Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Lương Thế Vinh - Hà Nội lần 2
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Lương Thế Vinh - Hà Nội lần 2
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
19 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho 12,5 gam hỗn hợp gồm Al, Fe và Zn tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được m gam muối và 4,48 lít khí ở đktc. Giá trị của m là?
nSO42- = nH2 = 0,2 mol
mmuối = mkim loại + mSO42- = 31,7 gam
Cho 2,7 gam AI vào dung dịch KOH dư thu được tối đa V lít khí ở đktc. Giá trị của V là ?
V = 2,7 : 27.1,5.22,4 = 3,36 lít
⇒ chọn B.
Có bao nhiêu đồng phân chứa chức phenol ứng với công thức phân tử C7H8O?
Có 3 đồng phân chứa chức phenol gồm: o, m, p - CH3-C6H4-OH
Amin nào sau đây là amin bậc 2?
Chọn đáp án D.
Amin bậc 2 là đimetylamin: CH3NHCH3.
Đun nóng dung dịch chứa 9 gam glucozơ với AgNO3 trong NH3 dư thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là ?
1C6H12O6 → 2Ag
nAg = 2.nC6H12O6 = 2 × \(\dfrac{9}{180}\) = 0,1 mol.
mAg = 0,1.108 = 10,8 gam.
Đáp án D
Hợp chất nào sau đây của lưu huỳnh có tính tẩy màu?
SO2 có tính tẩy màu
Đáp án B
Dung dịch nào sau đây dẫn được điện?
Dung dịch dẫn điện là dung dịch có chứa các hạt mang điện (các ion âm, ion dương) hòa tan trong dung dịch.
Đáp án A
Sắp sếp các chất sau: (1) NH3; (2) KOH; (3) CH3NH2; (4) anilin, theo thứ tự tính bazơ tăng dần:
(1) NH3 không có gốc đẩy hay hút e
(2) KOH là bazơ mạnh nên có tính bazơ mạnh nhất trong các chất
(3) CH3NH2 có gốc CH3- đẩy e → (3) > (1)
(4) C6H5NH2 có gốc C6H5- hút e → (1) > (4)
→ thứ tự sắp xếp theo chiều giảm dần là: (2) > (3) > (1) > (4)
Đáp án cần chọn là: D
Tính chất nào sau đây không phải của etanal?
Etanal không tác dụng với dung dịch NaCl
Đáp án C
Chất nào sau đây là đisaccarit?
Saccarozo là đisaccarit
Đáp án A
Cho 14,7 gam axit glutamic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH tạo thành m gam muối. Giá trị của m là ?
NH2-C3H5(COOH)2 + 2NaOH → NH2-C3H5(COONa)2 + 2H2O
nGlu = 0,1 mol → nGluNa2 = 0,1 mol
→ mGluNa2 = 19,1 gam
Phản ứng nào sau đây không đúng?
2Cr3+ + 3Fe → 2Cr + 3Fe2+
→ Sai
→ Đáp án D
Quặng nào sau đây có chứa nguyên tố nhôm ?
Quặng Bôxit có chứa nguyên tố nhôm
Đáp án C
Kim loại sắt không tan trong dung dịch nào sau đây ?
Fe, Al hay Cr không tan được trong H2SO4, HNO3 đặc nguội
Metanol là một độc tố gây chết người hàng đầu trong các vụ ngộ độc rượu. Công thức phân tử của metanol là ?
Công thức phân tử của metanol là CH3OH
Đáp án C
Khi đốt cháy các hợp chất của natri trên ngọn lửa đèn khí ta sẽ thấy ngọn lửa có màu nào sau đây?
Các kim loại kiềm tự do cũng như hợp chất của chúng khi bị đốt sẽ cháy cho ngọn lửa có màu đặc trưng:
Liti cho ngọn lửa màu đỏ tía.
Natri cho ngọn lửa màu vàng.
Kali cho ngọn lửa màu tím.
Rubidi cho ngọn lửa màu tím hồng.
Xesi cho ngọn lửa màu xanh lam.
Để thu được 5 gam PVC cần dùng ít nhất m gam vinyl clorua, biết hiệu suất tổng hợp PVC đạt 80%. Giá trị của m là ?
mCH2=CHCl = 5/80% = 6,25 gam
Khi cho các hợp kim sau đây vào dung dịch NaCl. Trường hợp nào sắt bị phá hủy trước?
Trong ăn mòn điện hóa, kim loại mạnh hơn sẽ bị ăn mòn trước.
⇒ Nhúng hợp kim Fe-Cu vào dung dịch NaCl thì Fe bị ăn mòn trước.
Chất nào sau đây không tan trong nước ?
Trong các chất đề cho, chất không tan trong nước là etyl axetat
Đáp án A
Polime nào sau đây mà trong phân tử có chứa 3 nguyên tố?
Poli(vinyl axetat): [CH2-CH(OOCH3)]n chứa C, H ,O trong phân tử
Đáp án A
Trong số các polime sau: amilozo, tơ nilon-6, xenlulozơ, tơ tằm, tơ visco, cao su Buna-S, polietilen. Có bao nhiêu polime là polime thiên nhiên?
Gồm amilozơ, xenlulozơ, tơ tằm
⇒ chọn A.
Axit axetic không tác dụng với chất nào sau đây?
Axit axetic không tác dụng với KCl
Đáp án A
Hợp chất nào sau đây trong phân tử có chứa liên kết ion?
Liên kết ion hình thành giữa kim loại điển hình (I,II,IIIA) và phi kim điển hình (V,VI,VIIA)
Đáp án D
Nung hoàn toàn m gam Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí NO2 và O2. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí đó bằng nước thu được 2 lít dung dịch có pH = 1,0. Tính m.
pH = 1 → [H+] = 0,1 → nHNO3 = 0,2 mol
bảo toàn N → nCu(NO3)2 = 0,1 mol
→ m = 18,8 gam
Chọn câu sai
Hỗn hợp CuS và FeS có thể tan hết trong dung dịch HCl → Sai
→ Đáp án B
Có cấc phát biểu sau ?
(a) Tất cả ancol đa chức đều có khả năng tạo phức với Cu(OH)2
(b) Đốt cháy ancol no, đơn chức X luôn sinh ra số mol nước nhiều hơn số mol CO2
(c) Tất cả ancol no, đơn chức, mạch hở đều có khả năng tách nước tạo thành olefin
(d) Oxi hóa ancol đơn chức X cho sản phẩm hữu cơ Y, nếu Y tráng gương thì X là ancol bậc 1
(e) Phenol là những hợp chất hữu cơ có nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen
(f) Dung dịch phenol (C6H5OH) không làm đổi màu quỳ tím
Có mấy phát biểu đúng ?
Các phát biểu đúng là (d), (e), (f)
⇒ chọn A.
Từ tinh bột điều chế cao su buna theo sơ đồ sau: Tinh bột → glucozơ → ancol etylic → but-1,3-đien → cao su buna, hiệu suất của quá trình điều chế là 75%, muốn thu được 32,4 kg cao su buna thì khối lượng tinh bột cần dùng là?
n Cao su buna = 0,6 kmol
→ nC6H10O5 = 0,6/75% = 0,8 kmol
→ m tinh bột = 129,6 kg
Có các phát biểu sau
(a) Trong công nghiệp N2 được điều chế bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng
(b) Nhiệt phân NH4NO3 tạo thành NH3 và HNO3
(c) Chất lượng phân kali được đánh giá thông qua % theo khối lượng của kali
(d) Tính oxi hóa mạnh của HNO3 là do ion H+ gây ra
(e) CO, N2O, NO là oxit axit
(f) Trong khí than ướt và khí than khô đều có chứa CO
Có mấy phát biểu sai ?
Các phát biểu sai là: (b), (c), (d), (e).
Chọn câu sai
Peptit Gly-Ala tác dụng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím → Sai
→ Đáp án D
Có các phát biểu sau
(a) Có thể phân biệt eten và etanal bằng dung dịch nước brom
(b) Tất cả andehit khi tráng gương chỉ cho một kết tủa duy nhất (Ag)
(c) Andehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
(d) Những phản ứng của các hợp chất hữu cơ với AgNO3/NH3 đều gọi là phản ứng tráng gương.
(e) Có thể phân biệt HCOOH và CH2=CH-COOH bằng dung dịch nước brom
(f) CH3COOH có t° sôi cao hơn etanol vì có khối lượng mol phân tử lớn hơn
Có mấy phát biểu sai?
Chọn C.
(a) Sai, Eten và etanal đều làm mất màu nước brom.
(b) Sai, Những anđehit có nối ba đầu mạch khi tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành hai kết tủa.
CH≡C-CHO + 3AgNO3 + 4NH3 + H2O → AgC≡C-COONH4 + 2Ag + 3NH4NO3
(d) Sai, Phản ứng của ankin với AgNO3/NH3 gọi là phản ứng thế.
(e) Sai, HCOOH và CH2=CH-COOH đều làm mất màu nước brom
Đun nóng m gam este đơn chức X (trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng 0,16 mol NaOH, sản phẩm hữu cơ thu được chỉ có (1,25m + 2,04) gam hỗn hợp muối. Nếu đốt cháy a mol X cần dùng 0,57 mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là
Nếu X mạch hở thì:
mRCOOR' < mRCOONa → R' < Na = 23 → Ancol là CH3OH (0,16 mol)
BTKL: m + 0,16.40 = 1,25m + 2,04 + 0,16.32 → m < 0 : Vô lý
Vậy X là este của phenol → nX = nH2O = 0,08 mol
BTKL: m + 0,16.40 = 1,25m + 2,04 + 0,08.18 → m = 11,68
→ MX = 146: C9H6O2
C9H6O2 + 9,5O2 → 9CO2 + 3H2O
0,06 0,57
→ nX = 0,06 mol
Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,15 mol KCl bằng điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi. Sau t giây thu được 0,1 moi khí ở anốt. Sau 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 4,76 lít ở đktc. Biết hiệu suất phản ứng điện phân là 100%. Giá trị a là ?
Trong t giây, tại anot có 0,1 mol khí gồm: nCl2 = 0,075 → nO2 = 0,025
→ ne trong t giây = 2nCl2 + 4nO2 = 0,25
Trong 2t giây:
Anot: nCl2 = 0,075 và nO2 = b
Catot: nCu = a và nH2 = c
BT electron: 0,075.2 + 4b = 0,25.2
2a + 2c = 0,25.2
nkhí tổng = 0,075 + b + c = 0,2125 → a = 0,2; b = 0,0875; c = 0,05.
Cho 4,6 ml etanol nguyên chất (d = 0,8 g/ml) vào 100 gam dung dịch hỗn hợp chứa 7,35 gam K2Cr2O7 và 14,7 gam H2SO4 rồi đun nóng. Chưng cất hỗn hợp sau phản ứng, sản phẩm thu được là etanal (sản phẩm hữu cơ duy nhất của phản ứng oxi hóa) cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Hiệu suất phản ứng oxi hóa etanol là? Giả sử phản ứng tráng gương có H = 100%
nC2H5OH = 4,6.0,8/46 = 0,08 mol
nK2Cr2O7 = 0,025 và nH2SO4 = 0,15 mol
3C2H5OH + K2Cr2O7 + 4H2SO4 → 3CH3CHO + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O
nAg = 0,12 → nCH3CHO = 0,06
→ nK2Cr2O7 phản ứng = 0,02
H = 0,02/0,025 = 80%
X là một peptit mạch hở có công thức phân tử C13H24N4O6. Thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol các chất):
(a) X + 4NaOH → X1 + H2NCH2COONa + X2 + 2H2O
(b) X1 + 3HCl → C5H10NO4CI + 2NaCl
Nhận định nào sau đây đúng?
(a) ⇒ X là dư ra 1COOH (vì 2 H2O = 1H2O thủy phân peptit + 1H2O trung hòa).
Lại có: 1X → 3 muối ⇒ X là tripeptit ⇒ A sai
(b) cho 1X1 → 2NaCl ⇒ X1 chứa 2COONa
⇒ X1 là NaOOCC3H5(NH2)COONa ⇒ C sai vì bột ngọt là muối MONOnatri và D sai vì X1 làm quỳ tím hóa xanh
⇒ chọn B.
Khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol Cu(NO3)2 và b mol HCl ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng Mg vào thời gian phản ứng được biểu diễn như hình vẽ dưới đây:
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rút thanh Mg ra, thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Tỉ lệ a : b là
Đoạn 1: Khối lượng Mg giảm 18 gam (0,75 mol)
3Mg + 8H+ + 2NO3- → 3Mg2+ + 2NO + 4H2O
0,75 2
Đoạn 2: Khối lượng Mg tăng 18 - 8 = 10 gam
Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu
a a a
Ta có: 64a - 24a = 10 → a = 0,25
Đoạn 3: Khối lượng Mg giảm 14 - 8 = 6 gam ( 0,25 mol)
Mg + 2H+ → Mg2+ + H2
0,25 0,5
Vậy nH+ = b = 2 + 0,5 = 2,5 mol
→ a : b = 1 : 10.
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm AI và Fe2O3 trong điều kiện không có không khí thu được 28,92 gam hỗn hợp Y, nghiên nhỏ, trộn đêu và chia hôn hợp Y thành hai phần. Phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít H2 (đktc) và 3,36 gam chất rắn không tan. Phần hai tác dụng vừa đủ với 608 ml dung dịch HNO3 2,5M thu được 3,808 lít NO (đktc) và dung dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
Phần 1:
nAl dư = 2nH2/3 = 0,03 mol
nFe = 0,06 → nAl2O3 = 0,03
mphần 1 = 7,23 gam
Phần 2:
mphần 2 = 28,92 - 7,23 = 21,69 chứa các chất có cùng tỷ lệ mol như phần 1:
nAl dư = a, nFe = 2a, nAl2O3 = a mol
→ 27a + 56.2a + 102a = 21,69 → a = 0,09
nHNO3 = 1,52 và nNO = 0,17
nH+ = 4nNO + 10nNH4+ + 2nO
Với nO = 0,09.3 → nNH4+ = 0,03
BTNT(N): nNO3- trong muối = 1.32 gam
mmuối = 27(a + 2a) + 56.2a + 18.0,03 + 62.1,32 = 99,75 gam
X, Y là hai este đều đơn chức và là đồng phân của nhau. Hóa hơi hoàn toàn 11,0 gam X thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,5 gam N2 (đo cùng điều kiện). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa X, Y trong môi trường axit, thu được một axit cacboxylic Z duy nhất và hỗn hợp T chứa 2 ancol. Nhận định nào sau đây là sai?
nX = nN2 = 0,125 mol ⇒ MX = 88 g/mol (C4H8O2).
Thủy phân E → 1 muối + 2 ancol.
⇒ 2 este là HCOOCH2CH2CH3 và HCOOCH(CH3)CH3
⇒ chọn C.
Hỗn họp X chứa ba peptit mạch hở có số mol khác nhau, tổng số nguyên tử oxi bằng 12, trong đó có hai peptit có cùng số nguyên tử cacbon. Đun nóng 44,16 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn họp Y chứa hai muối của glyxin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,8 mol O2, thu được Na2CO3 và 3,08 mol hỗn hop Z gồm CO2, H2O và N2. Phần ưăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất ưong hỗn hơp X là
Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O với số mol x, y và z.
mX = 57x + 14y + 16z = 44,16(g)
Y gồm C2H4NO2Na (x mol) và CH2 (y mol).
⇒ nO2 = 2,25x + 1,5y = 1,8 mol; ∑n(CO2,H2O,N2) = 4x + 2y = 3,08 mol.
⇒ giải hệ cho: x = 0,68 mol; y = 0,18 mol; z = 0,16 mol ⇒ ktb = 4,25.
⇒ 9 = 5 + 2 × 2 ⇒ gồm 1 pentapeptit (0,12 mol) và 2 đipeptit (0,04 mol).
Mặt khác: có 2 peptit có cùng số C
⇒ pentapeptit và 1 đipeptit.
Pentapeptit có số C ≥ 2 × 5 = 10 ⇒ đipeptit tương ứng có số C ≥ 10.
⇒ 2 peptit là Gly5 (0,12 mol) và Val2 (a mol).
TH1: đipeptit còn lại là Gly-Val (b mol) ⇒ a + b = 0,04; 6a + 3b = 0,18.
⇒ giải hệ cho: a = b = 0,02 mol ⇒ trái gt ⇒ loại.
TH2: đipeptit còn lại là Gly2 ⇒ tương tự cho a = 0,03 mol; b = 0,01 mol.
⇒ %m peptit có PTK nhỏ nhất = 3%
⇒ chọn C.
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Tỉ lệ a : b tương ứng là:
Phần 1: nH+ = 0,12 mol và nCO2 = 0,09 mol
Dễ thấy nH+ < 2nCO2 nên mỗi phần X chứa CO32- (u) và HCO3- (v)
nCO32- và nHCO3- phản ứng lần lượt là ku và kv
nH+ = 2ku + kv = 0,12
nCO2 = ku + kv = 0,09
→ ku = 0,03 và kv = 0,06
→ 2u - v = 0 (1)
Phần 2:
nBaCO3 = u + v = 0,15 (2)
(1)(2) → u = 0,05 và v = 0,1
Vậy X chứa CO32- (2u = 0,1) và HCO3- (2v = 0,2),
BTDT → nNa+ = 0,4 mol
BTNT(Na): a + 2b = 0,4
BTNT(C) 0,15 + b = 0,1 + 0,2
→ a = 0,1 và b = 0,15
→ a : b = 2:3
Hỗn hợp X chứa hai este đều no, đơn chức, mạch hở. Hỗn hợp Y chứa hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 1,27 mol O2, thu được CO2, N2 và 19,08 gam nước. Mặt khác đun nóng m gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 0,2 mol hỗn hợp z gồm hai ancol có tỉ khối so với He bằng 12,9 và hỗn hợp T chứa ba muối. Phần trăm khối lượng của muối có khôi lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp T là
nX = 0,2 mol; đặt nY = a ⇒ nCO2 = (1,06 – 0,5a) mol
⇒ bảo toàn Oxi:
0,2 × 2 + 2a = 2 × (1,06 – 0,5a) + 1,06 ⇒ a = 0,08 mol ⇒ nNaOH = 0,28 mol.
nCO2 = 1,02 mol; nN2 = 0,04 mol
⇒ BTKL : m = 24,44 gam; nH2O/Y + NaOH = 0,08 mol.
BTKL: mT = 23,88 gam
Quy T về HCOONa (0,2 mol); Gly-Na (0,08 mol) và CH2.
⇒ nCH2 = 0,18 mol ⇒ 2 amino axit là C4H9NO2Na (0,06 mol) và C5H11NO2Na (0,02 mol).
⇒ muối có PTK lớn nhất là C5H11NO2Na (0,02 mol)
⇒ %mC5H11NO2Na = 11,64%.