Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Phạm Ngũ Lão lần 1
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Phạm Ngũ Lão lần 1
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
22 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Hỗn hợp X gồm 3 peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 71,20 gam alanin và 52,50 gam glyxin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 10. Giá trị của m là:
- Số mol các chất: Ala = 0,8; Gly = 0,7.
- Giả sử số lượng mắt xích trong mỗi phân tử peptit tạo thành lần lượt là x, y, z và số mol tương ứng là a, a và 2a (a > 0; x, y, z ≥ 2).
- Phản ứng thủy phân: m (gam) X + (ax + ay + 2az – 4a) mol H2O → 71,20 gam Ala + 52,50 gam Val
- Bảo toàn khối lượng ta có: m = 71,20 + 52,50 – mH2O = 123,7 – mH2O.
- Nhận thấy: khối lượng của hỗn hợp X (m) đạt giá trị nhỏ nhất nếu khối lượng nước sử dụng cho phản ứng thủy phân là lớn nhất. Điều này xảy ra khi số mol liên kết peptit là lớn nhất hay hỗn hợp X gồm 3 peptit có số liên kết peptit là 1, 1 và 7 tương ứng với số mol x, x và 2x. Khi đó ta có:
+ nH2O = x + x + 7.2x = 16x.
+ nAla + nGly = 2x + 2x + 8.2x = 20x = 0,8 + 0,7 = 1,5 → x = 0,075.
→ mmin = 123,7 – 18.16.0,075 = 102,1 → chỉ có D phù hợp.
Hòa tan hết 11,44 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO bằng dung dịch chứa 0,25mol H2SO4 và 0,15mol HNO3 thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,08mol NO và a mol NO2 (không có sản phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau:
- Phần I tác dụng với 97,5ml dung dịch KOH 2M thu được 6,42 gam một chất kết tủa.
- Phần II tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
- Quy đổi hỗn hợp X về Fe (x mol) và O2 (y mol) → 56x + 32y = 11,44 (1).
- Kết tủa thu được từ phần I là Fe(OH)3: nFe(OH)3 = 0,06 → nOH- (phản ứng với H+ dư) = nKOH – 3nFe(OH)3 = 0,015 → nH+ dư = 0,015.2 = 0,03mol.
- Các bán phản ứng:
NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O
0,08 0,32 0,24 0,08
NO3- + 2H+ + e → NO2 + H2O
a 2a a a
O2 + 4e + 4H+ → 2H2O
y 4y 4y
Fe → Fe3+ + 3e
x x 3x
→ Bảo toàn H+ : 0,32 + 2a + 4y + 0,03 = 0,25.2 + 0,15 = 0,65 → 2a + 4y = 0,3 (2).
Bảo toàn e: 3x = 4y + 0,24 + a (3).
Giải hệ (1), (2) và (3) → x = 0,17; y = 0,06; a = 0,03.
- Các ion tạo kết tủa với Ba(OH)2 dư của phần II là: SO42- (0,125mol); Fe3+ (0,085mol)
→ m = 0,125.233 + 0,085.107 = 38,22 gam → chọn A.
Tổng số hạt proton, notron, electron trong hai nguyên tử kim loại X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mạng điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 12. Hai kim loại X, Y lần lượt là
2P1 + 2P2 + N1 + N2 = 142 (1);
2P1 + 2P2 – N1 – N2 = 42 (2);
2P2 – 2P1 =12 (3)
Từ (1), (2), (3) → P1 = 20; P2 = 26 → 2 kim loại là Ca và Fe.
Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và một axit cacboxylic (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với Na giải phóng ra 0,56 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (H2SO4 đặc xúc tác) thì thu được 1,48g một este (hiệu suất phản ứng đạt 100%). Biết tỉ lệ mol của ancol : axit là 2 : 3. Công thức axit là
- Ta có: naxit + nancol = 2nH2 = 0,05; tỉ lệ mol ancol : axit = 2 : 3 → nancol = 0,02mol; naxit = 0,03mol.
- Phản ứng este hóa: RCOOH + CH3OH → RCOOCH3 + H2O
→ neste = nancol = 0,02 → Meste = 1,48/0,02 = 74 → Este là C3H6O2
→ Công thức este là CH3COOCH3 → axit là CH3COOH.
Dung dịch X có 0,1mol K+ ; 0,2mol Mg2+; 0,1mol Na+ ; 0,2 mol Cl và a mol Y- . Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Ion Y và giá trị của m là:
- Để tồn tại dung dịch, các ion trong dung dịch phải không có phản ứng với nhau → loại A và D vì OH tạo kết tủa với Mg2+ .
- Áp dụng bảo toàn điện tích → nNO3- = 0,1 + 0,2.2 + 0,1 - 0,2 = 0,4 mol
- Áp dụng bảo toàn khối lượng: → mmuối = mcation + manion = 0,1.39 + 0,2.24 + 0,1.23 + 0,2.35,5 + 0,4.62 = 42,9 gam
Cho các chất sau: K, Fe, Ba, Cu, Na, Ca, Al, Li, Mg. Số chất tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là
Tác dụng được với H2O gồm kim loại nhóm IA; các kim loại Ca, Ba, Sr nhóm IIA.
Nung nóng hoàn toàn 28,9g hỗn hợp KNO3 và Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước dư thì thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc) (lượng oxi bị hòa tan không đáng kể). Thành phần phần trăm khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
Các phương trình phản ứng xảy ra là:
KNO3 → KNO2 + 1/2O2 (1)
0,1 0,05
Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + 1/2O2 (2)
2NO2 + 1/2O2 + H2O → 2HNO3 (3)
Ta thấy tỉ lệ phản ứng của khí ở phương trình (3) đúng bằng tỉ lệ khí sinh ra ở phương trình (2) nên ta coi như toàn bộ khí của phương trình 2 sinh ra bị hấp thụ hết, còn lại 1,12 lít khí sinh ra là O2 của phương trình (1)
→ mKNO3 = 10,1 gam → mCu(NO3)2 = 18,8 gam → % mCu(NO3)2 = 65,05%.
Cho các ion kim loại: Cu2+; Fe3+; Ag+ ; Zn2+; Ca2+. Chiều tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại là
Theo dãy điện hóa, thứ tự đúng là :
Ca2+ < Zn2+ < Cu2+ < Fe3+ < Ag+
Đáp án D
Chất nào sau đây không thủy phân được
Đáp án D
Monosaccarit (glucozơ và fructozơ) không bị thủy phân.
Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Na2CO3 1M vào 200 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị V là.
nNa2CO3 = 0,1 mol; nHCl = 0,4 mol
CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
0,1 → 0,2 → 0,1
→ VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Đáp án cần chọn là C
Hòa tan hoàn toàn 2,85g hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch NaOH lấy dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy giải phóng ra 1,008 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp ban đầu là
Áp dụng bảo toàn e: 3nAl = 2nH2 = 0,045.2 → nAl = 0,03. → mAl = 0,81 gam → mAl2O3 = 2,04 gam
→ %mAl2O3 = 71,58%
Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước thu được dung dịch X. X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường axit. Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe2(SO4)3 trong hỗn hợp ban đầu là
Áp dụng bảo toàn e: nFeSO4 = 5.nKMnO4 = 0,05 mol → mFeSO4 = 7,6 gam → mFe2(SO4)3 = 2,4 gam
→ %mFe2(SO4)3 = 24%
Để khử hoàn toàn 20,8g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần vừa đủ 5,6 lít (đktc) CO. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là
Ta có: nCO (pư) = nO (trong oxit) = 0,25 → mFe = mhh oxit – mO = 20,8 – 0,25.16 = 16,8 gam.
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1 , nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5 . Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết:
Dựa vào cấu hình e thấy X là kim loại điển hình (nhóm IA), Y là phi kim điển hình (nhóm VIIA) → liên kết giữa X và Y là liên kết ion
Cho 10,0 gam hỗn hợp hai anđehit đơn chức (tỷ lệ mol 1:1) tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 thu được 64,8 gam Ag. Vậy công thức của hai anđehit là:
Ta xét các trường hợp sau:
- Nếu hỗn hợp không có HCHO → nRCHO = nAg : 2 = 0,3 → MRCHO = 33,3 → Vô lí (loại).
- Hỗn hợp gồm HCHO (x mol) và RCHO (x mol) → nAg = 4x + 2x = 6x = 0,6 → x = 0,1
→ mhh = 01.30 + 0,1. (R + 29) = 10 → R = C3H5CHO .
Crackinh V lít pentan thì thu được 2,5V lít hỗn hợp X gồm các ankan và anken. Cho 22,4 lít hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư. Tính số mol Br2 đã phản ứng:
- Nhận thấy thể tích của hỗn hợp sau phản ứng tăng lên so với trước phản ứng là thể tích của anken sinh ra.
Ta có: nX = 1 (tương ứng với 2,5V) → nC5H12 ban đầu = 0,4 (tương ứng với V)
→ nanken = 1 - 0,4 = 0,6 = nBr2
Hỗn hợp X gồm H2, ankin và anken. Tỷ khối của X đối với H2 là 8,2. Cho 11,2 lít hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch Br2 dư thu được hỗn hợp khí Z có thể tích 3,36 lít. Tỷ khối của Z đối với H2 là 7,0. Vậy khối lượng dung dịch Br2 tăng lên là:
Ta có: MX = 16,4 → mX = 0,5.16,4 = 8,2 gam = mY .
MZ = 14 → mZ = 14.0,15 = 2,1.
Theo bảo toàn khối lượng ta suy ra khối lượng dung dịch Br2 tăng là: 8,2 – 2,1 = 6,1 gam
Các dung dịch nào sau đây có pH > 7: CH3NH2, H2NCH2COOH, CH3COONa, NH4Cl, H2NCH2CH2CH2CH(NH2)COOH, C6H5NH2, K2CO3:
Dung dịch có pH >7: CH3NH2, CH3COONa, H2NCH2CH2CH2CH(NH2)COOH và K2CO3.
Tính khối lượng axit và khối lượng ancol cần lấy để điều chế được 86 gam poli(metyl acrylat). Biết hiệu suất phản ứng este hoá và phản ứng trùng hợp lần lượt là 62,5% và 80%.
- Sơ đồ phản ứng: CH2=CHCOOH + CH3OH → CH2=CHCOOCH3 → (C4H6O2)n.
- Hiệu suất chung của cả quá trình: H = 62,5%.80% = 50%.
- Khối lượng các chất cần dùng: mAxit = (72.86.100) : (86.50) = 144 gam
mancol = (32.86.100) : ( 86.50) = 64 gam
Cho chuỗi biến hóa sau: C6H10O5(H+ ) → C6H12O6 (lên men) → X → Y → Z → CH3COONa. X, Y, Z lần lượt là
Sản phẩm cuối là CH3COONa → Z có thể là CH3COOH → Y là CH3CHO → X là C2H5OH.
Cho các polime sau: tơ tằm, nilon-6, tơ axetat, nilon-6,6, tơ visco, poli(vinyl clorua), tơ lapsan. Số polime là tơ nhân tạo là
Tơ nhân tạo xuất phát từ polime thiên nhiên nhưng được chế biến thêm bằng phương pháp hóa học Từ xenlulozơ chế tạo ra tơ visco, tơ axetat.
Cho amino axit X no, mạch hở, chứa 1 nhóm chức mỗi loại. Cho 0,1 mol X phản ứng hết với HCl dư thu được dung dịch chứa 11,15g muối. Tên gọi của X là
- Phản ứng: R(NH2)COOH + HCl → R(NH3Cl)COOH.
- na.a = nmuối = 0,1 → Mmuối = 11,15/0,1 = 111,5 = R + 97,5 → R = 14 (CH2)
→ Amino axit là CH2(NH2)COOH (glyxin).
Cho các chất: (1) NH3, (2) C6H5NH2, (3) CH3NH2, (4) CH3NHCH3. Thứ tự tính bazo tăng dần là:
- Nhóm ankyl có ảnh hưởng làm tăng mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm tăng lực bazơ, càng nhiều nhóm ankyl lực bazơ càng mạnh; nhóm phenyl (-C6H5) làm giảm mật độ electron ở nguyên tử nitơ làm giảm lực bazơ; càng nhiều nhóm phenyl lực bazơ càng yếu.
- Lực bazơ: C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < CH3NHCH3.
A, B là hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp gồm 1,38g A và 1,2g B tác dụng hết với Na thu được 0,56 lít H2 (đktc). A, B lần lượt là
Khối lượng chung hai ancol là: mhh = 1,38 + 1,2 = 2,58 gam; nhh = 2nH2 = 0,05 mol
Mhh ancol = 2,58 : 0,05 = 51,6
Vì hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp nên 2 ancol là C2H5OH (46) và C3H7OH (60)
Câu nào sau đây không đúng:
CH3COOH là axit yếu và là chất điện ly yếu.
Đốt cháy hoàn toàn 6g một este X thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6g H2O. Công thức phân tử của X là
- Có: nCO2 = 0,2 mol = nH2O→ este no, đơn chức, mạch hở CnH2nO2.
- Sơ đồ đốt cháy: CnH2nO2 → nCO2.
Ta có: 6n : (14n + 32) = 0,2 → n = 2 → Este là C2H4O2.
Trong các chất sau đây đâu là amin bậc 2
Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc hidrocabon (hoặc bằng số gốc hidrocacbon gắn với N)
→ Amin bậc 2 là CH3NHCH3.
Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào cốc đựng phenol có chứa vài giọt phenolphtalein. Hiện tượng xảy ra là:
Cho từ từ NaOH vào cốc đựng phenol có chứa vài giọt phenolphthalein
NaOH + C6H5OH → C6H5ONa + H2O
Khi lượng NaOH dư thì cốc bắt đầu chuyển sang màu hồng. Phenolphtalein dùng như thuốc thử trong hóa phân tích.
Cho 2,53g hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH (phenol) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được thêm 0,72g nước và m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
Ta có: nH2O = nNaOH = 0,04 (vì các axit đều là đơn chức).
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mmuối = 2,53 + 0,04.40 – 0,72 = 3,41(g).
Polime X có khối lượng phân tử là 400000 g/mol và hệ số trùng hợp là n = 4000. X là
Khối lượng một mắt xích là: 400000/4000 = 100. → [-CF2-CF2-] = 12.2 + 19.4 = 100
Khi đi từ Li tới Cs trong một phân nhóm bán kính nguyên tử sẽ
Khi đi từ Li tới Cs trong một phân nhóm bán kính nguyên tử sẽ tăng dần.
Đáp án C
Để phân biệt Gly-Ala-Val với Gly-Ala chỉ dùng hóa chất nào dưới đây
Gly-Ala là đi peptit không có phản ứng màu biure nên dùng Cu(OH)2 để nhận ra Gly-Ala-Val (sản phẩm có màu tím)
Cho cân bằng hóa học sau: NO2 (nâu đỏ) ⇔ N2O4 (không màu); H < 0. Hỏi khi nhúng bình đựng hỗn hợp khí trên vào nước đá thì:
Phản ứng thuận là tỏa nhiệt, vậy khi nhúng vào nước đá (giảm nhiệt độ) thì phản ứng xảy ra theo chiều thuận (theo nguyên lí Losatolier) tạo N2O4 không màu → màu nâu đỏ nhạt dần
Cho 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và Ca(OH)2 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa thu được là
nCO2 = 0,2 mol; nCa(OH)2 = 0,1 mol;
nNaOH = 0,1 mol; nOH-= 0,3 mol
T = nOH- : nCO2 = 0,3 : 0,2 = 1,5
→ Tạo 2 loại muối : HCO3- và CO32-
CO2 + OH- → HCO3-
x x x mol
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
y 2y y mol
Có x+ y = 0,2; x+ 2y = 0,3 suy ra x = 0,1; y = 0,1
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
0,1 0,1 mol 0,1 mol
mCaCO3 = 0,1. 100 = 10 gam
Cho phương trình phản ứng: Mg + HNO3 → X + N2O + Y. Tổng hệ số (tối giản) của phản ứng trên khi cân bằng là
Phương trình hoàn chỉnh: 4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + N2O + 5H2O → Tổng hệ số = 24
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a:b là:
- Thứ tự các phản ứng:
HCl + NaOH → NaCl + H2O (1)
HCl + NaAlO2 + H2O → NaCl + Al(OH)3 (2)
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O (3)
- Khi nHCl = 0,8 mol mới bắt đầu có kết tủa → nNaOH = a = 0,8; b = 1,4
Vậy a : b = 4 : 7
Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là:
Hg độc và dễ bay hơi. S dễ dàng kết hợp với Hg ngay ở nhiệt độ thường tạo muối rắn HgS không độc
Có bốn lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: anđehit axetic, glucozơ, saccarozơ, axit axetic. Thuốc thử nào có thể dùng để xác định dung dịch có trong mỗi lọ.
- Dùng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường chia các chất cần nhận biết thành 3 nhóm:
+ Nhóm tạo phức màu xanh lam đậm: glucozơ, saccarozơ (nhóm I).
+ Nhóm không phản ứng (không hòa tan Cu(OH)2): anđehit axetic.
+ Nhóm có phản ứng tạo dung dịch màu xanh: axit axetic.
- Dùng Cu(OH)2 đun nóng nhận với 2 chất trong nhóm I nhận ra glucozơ do tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O
Cho các chất có chứa vòng benzen và có phân tử là C7H9N. Hãy cho biết có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch Br2 cho kết tủa trắng?
Các amin muốn tạo kết tủa với dung dịch Br2 phải có N gắn trực tiếp với vòng benzen và ít nhất 1 trong các vị trí o- hoặc p- so với nhóm chức amin không có nhánh. Các cấu tạo thỏa mãn: C6H5NHCH3; C6H4(NH2)CH3 (3 đồng phân o-; p-; m-).
Thuỷ phân pentapeptit X thu được các đipeptit là Ala-Gly; Glu-Gly và tripeptit là Gly-AlaGlu. Vậy cấu trúc của peptit X là:
- Loại A, D vì không tạo được Glu – Gly.
- Loại C vì không tạo được Ala – Gly.