(OH)3 = 3,9 gam
Cho 30,24 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,57% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol NaHSO4, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa có khối lượng 215,08 gam và hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2 và H2 (trong đó số mol của N2O bằng số mol của CO2). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng a. Giá trị gần nhất của a là.
Vì sinh khí H2 nên dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat 215,08 g \(\left\{\begin{array}{l} Mg ^{2+} : x mol\\ SO_4^{2-}: 1,64 mol\\Na^+ : 1,64 mol\\NH_4^+ : y mol\end{array} \right.\)
Ta có hệ
\(\left\{\begin{array}{l} 2x + y + 1,64= 2. 1,64\\ 24x + 18y + 1,64. 23 + 1,64. 96 = 215, 08\end{array} \right.\)→ \(\left\{\begin{array}{l} x = 0,8\\ y = 0,04\end{array} \right.\)
Gọi số mol của MgCO3 và Mg(NO3)2 ;ần lượt là a, b mol
30,24g \(\left\{\begin{array}{l} Mg : 0,8-a- b \\MgCO_3: a\\Mg(NO_3)_2: b\end{array} \right.\)\(\xrightarrow[1,64 mol NaHSO_4]{0,12 mol HNO_3}\) \(\left\{\begin{array}{l} Mg ^{2+} : 0,8 mol\\ SO_4^{2-}: 1,64 mol\\Na^+ : 1,64 mol\\NH_4^+ : 0,04 mol\end{array} \right.\) + Z \(\left\{\begin{array}{l} N_2O=CO_2: a mol\\N_2\\H_2\end{array} \right.\)
Ta có hệ \(\left\{\begin{array}{l} 24. ( 0,8-a -b)+ 84a + 148b = 30,24\\3a + 6b = 0,54\end{array} \right.\) → \(\left\{\begin{array}{l} a= 0,06\\ b = 0,06\end{array} \right.\)
Bảo toàn nguyên tố N
→ nN2 = \(\dfrac{2b + n_{HNO_3}-2n_{N_2O}-n_{NH_4^+}}{2}\)=\(\dfrac{2. 0,06 + 0,12- 2. 0,06- 0,04}{2}\) = 0,04 mol
Có nH+ = 2nH2 + 12nN2+ 10nN2O + 10nNH4+ → 1,64 + 0,12= 2nH2 + 12. 0,04 + 10. 0,06+ 10. 0,04 → nH2 = 0,14 mol
DZ/He = \(\dfrac{ 0,06.2. 44+ 0,04. 28 + 0,14.2}{( 0,06 + 0,04+ 0,14). 4}\) ≈ 6,958 .
Đáp án B.
Điện phân dung dịch KCl bão hòa, có màng ngăn giữa hai điện cực. Sau một thời gian điện phân, dung dịch thu được có môi trường
Phương trình điện phân: KCl + H2O KOH + H2 + Cl2
Vậy sau một thời gian dung dịch thu được có môi trường kiềm (do điện phân tạo KOH)
Đáp án D
Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X mạch hở, được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenyl alanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Kết luận không đúng về X là
Đáp án A
Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X mạch hở, được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe) → X là pentapeptit
Trong X có 4 nhóm CH3 ( mỗi Ala và Phe có 1 nhóm CH3, Val có 2 nhóm CH3) → A sai
Nhận thấy khi thủy phân không hoàn toàn thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly → Val đi liền với Phe và Phe nằm giữa Gly và Val
→ X có cấu tạo Gly-Ala-Val -Phe-Gly → B đúng
Đem 0,1 mol X tác dụng với HCl → mmuối = 0,1. ( 75 + 89 + 117 + 165 + 75 - 4. 18) + 0,1. 4. 18 + 0,1. 5. 36,5 = 70,35 gam → C đúng
X là pentapeptit tạo tử các α aminoaxit chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH → X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:5 → D đúng
Cho các phát biểu sau:
(1) Cho Mg vào dung dịch H2SO4 loãng.
(2) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng.
(3) Cho FeSO4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
(4) Cho Al(OH)3 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng.
(5) Cho BaCl2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
(6) Cho Al(OH)3 vào dung dịch H2SO4 loãng.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng mà H2SO4 đóng vai trò là chất oxi hóa là
(1) Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
(2) Fe3O4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + H2O
(3) FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
(4) Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O
(5) BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + HCl
(6) Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O
Cho các phát biểu sau:
(a) Độ ngọt của saccarozơ cao hơn fructozơ.
(b) Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng phản ứng tráng gương.
(c) Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Tơ visco thuộc loại tơ nhân tạo.
(e) Xenlulozơ trinitrat có công thức [C6H7O2(ONO2)3]n được dùng làm thuốc súng không khói.
(g) Xenlulozơ tan trong nước Svayde [Cu(NH3)4](OH)2.
Số nhận xét đúng là
Các nhận xét đúng là 3, 4, 5, 6.
Cho hỗn hợp X chứa 18,6 gam gồm Fe, Al, Mg, FeO, Fe3O4 và CuO. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 dư thấy có 0,98 mol HNO3 tham gia phản ứng thu được 68,88 gam muối và 2,24 lít (đkc) khí NO duy nhất. Mặt khác, từ hỗn hợp X ta có thể điều chế được tối đa m gam kim loại. Giá trị của m là
Đặt nO(X) = a và nNH4+ = b
nH+ = 2a + 10b + 0,1.4 = 0,98
m muối = (18,6 - 16a) + 62.(0,98 - b- 0,1) + 18b = 68,88
→ a = 0,24 và b = 0,01
→ m kim loại = 18,6 - 16a = 14,76
Trong hợp chất sau đây có mấy liên kết peptit: NH2-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH(C6H5)-CONH-CH2-CH2-COOH?
Liên kết peptit tạo ra giữa các α-amino axit:
NH2-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH(C6H5)-CONH-CH2-CH2-COOH
→ Có 2 liên kết peptit.
Amino axit nào sau đây có phân tử khối bé nhất?
Glyxin là amino axit có phân tử khối nhỏ nhất.
Đáp án B
Có các nhận xét sau:
(1) Kim loại Na và Ba đều là kim loại nhẹ.
(2) Độ cứng của Cr cao hơn Al.
(3) Cho K và dung dịch CuSO4 thu được Cu.
(4) Độ dẫn điện Ag > Cu > Al.
(5) Có thể điều chế Mg bằng cách cho CO khử MgO.
Số nhận xét đúng là
(1) sai vì Ba là kim loại nặng
(2) đúng vì Cr là kim loại cứng nhất
(3) sai, vì thứ tự phản ứng như sau:
2K + 2H2O → 2KOH + H2
2KOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + K2SO4
(4) đúng (HS ghi nhớ thêm về độ dẫn điện: Ag > Cu > Au > Al > Fe)
(5) sai vì MgO không bị khử bởi CO (HS ghi nhớ: Chỉ có những oxit của KL đứng sau Al mới bị khử bởi CO, H2)
Vậy có 2 nhận xét đúng
Đáp án cần chọn là: B
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag thu được là
nAg = 2nC6H12O6 = 0,3 mol
→ mAg = 32,4 gam
Cho 12,5 gam hỗn hợp kim loại kiềm M và oxit của nó vào dung dịch HCl dư, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 22,35 gam muối khan. Kim loại M là
Nếu ban đầu chỉ có M → nM = (22,35-12,5)/35,5 = 0,2775
→ M = 45,05
Nếu ban đầu chỉ có M2O → nM2O = (22,35 -12,5)/(71 - 16) = 0,1791
→ 2M + 16 = 69,8 → M = 26,9
→ 26,9 < M < 45,05
→ M = 39 : K
Cho sơ đồ sau: X điện phân nóng chảy → Na + ... Hãy cho biết X có thể là chất não sau đây?
Điều chế Na bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogen tương ứng hoặc hidroxit tương ứng của Na
→ X có thể là NaCl, NaOH
Đáp án C
Thể tích khí thoát ra (đktc) khi cho 0,4 mol Fe tan hết vào dung dịch H2SO4 loãng, dư là
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
0,4 → 0,4 mol
→ nH2 = 0,4.22,4 = 8,96 lít
Đáp án B
Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít (đktc) khí H2. Cho dung dịch X tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và AlCl3 0,6M. Khối lượng kết tủa thu được là
nH2 = 0,15 → nOH- = 0,3 mol
nH+ = 0,1 và nAl3+ = 0,06
Dễ thấy nOH- > nH+ + 3nAl3+ → Al(OH)3 đã bị hòa tan một phần.
nOH- = nH+ + 4nAl3+ - nAl(OH)3
→ nAl(OH)3 = 0,04
→ mAl(OH)3 = 3,12 gam
Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là
- Do sau phản ứng thu được 2 amin no kế tiếp trong dãy đồng đẳng nên suy ra cấu tạo của Y là:
CH3NH3OOC-COONH3C2H5 (0,15 mol)
- Các muối có cùng số nguyên tử C (2C) và 1 ancol nên cấu tạo của X là:
CH3COOH3N-CH2-COOCH3 (0,1 mol)
→ Muối G gồm có:
(COOK)2 (0,15 mol)
CH3COOK (0,1 mol)
H2N-CH2-COOK (0,1 mol)
→ m muối = 0,15.166 + 0,1.98 + 0,1.113 = 46 gam
→ %m(COOK)2 = 0,15.166/46.100% = 54,13%
Cho hỗn hợp gồm 7,2 gam Mg và 10,2 gam Al2O3 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,448 lít khí N2 duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Khối lượng muối tan trong Y là
nMg = 0,3; nAl2O3 = 0,1
→ nMg(NO3)2 = 0,3 và nAl(NO3)2 = 0,2
BT electron: 2nMg = 10nN2 + 8nNH4NO3
→ nNH4NO3 = 0,05
→ m muối = 91 gam
Dung dịch nào dưới đây không hòa tan được Cu kim loại?
Dung dịch NaHSO4 không hòa tan được Cu kim loại.
PTHH xảy ra:
Cu + 2Fe(NO3)3 → 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
3Cu + 8NaNO3 + 8HCl → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 8NaCl + 4H2O
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Đáp án C
Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
Chỉ có CuO bị khử: CuO + CO → Cu + CO2
nCuO = nO = (9,1 -8,3)/16 = 0,05
→ mCuO = 4 gam
Vật làm bằng hợp kim Zn-Cu trong môi trường không khí ẩm (hơi nước có hòa tan O2) đã xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa. Tại anot xảy ra quá trình
Pin điện Zn-Cu đặt trong không khí ẩm:
Anot (-): Zn → Zn2+ + 2e
→ xảy ra quá trình oxi hóa Zn
Catot (+): O2 + H2O + 4e → 4OH-
→ xảy ra quá trình khử O2
Đáp án cần chọn là C