Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Lương Thế Vinh - Hà Nội lần 2

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Lương Thế Vinh - Hà Nội lần 2

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 20 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 188090

Amin nào sau đây là amin bậc 2?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Amin bậc 2 là đimetylamin: CH3NHCH3.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 188091

Đun nóng dung dịch chứa 9 gam glucozơ với AgNO3 trong NH3 dư thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là ?

Xem đáp án

1C6H12O6 → 2Ag

nAg = 2.nC6H12O6 = 2 × \(\dfrac{9}{180}\) = 0,1 mol.

mAg = 0,1.108 = 10,8 gam.

Đáp án D

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 188093

Dung dịch nào sau đây dẫn được điện?

Xem đáp án

Dung dịch dẫn điện là dung dịch có chứa các hạt mang điện (các ion âm, ion dương) hòa tan trong dung dịch.

Đáp án A

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 188094

Sắp sếp các chất sau: (1) NH3; (2) KOH; (3) CH3NH2; (4) anilin, theo thứ tự tính bazơ tăng dần:

Xem đáp án

(1) NH3 không có gốc đẩy hay hút e

(2) KOH là bazơ mạnh nên có tính bazơ mạnh nhất trong các chất

(3) CH3NH2 có gốc CH3- đẩy e → (3) > (1)

(4) C6H5NH2 có gốc C6H5- hút e → (1) > (4)

→ thứ tự sắp xếp theo chiều giảm dần là: (2) > (3) > (1) > (4)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 188095

Tính chất nào sau đây không phải của etanal?

Xem đáp án

Etanal không tác dụng với dung dịch NaCl 

Đáp án C

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 188096

Chất nào sau đây là đisaccarit?

Xem đáp án

Saccarozo là đisaccarit

Đáp án A

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 188097

Cho 14,7 gam axit glutamic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH tạo thành m gam muối. Giá trị của m là ?

Xem đáp án

NH2-C3H5(COOH)2 + 2NaOH → NH2-C3H5(COONa)2 + 2H2O

nGlu = 0,1 mol → nGluNa2 = 0,1 mol

→ mGluNa2 = 19,1 gam

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 188098

Phản ứng nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

2Cr3+ + 3Fe → 2Cr + 3Fe2+

→ Sai

→ Đáp án D

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 188099

Quặng nào sau đây có chứa nguyên tố nhôm ?

Xem đáp án

Quặng Bôxit có chứa nguyên tố nhôm

Đáp án C

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 188100

Kim loại sắt không tan trong dung dịch nào sau đây ?

Xem đáp án

Fe, Al hay Cr không tan được trong H2SO4, HNO3 đặc nguội

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 188102

Khi đốt cháy các hợp chất của natri trên ngọn lửa đèn khí ta sẽ thấy ngọn lửa có màu nào sau đây?

Xem đáp án

Các kim loại kiềm tự do cũng như hợp chất của chúng khi bị đốt sẽ cháy cho ngọn lửa có màu đặc trưng:

Liti cho ngọn lửa màu đỏ tía.

Natri cho ngọn lửa màu vàng.

Kali cho ngọn lửa màu tím.

Rubidi cho ngọn lửa màu tím hồng.

Xesi cho ngọn lửa màu xanh lam.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 188104

Khi cho các hợp kim sau đây vào dung dịch NaCl. Trường hợp nào sắt bị phá hủy trước?

Xem đáp án

Trong ăn mòn điện hóa, kim loại mạnh hơn sẽ bị ăn mòn trước.

⇒ Nhúng hợp kim Fe-Cu vào dung dịch NaCl thì Fe bị ăn mòn trước.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 188105

Chất nào sau đây không tan trong nước ?

Xem đáp án

Trong các chất đề cho, chất không tan trong nước là etyl axetat 

Đáp án A

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 188106

Polime nào sau đây mà trong phân tử có chứa 3 nguyên tố?

Xem đáp án

Poli(vinyl axetat): [CH2-CH(OOCH3)]n chứa C, H ,O trong phân tử

Đáp án A

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 188108

Axit axetic không tác dụng với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Axit axetic không tác dụng với KCl

Đáp án A

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 188109

Hợp chất nào sau đây trong phân tử có chứa liên kết ion?

Xem đáp án

Liên kết ion hình thành giữa kim loại điển hình (I,II,IIIA) và phi kim điển hình (V,VI,VIIA)

Đáp án D

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 188111

Chọn câu sai

Xem đáp án

Hỗn hợp CuS và FeS có thể tan hết trong dung dịch HCl → Sai

→ Đáp án B

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 188115

Chọn câu sai

Xem đáp án

Peptit Gly-Ala tác dụng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím → Sai

→ Đáp án D

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 188116

Có các phát biểu sau

(a) Có thể phân biệt eten và etanal bằng dung dịch nước brom

(b) Tất cả andehit khi tráng gương chỉ cho một kết tủa duy nhất (Ag)

(c) Andehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử

(d) Những phản ứng của các hợp chất hữu cơ với AgNO3/NH3 đều gọi là phản ứng tráng gương.

(e) Có thể phân biệt HCOOH và CH2=CH-COOH bằng dung dịch nước brom

(f) CH3COOH có t° sôi cao hơn etanol vì có khối lượng mol phân tử lớn hơn

Có mấy phát biểu sai?

Xem đáp án

Chọn C.

(a) Sai, Eten và etanal đều làm mất màu nước brom.

(b) Sai, Những anđehit có nối ba đầu mạch khi tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành hai kết tủa.

CH≡C-CHO + 3AgNO3 + 4NH3 + H2O → AgC≡C-COONH4 + 2Ag + 3NH4NO3

(d) Sai, Phản ứng của ankin với AgNO3/NH3 gọi là phản ứng thế.

(e) Sai, HCOOH và CH2=CH-COOH đều làm mất màu nước brom

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 188117

Đun nóng m gam este đơn chức X (trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng 0,16 mol NaOH, sản phẩm hữu cơ thu được chỉ có (1,25m + 2,04) gam hỗn hợp muối. Nếu đốt cháy a mol X cần dùng 0,57 mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là

Xem đáp án

Nếu X mạch hở thì:

mRCOOR' < mRCOONa → R' < Na = 23 → Ancol là CH3OH (0,16 mol)

BTKL: m + 0,16.40 = 1,25m + 2,04 + 0,16.32 → m < 0 : Vô lý

Vậy X là este của phenol → nX = nH2O = 0,08 mol

BTKL:  m + 0,16.40 = 1,25m + 2,04 + 0,08.18 → m = 11,68

→ MX = 146: C9H6O2

C9H6O2 + 9,5O2 → 9CO2 + 3H2O

0,06            0,57

→ nX = 0,06 mol

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 188118

Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,15 mol KCl bằng điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi. Sau t giây thu được 0,1 moi khí ở anốt. Sau 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 4,76 lít ở đktc. Biết hiệu suất phản ứng điện phân là 100%. Giá trị a là ?

Xem đáp án

Trong t giây, tại anot có 0,1 mol khí gồm: nCl2 = 0,075 → nO2 = 0,025

→ ne trong t giây = 2nCl2 + 4nO2 = 0,25

Trong 2t giây:

Anot: nCl2 = 0,075 và nO2 = b

Catot: nCu = a và nH2 = c

BT electron: 0,075.2 + 4b = 0,25.2

2a + 2c = 0,25.2

nkhí tổng = 0,075 + b + c = 0,2125 → a = 0,2; b = 0,0875; c = 0,05.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 188120

X là một peptit mạch hở có công thức phân tử C13H24N4O6. Thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol các chất):

(a) X + 4NaOH → X1 + H2NCH2COONa + X2 + 2H2O

(b) X1 + 3HCl → C5H10NO4CI + 2NaCl

Nhận định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

(a) ⇒ X là dư ra 1COOH (vì 2 H2O = 1H2O thủy phân peptit + 1H2O trung hòa).

Lại có: 1X → 3 muối ⇒ X là tripeptit ⇒ A sai

(b) cho 1X1 → 2NaCl ⇒ X1 chứa 2COONa

⇒ X1 là NaOOCC3H5(NH2)COONa ⇒ C sai vì bột ngọt là muối MONOnatri và D sai vì X1 làm quỳ tím hóa xanh

⇒ chọn B.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 188121

Khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol Cu(NO3)2 và b mol HCl ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng Mg vào thời gian phản ứng được biểu diễn như hình vẽ dưới đây:

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rút thanh Mg ra, thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Tỉ lệ a : b là

Xem đáp án

Đoạn 1: Khối lượng Mg giảm 18 gam (0,75 mol)

3Mg + 8H+ + 2NO3- → 3Mg2+ + 2NO + 4H2O

0,75     2

Đoạn 2: Khối lượng Mg tăng 18 - 8 = 10 gam

Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu

a          a                      a

Ta có: 64a - 24a = 10 → a = 0,25

Đoạn 3: Khối lượng Mg giảm 14 - 8 = 6 gam ( 0,25 mol)

Mg + 2H→ Mg2+ + H2

0,25    0,5

Vậy nH+ = b = 2 + 0,5 = 2,5 mol

→ a : b = 1 : 10.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 188122

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm AI và Fe2O3 trong điều kiện không có không khí thu được 28,92 gam hỗn hợp Y, nghiên nhỏ, trộn đêu và chia hôn hợp Y thành hai phần. Phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít H2 (đktc) và 3,36 gam chất rắn không tan. Phần hai tác dụng vừa đủ với 608 ml dung dịch HNO3 2,5M thu được 3,808 lít NO (đktc) và dung dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Phần 1:

nAl dư = 2nH2/3 = 0,03 mol

nFe = 0,06 → nAl2O3 = 0,03

mphần 1 = 7,23 gam

Phần 2: 

mphần 2 = 28,92 - 7,23 = 21,69 chứa các chất có cùng tỷ lệ mol như phần 1:

nAl dư = a, nFe = 2a, nAl2O3 = a mol

→ 27a + 56.2a + 102a = 21,69 → a = 0,09

nHNO3 = 1,52 và nNO = 0,17

nH+ = 4nNO + 10nNH4+ + 2nO

Với nO = 0,09.3 → nNH4+ = 0,03

BTNT(N): nNO3- trong muối = 1.32 gam

 mmuối = 27(a + 2a) + 56.2a + 18.0,03 + 62.1,32 = 99,75 gam

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 188123

X, Y là hai este đều đơn chức và là đồng phân của nhau. Hóa hơi hoàn toàn 11,0 gam X thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,5 gam N2 (đo cùng điều kiện). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa X, Y trong môi trường axit, thu được một axit cacboxylic Z duy nhất và hỗn hợp T chứa 2 ancol. Nhận định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

nX = nN2 = 0,125 mol ⇒ MX = 88 g/mol (C4H8O2).

Thủy phân E → 1 muối + 2 ancol.

⇒ 2 este là HCOOCH2CH2CH3 và HCOOCH(CH3)CH3 

⇒ chọn C.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 188124

Hỗn họp X chứa ba peptit mạch hở có số mol khác nhau, tổng số nguyên tử oxi bằng 12, trong đó có hai peptit có cùng số nguyên tử cacbon. Đun nóng 44,16 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn họp Y chứa hai muối của glyxin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,8 mol O2, thu được Na2CO3 và 3,08 mol hỗn hop Z gồm CO2, H2O và N2. Phần ưăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất ưong hỗn hơp X là

Xem đáp án

Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O với số mol x, y và z.

mX = 57x + 14y + 16z = 44,16(g)

Y gồm C2H4NO2Na (x mol) và CH2 (y mol).

⇒ nO2 = 2,25x + 1,5y = 1,8 mol; ∑n(CO2,H2O,N2) = 4x + 2y = 3,08 mol.

⇒ giải hệ cho: x = 0,68 mol; y = 0,18 mol; z = 0,16 mol ⇒ ktb = 4,25.

⇒ 9 = 5 + 2 × 2 ⇒ gồm 1 pentapeptit (0,12 mol) và 2 đipeptit (0,04 mol).

Mặt khác: có 2 peptit có cùng số C

⇒ pentapeptit và 1 đipeptit.

Pentapeptit có số C ≥ 2 × 5 = 10 ⇒ đipeptit tương ứng có số C ≥ 10.

⇒ 2 peptit là Gly5 (0,12 mol) và Val2 (a mol).

TH1: đipeptit còn lại là Gly-Val (b mol) ⇒ a + b = 0,04; 6a + 3b = 0,18.

⇒ giải hệ cho: a = b = 0,02 mol ⇒ trái gt ⇒ loại.

TH2: đipeptit còn lại là Gly2 ⇒ tương tự cho a = 0,03 mol; b = 0,01 mol.

⇒ %m peptit có PTK nhỏ nhất = 3%

⇒ chọn C.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 188125

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Tỉ lệ a : b tương ứng là:

Xem đáp án

Phần 1: nH+ = 0,12 mol và nCO2 = 0,09 mol

Dễ thấy nH+ < 2nCO2 nên mỗi phần X chứa CO32- (u) và HCO3- (v)

nCO32- và nHCO3- phản ứng lần lượt là ku và kv

nH+ = 2ku + kv = 0,12

nCO2 = ku + kv = 0,09

→ ku = 0,03 và kv = 0,06

→ 2u - v = 0 (1)

Phần 2:

nBaCO3 = u + v = 0,15 (2)

(1)(2) → u = 0,05 và v = 0,1

Vậy X chứa CO32- (2u = 0,1) và HCO3- (2v = 0,2), 

BTDT → nNa+ = 0,4 mol

BTNT(Na): a + 2b = 0,4

BTNT(C) 0,15 + b = 0,1 + 0,2

→ a = 0,1 và b = 0,15

→ a : b = 2:3

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 188126

Hỗn hợp X chứa hai este đều no, đơn chức, mạch hở. Hỗn hợp Y chứa hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 1,27 mol O2, thu được CO2, N2 và 19,08 gam nước. Mặt khác đun nóng m gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 0,2 mol hỗn hợp z gồm hai ancol có tỉ khối so với He bằng 12,9 và hỗn hợp T chứa ba muối. Phần trăm khối lượng của muối có khôi lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp T là

Xem đáp án

nX = 0,2 mol; đặt nY = a ⇒ nCO2 = (1,06 – 0,5a) mol

⇒ bảo toàn Oxi:

0,2 × 2 + 2a = 2 × (1,06 – 0,5a) + 1,06 ⇒ a = 0,08 mol ⇒ nNaOH = 0,28 mol.

nCO2 = 1,02 mol; nN2 = 0,04 mol

⇒ BTKL : m = 24,44 gam; nH2O/Y + NaOH = 0,08 mol.

BTKL: mT = 23,88 gam

Quy T về HCOONa (0,2 mol); Gly-Na (0,08 mol) và CH2.

⇒ nCH2 = 0,18 mol ⇒ 2 amino axit là C4H9NO2Na (0,06 mol) và C5H11NO2Na (0,02 mol).

⇒ muối có PTK lớn nhất là C5H11NO2Na (0,02 mol)

⇒ %mC5H11NO2Na = 11,64%.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »