Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Kim Liên- Hà Nội- lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Kim Liên- Hà Nội- lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 23 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 187571

Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là:

Xem đáp án

Do các ancol không phản ứng với NaOH.

Nên Chọn A

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 187575

Cho hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2HxOy, khối lượng phân tử của X nhỏ hơn 62. Có tối đa mấy chất X mà khi phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được kết tủa?

Xem đáp án

X có công thức C2HxOy → MX = 24 + x + 16y < 62 → x + 16y <38  → y\( \le \)2

+ Nếu y = 1, x = 4 → X dạng C2H4O có CH3CHO ( andehit axetic) thỏa mãn.

+ Nếu y = 2, x = 2 → X dạng C2H2O2 có (CHO)2 ( andehit oxalic); x = 4 → X có dạng C2H4O2 có HCOOCH3 và OH-CH2CHO thỏa mãn.

Theo đó, có 4 chất hữu cơ mạch hở, bền ở điều kiện thường thỏa mãn.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 187578

Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:

Phát biểu nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Thí nghiệm trên dùng để xác định sự có mặt của C và H trong hợp chất hữu cơ.

Chọn đáp án B

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 187579

Dung dịch X làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch Y không làm quỳ tím đổi màu. Trộn X vả Y thu được kết tủa. X, Y lần lượt là:

Xem đáp án

Trộn X và Y thu được kết tủa → Loại đáp án A, D

Dung dịch NaOH và K2SO4 đều có tính bazo

Y không làm đổi màu quỳ tím → Loại C do dung dịch Ba(NO3)2 trung tính

 

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 187583

Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch gồm các chất tan:

Xem đáp án

Fe + Ag+ → Fe2+ + Ag
Ag+ dư tiếp tục phản ứng với Fe2+
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
⇒ Dung dịch sau phản ứng gồm Fe(NO3)3 và AgNO3 dư.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 187584

Tiến hành phản ứng khử oxit kim loại X thành kim loại bằng khí CO dư theo sơ đồ như hình vẽ:

Oxit X là ?

 

Xem đáp án

 Ở nhiệt độ cao, khí CO, H2 có thể khử được các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa. Vậy oxit X là CuO

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 187585

Trường hợp nào sau đây xuất hiện ăn mòn điện hóa?

Xem đáp án

Trong trường hợp này Fe và C đã tạo thành 2 điện cực có nối với nhau và có môi trường điện li là không khí ẩm.
⇒ Xảy ra quá trình oxi hóa khử giống như trong pin điện.
⇒ Ăn mòn điện hóa.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 187586

Chất nào sau đây không tan trong nước?

Xem đáp án

Xenlulozo không tan được trong nước

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 187590

Các kim loại có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là:

Xem đáp án

C, D - Loại vì Mg điều chế bằng điện phân nóng chảy muối
A - Loại vì Al chỉ điện phân nóng chảy Al2O3 (không điện phân nóng chảy AlCl3 vì thăng hoa)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 187591

Cho hỗn hợp khí X gồm Clo và Oxi tác dụng vừa hết với 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe tạo ra hỗn hợp Y gồm muối clorua và oxit. Hòa tan hoàn toàn Y cần 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào Z thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm theo thể tích khí Cl2 trong X là:

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l} Mg:0,{08^{mol}}\\ Al:0,{08^m}^{ol} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} M{g^2}^ + :0,{08^m}^{ol}\\ F{e^{2 + }}:{a^{mol}}\\ F{e^{3 + }}:{b^{mol}} \end{array} \right.\) \( \to \left\{ \begin{array}{l} a + b = 0,08\\ 108a + 143,5(0,16 + 2a + 3b) = 56,69 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} a = 0,02\\ b = 0,06 \end{array} \right.\)

Bảo toàn Cl: \(^{}nC{l_2} = 0,{07^{mol}}\)

Bảo toàn electron: \(n{O_2} = 0,{06^{mol}}\)

⇒ %V Cl2 = 53,85%

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 187594

 Hỗn hợp G gồm glyxin và axit glutamic. Cho 3,69 gam hỗn hợp G vào 100 ml dung dịch HCl 0,5M được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 1M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glyxin và axit glutamic trong hỗn hợp G lần lượt là:

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l} Gly:{x^{mol}}\\ Glu:{y^{mol}} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} 75x + 147y = 3,69\\ x + 2y = 0,1 - 0,05 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x - 0,01\\ y = 0,02 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} \% {m_{Gly}} = 20,33\% \\ \% {m_{Glu}} = 79,67\% \end{array} \right.\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 187600

Sục CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaOH ta thu được kết quả như hình vẽ:

Giá trị của x là:

Xem đáp án

+ Tại a mol CO2\({n_{ \downarrow \max }} = {n_{C{O_2}}} = {n_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,{1^{mol}}\)

+ Tại (a+0,5) mol CO2\({n_{NaOH}} = 0,{5^{mol}}\)

+ Tại x mol CO2:   x = a + 0,5 + 0,1 - 0,06 = 0,64

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 187601

Hỗn hợp X gồm tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) chỉ được tạo ra từ Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2, H2O và N2) vào bình đựng 140 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 840ml (đktc) một khí duy nhất thoát ra và thu được dung dịch có khối lượng tăng 11,865 gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất sau đây ? 

Xem đáp án

Dồn chất:  \(X\left\{ \begin{array}{l} {C_2}{H_3}NO:0,{075^{mol}}\\ C{H_2}:{x^{mol}}\\ {H_2}O:{y^{mol}} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} C{O_2}:0,15 + x\\ {H_2}O:0,1125 + x + y \end{array} \right.\)cho tác dụng với 0,14 mol Ba(OH)\(\left\{ \begin{array}{l} BaC{O_3}:{z^{mol}}\\ Ba{(HC{O_3})_2}:0,14 - z \end{array} \right.\)

\( \to z + 2(0,14 - z) = 0,15 + x \to z = 0,13 - x\)

  • \(11,865 = 44(0,15 + x) + 18(0,1125 + x + y) - 197z \to 259x + 18y = 28,85\)
  • \(3 < \overline N < 5 \to \left\{ \begin{array}{l} y = 0,015 \to x = \frac{{1429}}{{12950}} \to m = 6,0899\\ y = 0,025 \to x = \frac{{142}}{{1296}} \to m = 6,2601 \end{array} \right. \to 6,0899 < m < 6,260\)
Câu 36: Trắc nghiệm ID: 187602

Hòa tan hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m (gam) chắt rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l} Fe:0,{05^{mol}}\\ Cu:0,{025^{mol}} \end{array} \right.\)

Áp dụng bảo toàn electron ta có: \({n_{Ag}} = 0,05.3 + 0,025,2 - 3{\textstyle{{0,05 + 0,2} \over 4}} = 0,{0125^{mol}}\)

\(\left\{ \begin{array}{l} Ag:0,{0125^{mol}}\\ AgCl:0,{2^m}^{ol} \end{array} \right. \to m = 30,05gam\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 187603

X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). T là este tạo bởi X, Y với một ancol hai chức Z. Đốt cháy hoàn toản 3,21 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T thu được 2,576 lít CO2 (đktc) và 2,07 gam H2O. Mặt khác 3,21 gam M phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch KOH 0,2M, đun nóng. Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án
  • \({n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} = 0,{115^{mol}} \to {n_Z} = {n_T}\)

               Áp dụng BTKL → \({n_O} = 0,{1^{mol}}\)

  • \({n_{KOH}} = 0,{04^{mol}} \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{COO}} = 0,{04^{mol}}\\ {n_{OH}} = 0,{02^{mol}} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{X + Y}} = 0,{02^{mol}}\\ {n_Z} = {n_T} = 0,{1^{mol}} \end{array} \right.\)

            \(\to \left\{ \begin{array}{l} X:HCOOH\\ Y:C{H_3}COOH\\ Z:{C_3}{H_8}{O_2}\\ T:HCOO{C_3}{H_6}OOCC{H_3} \end{array} \right.\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 187605

Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Ta có: \(\frac{{20,4}}{{102}}.6:4 = 0,3 \to \)dung dịch sau điện phân không chứa H+

\(\left\{ \begin{array}{l} {n_{O{H^ - }}} = 0,2.2 = 0,{4^{mol}}\\ {n_{C{l_2}}} = 0,{3^{mol}} \to {n_e} = 0,{6^{mol}} \end{array} \right. \to {n_{Cu}} = (0,6 - 0,4):2 = 0,{1^{mol}} \to m = 51,1gam\)

 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »