Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Phú Bình - Thái Nguyên

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Phú Bình - Thái Nguyên

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 51 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 188047

Trong các chất sau đây chất nào là của chất béo?

Xem đáp án

Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo có công thức là (RCOO)3C3H5

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 188048

Trong tự nhiên kim loại nào sau đây cứng nhất?

Xem đáp án

Trong tự nhiên Crom làm kim loại cứng nhất

Đáp án D

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 188050

Khi phun vào đám cháy chất khí X có tác dụng làm loãng nồng độ hỗn hợp hơi khí cháy, đồng thời làm lạnh vùng cháy dẫn tới triệt tiêu đám cháy. Chất X là

Xem đáp án

Khi phun vào đám cháy chất khí X có tác dụng làm loãng nồng độ hỗn hợp hơi khí cháy, đồng thời làm lạnh vùng cháy dẫn tới triệt tiêu đám cháy. Chất X là Cacbonic

Đáp án D

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 188051

X là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. X là

Xem đáp án

X là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. X là Al

Đáp án C

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 188052

Đường saccarozơ (đường kính) có công thức hóa học là

Xem đáp án

Đường saccarozơ (đường kính) có công thức hóa học là C12H22O11

Đáp án A

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 188053

Trong phòng thí nghiệm để bảo quản Na có thể ngâm Na trong:

Xem đáp án

Trong phòng thí nghiệm để bảo quản Na có thể ngâm Na trong dầu hỏa.

Đáp án B

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 188054

Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là

Xem đáp án

Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là CH3COOCH2C6H5

Đáp án C

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 188055

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa chất tan X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch trong suốt. Chất tan X có thể là:

Xem đáp án

Chỉ có AlCl3 thỏa mãn, các chất còn lại thu được kết tủa sau phản ứng:

Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4.

Sau đó: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O.

Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaNO3.

Ca(HCO3)2 + 2NaOH → Na2CO3 + CaCO3↓ + 2H2O.

MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + Na2SO4.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 188056

Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

Xem đáp án

Thạch cao nung CaSO4.H2O thường được đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng trang trí nội thật, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương,..

Chọn B

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 188057

Kim loại nào sau đây không thể điều chế được bằng phản ứng nhiệt nhôm?

Xem đáp án

Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng dùng Al để khử oxit của những kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa.

Kim loại có thể điều chế được bằng phản ứng nhiệt nhôm là những kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 188058

Chất nào sau đây là amin bậc 2?

Xem đáp án

Chỉ có CH3NHC2H5 là amin bậc 2.

→ Chọn đáp án A

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 188059

Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Tơ tằm là tơ tự nhiên.

Tơ nilon-6,6, tơ capron, tơ enang là tơ tổng hợp.

Tơ visco và tơ axetat là tơ bán tổng hợp hay còn gọi là tơ nhân tạo.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 188063

Hình bên minh họa cho thí nghiệm xác định sự có mặt của C và H trong hợp chất hữu cơ.

Chất X và dung dịch Y (theo thứ tự) là:

Xem đáp án

Chất X là CuSO4 khan vì để nhận biết ra có mặt nước,từ đó nhận ra được sự có mặt của H

CuSO4 khan (màu trắng) khi có hơi nước qua sẽ chuyển thành CuSO4.5H2O (màu xanh)

Chất Y là dd Ca(OH)2 để nhận biết được ra sự có mặt của CO2, từ đó nhận ra được sự có mặt của C

Ca(OH)2 khi có CO lội qua sẽ bị vẩn đục do xảy ra phản ứng

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 188064

Những ion nào sau đây không cùng tồn tại được trong một dung dịch:

Xem đáp án

Các ion muốn tồn tại trong cùng 1 dung dịch thì không có ion nào trong đó phản ứng với nhau.

Cả A, B, C đều thỏa điều kiện này.

Đáp án cần chọn là D

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 188066

Trong các dung dịch: CH3CH2NH2, H2NCH2COOH, H2NCH2CH(NH2)COOH, HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH. Số dung dịch làm xanh quỳ tím là:

Xem đáp án

H2N-CH2-COOH không làm đổi mày quỳ

CH3-CH2-NH2,H2N-CH2-CH(NH2)-COOH làm quỳ chuyển sang màu xanh

HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH làm quỳ chuyển đỏ

Đáp án B.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 188068

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là

Xem đáp án

Tri peptit trở lên có phản ứng màu biure với thuốc thử là Cu(OH)2/OH

Chọn D

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 188069

Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):

Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat.

Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:

Xem đáp án

X là glucozo

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (lên men rượu)

C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O (lên men giấm)

CH3OH + CH3COOH → CH3COOCH3 + H2

Vậy đáp án A

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 188071

Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là

Xem đáp án

nC2H2 = nH2 = a mol

BTKL: mX = mY = m bình brom tăng + m khí thoát ra

→ 26a + 2a = 10,8 + 0,2.8.2

→ a = 0,5 mol

Đốt Y cũng tiêu tốn O2 giống như đốt X nên:

C2H2 + 2,5O2 → 2CO2 + H2O

H2 + 0,5O2 → H2O

→ nO2 = 2,5a + 0,5a = 1,5

→ V = 33,6 lít

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 188073

Đốt cháy 34,32 gam chất béo X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 96,8 gam CO2 và 36,72 gam nước. Mặt khác 0,12 mol X làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là:

Xem đáp án

nCO2 = 2,2 ; nH2O = 2,04

BTKL: nO2 = 3,1

BTNT(O): 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nX = 0,04 mol

X có độ không no k → nx.(K-1) = nCO2 - nH2O → k = 5

Phân tử X có 3COO nên còn lại 2 liên kết pi có thể cộng Br2

→ nBr2 = 2nX = 0,24 mol

→ V = 240 ml

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 188074

Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 và thỏa sơ đồ các phản ứng sau

X + NaOH (dung dịch) → Y + Z;

Y + NaOH (rắn) → T + P (CaO, t°C);

T → Q + H2 (1500°C);

Q + H2O → Z.

Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn C.

CH3COOCH=CH2 (X) + NaOH → CH3COONa (Y) + CH3CHO (Z)                                      

CH3COONa (Y) + NaOH → CH4 (T)  + Na2CO3 (P)

CH4 (T) → C2H2 (Q) + H2             

C2H2 (Q) + H2O → CH3CHO (Z)

A. Sai, Z không thể điều chế A từ 1 phản ứng.

B. Sai, Đốt cháy cùng số mol Y, Z, T thu đưọc cùng số mol H2O của Y khác với Z và T.

D. Sai, CH4 là thành phần chính của khí thiên nhiên

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 188077

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2

(2) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3

(3) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]

(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch MgCl2

(5) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.

(6) Cho Mg vào dung dịch FeCl3

Sau khi các phản ứng kết thức, có bao nhiêu thí nghiệm có kết tủa?

Xem đáp án

Các phương trình phản ứng xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm:

(a) 2NaOH + Ba(HCO3)2 → Na2CO3 + BaCO3 + 2H2O.

(b) 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl.

(c) CO2 + 2H2O + NaAlO2 → Al(OH)3 + NaHCO3.

(d) 2AgNO3 + MgCl2 → 2AgCl↓ + Mg(NO3)2.

(e) Na2SO4 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO4

(g) Mg + 2FeCl3 → MgCl2 + 2FeCl2 (vì FeCl3 dùng dư).

Theo đó, có tất cả 5 thí nghiệm thu được kết tủa khi kết thúc các phản ứng. 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 188078

Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình sau (số liệu tính theo đơn vị mol).

Giá trị của x là

Xem đáp án

Quan sát đồ thị ta thấy nCO2 = 0,15 thì kết tủa đạt max.

→ nCa(OH)2 = nCaCO3 max = 0,15 mol

Khi nCO2 = 0,45 thì bắt đầu hòa tan kết tủa.

