Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Phạm Ngũ Lão lần 2
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Phạm Ngũ Lão lần 2
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
18 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol H2SO4 và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
- Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 và AlCl3 phản ứng xảy ra lần lượt theo thứ tự:
H + + OH- → H2O
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O
- Theo đồ thị ta thấy: nH+ = 2a = 0,8 → a = 0,4.
Phương trình tạo kết tủa: nNaOH = 2a + 3nAl(OH)3 (ứng với quá trình kết tủa tăng dần) và nNaOH = 2a + 4nAlCl3 - nAl(OH)3 (ứng với quá trình đã hòa tan kết tủa)
→ 2,8 = 0,8 + 4nAlCl3 - 0,4 → nAlCl3 = b = 0,6 → a:b = 2:3.
Cho các mệnh đề sau:
(1) Nước cứng có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ .
(2) Có thể làm mềm nước cứng toàn phần bằng dung dịch K2CO3.
(3) Phân biệt nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu bằng cách đun nóng.
(4) Làm mềm nước cứng tạm thời bằng dung dịch HCl.
(5) Dùng NaOH vừa đủ để làm mềm nước cứng tạm thời.
Số mệnh đề đúng là
Mệnh đề đúng là (1), (2), (3), (5)
(1) Nước cứng có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ .
(2) Có thể làm mềm nước cứng toàn phần bằng dung dịch K2CO3. Nước cứng toàn phần gồm cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu. Dung dịch Na2CO3 cũng được dùng làm mềm nước cứng
M2+ + CO32- → MCO3↓
(3) Phân biệt nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu bằng cách đun nóng. Đun sôi nước cứng tạm thời tạo kết tủa, nước cứng vĩnh cửu không tạo kết tủa:
M2+ + 2HCO3- → MCO3↓ + CO2 + H2O
(4) Làm mềm nước cứng tạm thời bằng dung dịch HCl.
M(HCO3)2 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O nên HCl không làm giảm tính cứng của nước
(5) Dùng NaOH vừa đủ để làm mềm nước cứng tạm thời.
M(HCO3)2 + 2NaOH → Na2CO3 + MCO3 + H2O (M là Ca, Mg).
Thủy phân hoàn toàn 0,1mol este X bằng NaOH, thu được muối của axit cacboxylic và 6,2 gam ancol Z. Muối thu được có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là:
- Muối thu được có phản ứng tráng bạc → phải có muối của axit fomic HCOONa → loại D.
- Ancol Z thu được có phản ứng hòa tan Cu(OH)2 → Z có chứa ít nhất 2 nhóm OH liền kề → loại A.
- Nhận thấy: nZ = neste = 0,1 → MZ = 62 → Z là CH2OH – CH2OH → chọn C.
Chia 20,8 gam hỗn hợp gồm hai anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 108 gam Ag.
- Phần hai tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp X gồm hai ancol Y và Z (MY < MZ). Đun nóng X với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 4,52 gam hỗn hợp ba ete.
Biết hiệu suất phản ứng tạo ete của Y bằng 50%. Hiệu suất phản ứng tạo ete của Z bằng
Xét 1 phần ⇒ mhỗn hợp anđehit = 20,8 ÷ 2 = 10,4(g).
GIẢ SỬ không chứa HCHO ⇒ nhỗn hợp = nAg ÷ 2 = 0,5 mol.
⇒ Mtrung bình hỗn hợp = 10,4 ÷ 0,5 = 20,8 ⇒ loại
⇒ hỗn hợp gồm HCHO và CH3CHO với số mol là 0,2 và 0,1.
X gồm 0,2 mol CH3OH (Y) và 0,1 mol C2H5OH (Z).
Đặt hiệu suất tạo ete của Z = x ⇒ nZ phản ứng = 0,1x mol.
nY phản ứng = 0,2 × 0,5 = 0,1 mol
2 ancol → 1 ete + 1H2O.
⇒ nH2O = nancol phản ứng ÷ 2 = (0,05 + 0,05x) mol.
Bảo toàn khối lượng: 32.0,1 + 46.0,1x = 4,52 + 18.(0,05 + 0,05x)
⇒ x = 0,6 = 60% ⇒ chọn B.
Một bình kín chỉ chứa các chất sau : axetilen (0,5 mol), vinylaxetilen (0,4 mol), hiđro (0,65 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối đối với hiđro là 19,5. Khí X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,7 mol AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y ở đktc. Khí Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,55 mol Br2. Giá trị của m là
Đặt nHC≡CH = x; nCH2=CHC≡CH = y; nCH3CH2C≡CH = z.
Bảo toàn khối lượng:
mX = 0,5 × 26 + 0,4 × 52 + 0,65 × 2 = 35,1(g) ⇒ nX = 35,1 ÷ 39 = 0,9 mol.
nπ mất đi = ntr – ns = (0,5 + 0,4 + 0,65) – 0,9 = 0,65 mol.
Bảo toàn liên kết π:
(0,5 × 2 + 0,4 × 3) – 0,65 = 2x + 3y + 2z + 0,55
x + y + z = 0,9 – 0,45.
nAgNO3 = 2x + y + z = 0,7 mol
⇒ giải hệ có: x = 0,25 mol; y = z = 0,1 mol.
↓ gồm 0,25 mol AgC≡CAg; 0,1 mol CH2=CHC≡CAg và 0,1 mol CH3CH2C≡CAg.
⇒ m = 0,25 × 240 + 0,1 × 159 + 0,1 × 161 = 92(g)
⇒ chọn B.
Đốt cháy hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit adipic, axit propanoic và glixerol (trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) bằng O2 dư thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,7 mol Ba(OH)2 thu được 98,5 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại thấy xuất hiện kết tủa. Cho 23,8 gam hỗn hợp X tác dụng với 300ml dung dịch KOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
- Công thức các chất: axit acrylic C3H4O2; axit adipic C6H10O4; axit propanoic C3H6O2; glixerol C3H8O3. Vì số mol axit propanoic và axit acrylic bằng nhau nên thay 2 chất này bằng chất mới có công thức C3H5O2.
- Gọi số mol các chất: C6H10O4; C3H5O2 và C3H8O3 có trong 23,8 gam hỗn hợp lần lượt là x, y và z
→ 146x + 73y + 92z = 13,36 = 73(2x + y) + 92z = 23,8 (1).
- Đốt cháy hỗn hợp X → nCO2 = 6x + 3y + 3z. Hấp thụ CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 theo bài ta có các phản ứng:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 (vì có kết tủa và đun dung dịch lại thu được kết tủa nữa)
nCO2 = nBaCO3 + 2(nBa(OH)2 - nBaCO3) = 0,9 → 6x + 3y + 3z = 0,9 → 3(2x + y) + 3z = 0,9 (2)
Giải hệ (1) và (2) → 2x + y = 0,2 và z = 0,1.
- Cho X tác dụng với KOH chỉ có C6H10O4 và C3H5O2 phản ứng:
nKOH phản ứng = 2x + y = 0,2 mol = nH2O
→ chất rắn thu được gồm 2 muối và 0,1 mol KOH dư
→ mrắn = maxit + mKOH – mH2O = (23,8 – 92.0,1) + 0,1.56 – 0,2.18 = 16,6 gam
Ứng dụng không đúng của crom là:
Crom là kim loại nhẹ, nên được sử dụng tạo các hợp kim dùng trong ngành hàng không → Sai
Đáp án C
Mô tả nào dưới đây về tính chất vật lí của nhôm là chưa chính xác:
- Khả năng dẫn điện giảm theo trật tự: Ag > Cu > Au > Al > Fe…
- Khả năng dẫn nhiệt giảm theo trật tự: Ag > Cu > Al > Fe…
So với nguyên tử phi kim cùng chu kì, nguyên tử kim loại
So với các nguyên tử phi kim cùng chu kì, các nguyên tử kim loại thường có bán kính lớn hơn, có ít e lớp ngoài cùng hơn và dễ nhường e hơn. Do lực liên kết giữa hạt nhân và e lớp ngoài cùng của kim loại nhỏ hơn phi kim nên kim loại dễ mất e hơn → năng lượng ion hóa nhỏ hơn.
Tỉ lệ về số nguyên tử của hai đồng vị A và B trong tự nhiên của nguyên tố X là 27: 23. Đồng vị A có 35 proton và 44 nơtron, đồng vị B có nhiều hơn đồng vị A 2 nơtron. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X là
X có 35p, đồng vị thứ nhất có 44n
⇒ Số khối của đồng vị thứ nhất: X1 = 44 + 35 = 79
Đồng vị thứ 2 nhiều hơn đồng vị thứ nhất 2n
⇒ Số khối của đồng vị thứ 2: X2 = 81
⇒ Số khối trung bình \(\overline M = \dfrac{{27.79 + 23.81}}{{27 + 23}} = 79,92\)
Phản ứng: Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2 chứng tỏ
- Phản ứng bài cho có dạng thu gọn:
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
(khử) (oxi hóa) (oxi hóa) (khử)
- Phản ứng oxi hóa khử tạo ra sản phẩm có tính oxi hóa yếu hơn và tính khử yếu hơn các chất ban đầu.
Trộn V1 lít dung dịch axit có pH = 5 với V2 lít dung dịch bazơ có pH = 9 thu được dung dịch có pH = 6. Tỉ lệ V1: V2 bằng
V1 dung dịch axit mạnh có pH = 5 → nH+ = 10-5. V1 mol
V2 dung dịch kiềm mạnh có pH = 9 → nOH- = 10-5. V2 mol
H+ + OH- → H2O
Sau khi trộn dung dịch có pH = 6→ chứng tỏ axit còn dư→ nH+ dư = 10-6. (V1 + V2) mol
Có 10-6. (V1 + V2 )= 10-5. V1 - 10-5. V2 → V1: V2 = 11: 9
Nguyên tử Zn có bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử lần lượt là 0,138 nm và 65 g/mol. Biết Zn chỉ chiếm 72,5% thể tích tinh thể. Khối lượng riêng (g/cm3 ) của tinh thể Zn là
r = 1,38\(A^0\)= 1,38 . \(10^{-8}\)cm
Khối lượng riêng của kẽm:
\(r=\sqrt[3]{\dfrac{3Ma}{4\pi DN}}\) ⇔ 1,38 . \(10^{-8}\)= \(\sqrt[3]{\dfrac{3.65.100\%}{4.\pi.D.6,023.10^{23}}}\)
⇔ \(\left(1,38.10^{-8}\right)^3\) = \(\dfrac{3.65.100\%}{4.\pi.D.6,023.10^{23}}\)
⇔ D ≃ 9,803 (g/\(cm^3\))
Vậy khối lượng riêng của kẽm là 9,803g/\(cm^3\)
Khối lượng riêng đúng của kẽm :
\(D_{thực}=D.\dfrac{72,5}{100}\)= 9,803 . \(\dfrac{72,5}{100}\)≃ 7,107 (g/\(cm^3\))
Trong các polime sau, polime nào không thuộc loại tổng hợp?
Tơ xenlulozơ axetat là tơ nhân tạo hay bán tổng hợp.
Đáp án B
Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CxHyCOOH và (COOH)2 thu được 14,4 gam H2O và m gam CO2. Mặt khác 29,6 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 thu được 11,2 lít (đktc) khí CO2. Giá trị của m là
Ta có: nNaHCO3 = nCOO- = nCO2 = 0,5 → nO(X) = 0,5.2 = 1mol → mO(X) = 16 gam.
nH2O = 0,8 mol → mH(X) = 1,6 gam → mC(X) = 29,6 – 16 – 1,6 = 12 gam
→ nC(X) = 1 mol = nCO2 → mCO2 = 44 gam
Cấu hình electron đúng là:
Cấu hình electron đúng là 26Fe3+: 1s22s22p63s23p63d5
Đáp án D
Công thức tổng quát của xeton không no, mạch hở, hai chức, có chứa một liên kết ba trong phân tử là:
CTPT của xeton là CnH2n +2 – 2kOx, với k là độ bất bão hòa của phân tử xeton. Vì xeton hai chức nên x = 2, xeton không no có một liên kết C≡C, mạch hở nên k = 2 + 2 = 4 → CTPT xeton là CnH2n-6O2
Nitơ và photpho là hai phi kim thuộc nhóm VA, nhận xét nào sau đây đúng:
Không chọn A, B, C vì nitơ chỉ có hóa trị cao nhất là IV trong hợp chất; ở điều kiện thường phân tử N2 có liên kết ba nên bền hơn phân tử photpho chỉ có liên kết đơn; NH3 bền hơn PH3.
Chọn D vì H3PO4 chứa P+5 bền nên không có tính oxi hóa như HNO3.
Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe2O3 đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn X bằng HNO3 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thì khối lượng muối khan thu được là
nFe2O3 = 0,1 → nFe(NO3)3 = 0,3→ m = 0,2.242 = 48,4 gam
Cho các dung dịch sau: anilin (1), metylamin (2), glyxin (3), lysin (4), natri phenolat (5), H2N-CH2-COONa (6). Số dung dịch làm quỳ tím đổi thành màu xanh là
Dung dịch làm quỳ tím hóa màu xanh là (2), (4), (5), (6).
Oxi hóa hoàn toàn 7,2 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Zn bằng oxi dư thu được 12,8 gam hỗn hợp oxit Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được lượng muối khan là:
Al, Mg, Zn + O2 → Các oxit
Theo bảo toàn khối lượng ta có:
mO2 = moxit - mkim loại = 12,8 - 7,2 = 5,6 gam → nO2 = 0,175 mol
→ nO = 2.nO2 = 0,35 mol
Khi cho các oxit kim loại + HCl thì bản chất là:
O2 - + 2H + → H2O
Ta có: nH + = 2.nO2 - = 2.0,35 = 0,7 mol
→ nH2SO4 = ½.nH + = 0,35 mol = nSO4(2 -)
Khi cô cạn dung dịch T thu được muối sunfat.
Ta có: mmuối sunfat = mkim loại + mSO4(2 -) = 7,2 + 96. 0,35 = 40,8 gam
Cho các chất: CH2 = CH – CH = CH2; CH3 – CH2 – CH = C(CH3)2; CH3 – CH = CH – CH = CH2; CH3 – CH = CH2; CH3 – CH = CH – COOH. Số chất có đồng phân hình học là:
Các chất muốn có đồng phân hình học phải chứa liên kết đôi và mỗi nguyên tử C ở liên kết đôi phải gắn với 2 nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác nhau nên chỉ có CH3 – CH = CH – CH = CH2; CH3 – CH = CH2; CH3 – CH = CH – COOH có đồng phân hình học.
Trộn 2,7 gam Al với 20 gam hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm, thu được hỗn hợp X. Hoà tan X trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 8,064 lít NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu là:
Ta thấy, trong cả quá trình thì chỉ có Al và Fe3O4 thay đổi số oxi hóa
\( \Rightarrow 3n_{Al} + n_{Fe_3O_4}=n_{NO_2} \Rightarrow n_{Fe_3O_4}=0,06 \)
\( \Rightarrow m_{Fe_2O_3}=20-0,06.232=6,08 \Rightarrow \% m_{Fe_2O_3}=20,4 \% \)
Dãy gồm các kim loại được điều chế theo phương pháp điện phân nóng chảy các hợp chất của chúng là:
Điện phân nóng chảy thường dùng để điều chế kim loại từ Al về đầu dãy điện hóa.
Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là
Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là HBr (t0 ), Na, CuO (t0 ), CH3COOH (xúc tác).
Đáp án A
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp hai muối nitrat, thu được chất rắn X. Nếu cho X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl loãng thì thấy X tan một phần. Hai muối nitrat đó là
Các phương trình phản ứng xảy ra:
2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2
2Au(NO3)3 → 2Au + 6NO2 + 3O2
2KNO3 → 2KNO2 + O2
4Fe(NO3)2 → 2Fe2O3 + 8NO2 + O2
4Al(NO3)3 → 2Al2O3 + 12NO2 + 3O2
2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2
Chất rắn X tan một phần trong dd HCl dư → trong X có kim loại yếu (đứng sau H2), chất còn lại là oxit hoặc muối nitrit.
Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, số dung dịch tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là
Các chất tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 gồm: HNO3, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4.
Cho 9,86 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một cốc chứa 430 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thêm tiếp vào cốc 1,2 lit dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,7M, khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn, rồi lọc lấy kết tủa và nung nóng đến khối lượng không đổi thì thu được 26,08 gam chất rắn. Khối lượng magie trong hỗn hợp ban đầu là:
Giả sử hỗn hợp chỉ có Mg
→ nMg= 9,86/24 = 0,4108 mol.
Giả sử hỗn hợp chỉ có Zn → nZn=9,86/65 = 0,1517 mol.
Nhận thấy nH2SO4 = 0,43 mol > 0,4108
→ H2SO4 sẽ dư và 2 kim loại tan hết.
Đặt nMg = a và nZn = b mol.
Giả sử kết tủa Zn(OH)2 bị tan hết → kết tủa bao gồm BaSO4và Mg(OH)2.
\(\left\{ \begin{array}{l}24a + 65b = 9,86\\40a + 0,06 \times 233 = 26,08\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0,3025\\b = 0,04\end{array} \right.\)
→ mMg = 0,3025x24 = 7,26
Một hợp chất hữu cơ X có thành phần khối lượng của C, H, Cl lần lượt là 14,28%, 1,19% và 84,53%. Số đồng phân cấu tạo của X là
Giả sử mX = 100g → mC = 14,28g, mH = 1,19g, mCl = 84,53g
→ nC = 1,19 mol, nH = 1,19 mol, nCl = 2,38 mol
→ nC : nH : nCl = 1 : 1 : 2 → Công thức nguyên là (CHCl2)n.
→ CTPT là C2H2Cl4
Có 2 đồng phân đó là: CCl3–CH2Cl VÀ CHCl2–CHCl2
→ Chọn A
Cho các chất là O2, SO2, H2O2, CO2, ZnS, S, H2SO4, FeCl2. Các chất vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa là
Các chất vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa phải chứa nguyên tố vừa có khả năng tăng số oxi hóa; vừa có khả năng giảm số oxi hóa. FeCl2, S, SO2, H2O2 các chất này đều có thể bị khử về chất có số oxi hóa thấp hơn hoặc bị oxi hóa về chất có số oxi hóa cao hơn
Đốt cháy hoàn toàn 2,6 gam hỗn hợp chất X gồm muối natri của hai axit cacboxylic no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 1,59 gam Na2CO3 và hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2O. Công thức phân tử của hai muối trong hỗn hợp X và khối lượng hỗn hợp Y là
Công thức muối natri của 2 axit cacboxylic no đơn chức có dạng CnH2n-1O2Na.
nhhX = 2nNa2CO2 = 0,03 mol
→ Mtb hhX = 2,6/0,03 = 86,67
→ Chỉ có thể là A hoặc C.
Đặt nCH3COONa = a và nC2H5COONa = b
Ta có hệ.
\(\left\{ \begin{array}{l}a + b = 0,03\\82a + 96b = 2,6\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0,02\\b = 0,01\end{array} \right.\)
Cách nhanh dành cho các bạn thuận tay:
Vì muối của axit cacboxylic no đơn chức mạch hở nên khi đốt sẽ thu được nCO2 = nH2O
Mà nCO2 = ∑nC – nNa2CO3 = (0,02×2 + 0,01x3) - 0,015 = 0,055 mol
→ mCO2 + mH2O = 0,055×(44+18) = 3,41 gam → Chọn A
Cho tất cả các đồng phân mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với Na, NaOH và NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
Các đồng phân: CH3COOH (1); HCOOCH3 (2) và HOCH2CHO (3)
+ Tác dụng với Na: (1), (3)
+ Tác dụng NaOH: (1), (2)
+ Tác dụng NaHCO3: (1)
Như vậy có 5 phản ứng.
Thủy phân 0,01 mol este của một ancol đa chức với một axit đơn chức cần 1,2 gam NaOH. Mặt khác khi thủy phân 4,36 gam este đó thì cần 2,4 gam NaOH và thu được 4,92 gam muối. Công thức của este là
Đầu tiên ta nhận thấy nEste = 0,01 pứ vừa đủ với nNaOH = 0,03 mol
→ Este 3 chức tạo từ ancol 3 chức và axit đơn chức.
4,36 gam este pứ vừa đủ với 0,06 mol NaOH → nEste=nNaOH/3 = 0,02
→ MEste=4,36/0,02 = 218
Mà este 3 chức tạo từ ancol 3 chức và axit đơn chức có dạng là (RCOO)2C3H5.
→ 3×(R+44)+41=218
→ R=15 → R là gốc –CH3
Tìm tên gọi đúng ứng với cấu tạo sau:
Vị trí 2 nhánh trên vòng benzen có thể được nêu bằng số hoặc bằng các từ o-; m- hoặc p-.
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH, C17H33COOH và C15H31COOH. Số trieste tối đa được tạo ra là
Tính dựa vào công thức trieste tối đa tạo ra từ n axit béo khác nhau.
Số trieste = \(\dfrac{{{3^2} \times (n + 1)}}{2}\), với n = 3
→ Số trieste tối đa tạo được = 18
→ Chọn B
Cho phương trình hóa học: CH3CH2OH + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O. Sau khi cân bằng với hệ số nguyên đơn giản nhất thì tổng hệ số các chất trước phản ứng là
3CH3CH2OH + K2Cr2O7 + 4H2SO4 → 3CH3CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
Tổng hệ số trước phản ứng: 3 + 1 + 4 = 8
Đốt cháy hoàn toàn amin X, bậc I có khả năng tạo kết tủa với dung dịch brom thu được 3,08 gam CO2, 0,81 gam H2O và 112 ml N2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là
nC : nH : nN = nCO2 : 2nH2O : 2nN2 = 0,07 : 0,09 : 0,01 = 7 : 9 : 1
Theo các đáp án thì X là amin đơn chức → CTPT của X: C7H9N
Vì X đơn chức, bậc 1, có phản ứng tạo kết tủa với dung dịch Br2 nên có nhóm –NH2 liên kết trực tiếp với vòng benzen
→ CTCT: CH3C6H4NH2
Điều nào sau đây không đúng khi nói về xenlulozơ:
Dùng để sản xuất tơ enang → Sai
Đáp án C
Thủy phân hoàn toàn 68,4 gam saccarozơ được dung dịch X. Cho X phản ứng hoàn toàn với Cu(OH)2 dư trong NaOH đun nóng sinh ra m gam kết tủa đỏ gạch. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
N phản ứng của glucozơ và fructozơ + Cu(OH)2/OH-, t0C thuộc phần giảm tải 2018.
Giải như sau: thủy phân saccarozơ thu được fructozơ và glucozơ
Sau đó: trong môi trường kiềm OH-:
fructozơ ⇄ glucozơ.
Mà glucozơ có tính chất của nhóm chức andehit với Cu(OH)2/OH- đun nóng:
RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → RCOONa + Cu2O↓ + 3H2O
Có 0,2 mol saccarozơ → tạo 0,2 mol fructozơ + 0,2 mol glucozơ ⇄ 0,4 mol glucozơ
Từ tỉ lệ phản ứng với Cu(OH)2/OH- có
nCu2O = ∑nglucozo = 0,4 mol
m = mCu2O = 0,4.144 = 57,6 gam
Hỗn hợp X gồm hai ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng có khối lượng 30,4 gam. Chia X thành hai phần bằng nhau. -
Phần (1): Cho tác dụng với K dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
- Phần (2): Tách nước hoàn toàn ở 1700C, xúc tác H2SO4 đặc thu được một anken. Lượng anken này làm mất màu dung dịch chứa 32 gam Br2.
Hai ancol trên là:
- Ở đây qua bốn đáp án ta có được ancol thuộc dãy đồng đẳng no đơn chức.
- Xét phần 1: Cho tác dụng với K thu được 3,36 lit H2 từ đây ta có nancol = 2nH2 = 0,3 mol
- Xét phần 2: khi tách nước chỉ thu được một anken nên trong X sẽ chứa CH3OH. Ancol còn lại là ROH.
- Anken này làm mất màu 32 g brom → nROH = nanken = 0,2(mol)
nCH3OH = 0,1mol → mCH3OH = 3,2g
mROH = 12g → M = 60 → ROH: C3H7OH