Khi nCO2 = 0,5 thì lượng kết tủa bị hòa tan là:

nCaCO3 bị hòa tan = 0,5 - 0,45 = 0,05 mol

→ nCaCO3 còn lại = x = 0,15 - 0,05 = 0,1 mol

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 188079

Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các  phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

%mO/X = 86,3×0,1947 = 16,8 gam.

⇒ nO = 1,05 ⇒ nAl2O3 = 0,35 mol.

Ta có ∑nOH = 2nH2 = 1,2 mol.

⇒ Dung dịch Y chứa nAlO2 = nAl/Al2O3 = 0,7 mol

nOH dư = 0,5 mol.

+ Sau phản ứng trung hòa nH+ = 3,2×0,75 – 0,5 = 1,9 mol

⇒ nAl(OH)3 = 0,7 – \(\dfrac{1,9-0,7}{3}\) = 0,3 mol.

⇒ mAl(OH)= 0,3.78 = 23,4 gam

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 188080

Hòa tan hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,08 mol HNO3 và 0,71 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa hỗn hợp muối trung hòa có khối lượng lớn hơn khối lượng X là 62,60 gam và 3,136 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 1,58 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được 211,77 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe có trong X là?

Xem đáp án

Z gồm N2(0,05) và H2(0,09)

BTKL: mX + mHNO3 + mH2SO4 = mmuối + mZ + mH2O

Với mmuối - mX = 62,6 → nH2O = 0,58

BTNT(H): nNH4+ = 0,04

BTNT(N): nFe(NO3)2 = 0,03

nH+ = 0,08 + 0,71.2 = 12nN2 + 10nNH4+ + 2nN2 + 2nO

→ nO = 0,16 → nFe3O4 = 0,04

đặt u, v là số mol Fe, Mg trong X.

nX = u + v + 0,04 + 0,03 = 0,5

nBa(OH)2 = nH2SO4 = 0,71

→ nOH- trong kết tủa = 0,71.2 - nNH4+ = 1,38

mkết tủa = 56(u+ 0,03 + 0,04.3) + 24v + 1,38.17 + 233.0,71 = 211,77

→ u = 0,13 và v = 0,3

→ % Fe = 24,97%

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 188082

X, Y (MX< MY) là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một liên kết peptit. Đun nóng 36,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y và este Z (C5H11O2N) với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 0,05 mol ancol etylic và hỗn hợp chứa 2 muối của 2 α-aminoaxit thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 1,59 mol O2, thu được CO2, H2O, Nvà 26,5 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là

Xem đáp án

Vì ancol là C2H5OH ⇒ Z là este của alanin.

+ Quy đổi E thành CnH2n–1NO, H2O và C2H5OH ta có:

mHỗn hợp = 36,58 + 0,05×18 = 37,48 gam

Sơ đồ ta có

\(37,48g(E)\left\{ \begin{array}{l}{C_n}{H_{2n - 1}}NO:0,5\\{H_2}O:a + 0,05\\{C_2}{H_5}OH:0,05\end{array} \right. + NaOH \to \left\{ \begin{array}{l}{C_n}{H_{2n}}N{O_2}Na:0,5\\{C_2}{H_5}OH:0,05\end{array} \right. + \underbrace {{H_2}O}_{a + 0,05}\)

+ PT theo số mol O2 đốt cháy muối là: 0,5×\(\dfrac{6n-3}{4}\) = 1,59 \(\Leftrightarrow\) n = 2,62.

⇒ Bảo toàn khối lượng hỗn hợp E

⇒ mH2O = 2,34 gam ⇒ nH2O = 0,13 mol.

⇒ n(X + Y) = 0,13 – 0,05 = 0,08 mol.

+ Với ∑nα–amino axit trong X và Y = 0,5 – 0,05 = 0,45 mol.

Nhận thấy 0,45÷0,08 = 5,625 ⇒ Pentapeptit và Hexapeptit.

Đặt nPentapeptit = a và nHexapeptit = b ta có hệ:

\(\left\{ \begin{array}{l}a + b = 0,08\\5a + 6b = 0,45\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{n_{Pentapeptit}} = 0,03\\{n_{H{\rm{ex}}apeptit}} = 0,05\end{array} \right.\)

Gọi số C trong pentapeptit và hexapeptit lần lượt là a và b:

⇒ PT bảo toàn C trong peptit là: 0,03a + 0,05b = 0,5×2,62 –0,05×5 = 1,06 (ĐK 10≤a≤15 và 12≤b≤18)

→ 3a + 5b = 106

Giải PT nghiệm nguyên ⇒ a = 12 và b = 14.

⇒ X có dạng (Gly)3(Ala)2 và Y có dạng (Gly)4(Ala)2.

⇒ %mX = \(\dfrac{0,03 \times 331}{36,58}\) × 100 ≈ 27,1%

  Chọn D

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 188083

Cho các chất hữu cơ: X, Y là hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, Z là axit no, mạch hở (MZ > 90) và este T (phân tử chỉ chứa chức este) tạo bởi X, Y với một phân tử Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,325 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 17,55 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

nCO2 = 0,9; nH2O = 0,975 mol

Số C = nCO2/nE = 2,77

Do Z đa chức và có MZ > 90 nên Z ít nhất 3C. Vậy haio ancol phải ít hơn 2,77C.

Chúng lại cùng C → C2H5OH và C2H4(OH)2

→ Z là axit 3 chức và T là este 3 chức, 1 vòng.

Số H = 2nH2O/nE = 6

Do este nhiều hơn 6H nên axit phải ít hơn 6H. Vậy E gồm:

C2H6Oz: amol

CH(COOH)3 : b mol

CH(COO)2C2H4-COOC2H5: c mol

nE = a + b + c = 0,325

nCO2 = 2a + 4b + 8c = 0,9

nH2O = 3a + 2b + 5c = 0,975

→ a = 0,25; b = 0,05; c = 0,025

→ %nT = 7,69%

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 188084

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chất X (x mol) là NH4-OOC-CH2-COO-NH4 hoặc NH4-OOC-COO-NH3-CH3.

Chất Y (y mol) là (CH3NH3)2CO3 hoặc NH4-CO3-NH3-C2H5.

mE = 138x + 124y = 3,86

nkhí = 2x + 2y = 0,06

→ x = 0,01 và y = 0,02

Do 2 khí có tỉ lệ mol 1 : 5 nên chọn cặp X là NH4 - OOC - COO-NH3 - CH3 (0,01mol) và Y là (CH3NH3)2CO3 (0,02 mol) là nghiệm thỏa mãn.

Khi đó khí gồm NH3 (0,01) và CH3NH2 (0,05)

Muối gồm (COONa)2  (0,01) và Na2CO3 (0,02)

→ mmuối  = 3,46 gam

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 188086

Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hoà tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả của thí nghiệm được ghi ở bảng sau:

Xem đáp án

Trong 1930 giây: nCu = nCl2 = a mol

→ mgiảm = 64a + 71a = 2,7 → a = 0,02

→ m = 64a = 1,28

ne trong 1930s = 2nCu = 0,04 (1)

Trong 7720 giây: nCu = 4a = 0,08; nCl2 = u và nO2 = v

mgiảm = 0,08.64 + 71u + 32v = 9,15

BT electron: 0,08.2 = 2u + 4v

→ u = 0,05 và v = 0,015

Trong t giây: nCu = 5a = 0,1; nH2 = x; nCl2 = 0,05 và nO2 = y

mgiảm = 0,1.64 + 2x + 0,05.71 + 32y = 11,11

BT electron: 0,1.2 + 2x = 0,05.2 + 4y → x = 0,02, y = 0,035

→ ne trong t giây = 0,1.2 + 2x = 0,24 (2)

Từ (1) và (2) → 1930.0,24 = 0,04t → t = 11580 giây

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »