Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Trần Đăng Đạo lần 2
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Trần Đăng Đạo lần 2
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
13 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Chất nào sau đây có phản ứng biure?
Phản ứng màu biure xảy ra với tripeptit trở lên và protein.
Vậy chất anbumin có phản ứng màu biure.
Phương trình phản ứng hóa học nào sau đây không đúng?
2Cr + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2
Đáp án C
Ở nhiệt độ cao, khí hiđro khử được oxit nào sau đây?
Chất khử trung bình (C, CO, H2) chỉ khử được những oxit của những kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa.
Do đó H2 chỉ có thể khử được oxit CuO
Criolit có công thức hóa học là
Criolit có công thức hóa học là Na3AlF6.
Đáp án C
Kim loại Cu không tác dụng với
Kim loại Cu không tác dụng với dung dịch HCl loãng.
Đáp án D
Sục khí CO2 vào nước vôi trong dư. Hiện tượng quan sát được là
Sục khí CO2 vào nước vôi trong dư. Hiện tượng quan sát được là xuất hiện kết tủa màu trắng.
Đáp án D
Công thức hóa học của triolein là
Công thức hóa học của triolein là (C17H33COO)3C3H5.
Đáp án B
Dung dịch K2Cr2O7 có màu
Dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam
Đáp án B
Polime nào sau đây điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
Đáp án C
Ure là một trong những loại phân bón hóa học phổ biến trong nông nghiệp. Ure thuộc loại phân
Ure thuộc loại phân đạm.
Đáp án C
Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit, thu được sản phẩm là
Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit, thu được sản phẩm là glucozơ.
Đáp án B
Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm?
Al không phải là kim loại kiềm
Đáp án B
Cho một lượng Na vào dung dịch chứa 0,12 mol AlCl3, sau phản ứng hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa Giá trị của m là
nH2 = 0,2 → nOH- = 0,4
Do nOH- > 3nAl3+ nên kết tủa đã bị hòa tan một phần.
nOH- = 4nAl3+ – nAl(OH)3
→ nAl(OH)3 = 0,08
→ mAl(OH)3 = 6,24 gam
Cho glyxin tác dụng với metanol trong HCl khan, thu được chất hữu cơ X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được chất hữu cơ Y. Chất X và Y tương ứng là
Chất X và Y tương ứng là ClH3NCH2COOCH3 và H2NCH2COONa.
Đáp án C
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau:
Khi mở khoá K, chất lỏng X chảy xuống. Sau một thời gian, bình đựng dung dịch KMnO4 nhạt dần và xuất hiện kết tủa nâu đen. X và Y lần lượt là
X và Y lần lượt là H2O và CaC2.
Đáp án D
Cho 5,4 gam bột Al vào dung dịch chứa 0,15 mol CuSO4. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
nAl = 0,2
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
0,1 0,15 0,15
Chất rắn gồm Al dư (0,1) và Cu (0,15)
→ m rắn = 12,3 gam
Trung hòa dung dịch chứa 7,2 gam amin X đơn chức cần dùng 100 ml dung dịch H2SO4 0,8M. Số công thức cấu tạo của X là
nH2SO4 = 0,08 → nX = nH+ = 0,16
→ MX = 45
C2H7N Cấu tạo: CH3-CH2-NH2 và (CH3)2NH
Cho dãy các chất sau: poli(etylen terephtalat), tristearin, saccarozơ, glyxylglyxin (Gly-Gly). Số chất trong dãy thủy phân trong dung dịch NaOH, đun nóng là
Chất thủy phân trong dung dịch NaOH, đun nóng là poli(etylen terephtalat), tristearin, glyxylglyxin.
Phản ứng nào sau đây không có phương trình ion thu gọn là Ba2+ + HCO3- + OH- → BaCO3 + H2O?
Ba(OH)2 + NH4HCO3 → BaCO3 + NH3 + 2H2O.
Đáp án A
Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dung dịch AgNO3/NH3. đun nóng thu được 38,88 gam Ag. Giá trị m là
1C6H12O6 → 2Ag ⇒ m = 0,36 ÷ 2 × 180 = 32,4(g)
⇒ chọn B.
Cho dãy các polime sau: polietilen, polistiren, poli(metyl metacrylat), policaproamit, poli(phenol-fomanđehit), xenlulozơ. Số polime trên thực tế được sử dụng làm chất dẻo là
Polime được sử dụng làm chất dẻo là polietilen, polistiren, poli(metyl metacrylat), poli(phenolfomanđehit).
Cho dãy các chất sau: Al, Fe(OH)3, CrO3, BaCrO4, Cr2O3. Số chất trong dãy tan được trong dung dịch KOH loãng là
Chất tan được trong dung dịch KOH loãng là Al, CrO3
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Dẫn khí CO đi qua FeO nung nóng.
(b) Đốt miếng Mg rồi nhanh chóng cho vào hỗn hợp gồm Al và Fe2O3.
(c) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn).
(d) Nung AgNO3 ở nhiệt độ cao.
Số thí nghiệm thu được sản phẩm đơn chất kim loại sau phản ứng là
Thí nghiệm thu được sản phẩm đơn chất kim loại sau phản ứng là (a), (b), (d).
Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit axetic với glixerol (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), số sản phẩm hữu cơ chứa chức este có thể thu được là
Axit axetic tác dụng với glixerol theo tỉ lệ mol 1 : 1
CH3COOCH2-CH(OH)-CH2OH và HOCH2-CH(OOCCH3)-CH2OH
Axit axetic tác dụng với glixerol theo tỉ lệ mol 1 : 2
CH3COOCH2-CH(OOCCH3)-CH2OH và CH3COOCH2-CH(OH)-CH2-OOCCH3
Axit axetic tác dụng với glixerol theo tỉ lệ mol 1 : 3 → (CH3COO)3C3H5
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.
(b) Cho miếng gang (hợp kim Fe-C) vào dung dịch HCl.
(c) Cho miếng Na vào dung dịch AgNO3.
(d) Quấn dây Cu quanh thanh Al và nhúng vào dung dịch HCl.
(e) Cho miếng Cu vào dung dịch FeCl3.
(f) Cho miếng sắt vào dung dịch HCl và ZnCl2.
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa học là
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là (a), (b), (d).
Cho a gam hỗn hợp X gồm BaO và Al2O3 vào nước, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch H2SO4 vào Y, khối lượng kết tủa (m, gam) theo số mol H2SO4 được biểu diễn theo đồ thị sau.
Giá trị của a là
Dung dịc Y chứa Ba(OH)2 (x mol) và Ba(AlO2)2 (y mol)
Tại nH2SO4 = 0,6 mol ⇒ nOH- + 4nAlO2- = nH+ ⇒ x + 4y = 0,6 mol (1)
Tại m kết tủa = 85,5 ⇒ 233nBa2+ + 78nAlO2- = 85,5 ⇒ 233.(x + y) + 78.2y = 85,5 (2)
Từ (1), (2) suy ra: x = 0,2 ; y = 0,1 ⇒ X gồm BaO (0,3 mol) và Al2O3 (0,1 mol) ⇒ a = 56,1 (g).
Đốt cháy hoàn toàn x mol hiđrocacbon X (40 < MX < 70) mạch hở, thu được CO2 và 0,2 mol H2O. Mặt khác, cho x mol X tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, thì có 0,2 mol AgNO3 phản ứng. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đặt công thức của X là CnHm (với 40 < MX < 70)
+ Giả sử 1 mol X tác dụng tối đa 1 mol AgNO3 ⇒ x = 0,2 ⇒ m = 2: C2H2 hoặc C4H2 (Không thoả mãn)
+ Giả sử 1 mol X tác dụng tối đa 2 mol AgNO3 ⇒ x = 0,1 ⇒ m = 4: C4H4 (Loại) hoặc C5H4 (Chọn)
Vậy X là C5H4 (CH≡C-CH2-C≡CH) → AgC≡C-CH2-C≡CAg: 0,1 ⇒ m = 27,8 (g)
Cho các phát biểu sau:
(a) Nguyên tắc sản xuất gang là dùng than cốc khử oxit sắt thành sắt.
(b) Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3.2H2O.
(c) Dung dịch Na3PO4 có thể làm mềm nước có tính cứng toàn phần.
(d) Thép chứa khoảng 20% Cr và 10% Ni rất cứng và không gỉ.
(e) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra.
Số phát biểu đúng là
Tất cả đều đúng.
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H12O4. X tác dụng với NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối cacboxylic đơn chức và ancol Z. Axit hóa Y, thu được hai axit cacboxylic Y1 và Y2 có cùng số nguyên tử hidro, trong đó Y1 có phân tử khối lớn hơn Y2. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Các công thức cấu tạo của X thoả mãn là CH3-COO-CH2-CH2-CH2-OOC-CH=CH2 ; CH3-COO-CH(CH3)-CH2-OOC-CH=CH2 và CH=CH2-COO-CH(CH3)-CH2-OOC-CH3.
Các chất Y1: CH2=CHCOOH ; Y2: CH3COOH ; Z: C3H6(OH)2 (2 đồng phân)
B. Sai, Y2 không làm mất màu dung dịch Br2.
C. Sai, Z có 1 đồng phân hòa tan Cu(OH)2 còn 1 đồng phân còn lại không tác dụng.
D. Sai, Chất Y1 không có phản ứng tráng gương.
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong môi trường axit, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ và ngược lại.
(b) Có thể giảm vị tanh của tôm, cua, cá khi được hấp với bia (dung dịch chứa khoảng 8% etanol).
(c) Ở điều kiện thường, metylamin, etylamin đều là chất khí.
(d) Axit glutamic là một chất lưỡng tính.
(e) Saccarozơ là một trong các sản phẩm của quá trình thủy phân tinh bột trong cơ thể.
(f) Phản ứng trùng ngưng luôn có sự tạo thành nước.
Số phát biểu đúng là
(a) Sai, Trong môi trường bazơ, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ và ngược lại.
(e) Sai,
(f) Sai, Phản ứng trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ giống nhau thành chất có phân tử khối lớn đồng thời giải phóng những phân tử khác như HCl, H2O,....
Dung dịch X chứa 0,25 mol Ba2+, 0,1 mol Na+ , 0,2 mol Cl- và còn lại là HCO3- . Thể tích dung dịch Y chứa NaOH 1M và Na2CO3 1M cần cho vào X, để thu được kết tủa lớn nhất là
BTDT nHCO3- = 0,4 mol và dung dịch Y gồm NaOH (V mol) và Na2CO3 (V mol)
Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì: nBa2+ = nCO3- ⇒ V + V = 0,25 ⇒ V= 0,125 lít = 125 ml
Cho 15 gam glyxin vào dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 1M, thu được dung dịch Y chứa 31,14 gam chất tan. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
Khi cho glyxin tác dụng với hỗn hợp axit trên thì:
BTKL→ mHCl + mH2SO4 = 16,14 ⇒ V = 0,12 lít
BTKL: mGly + mHCl + mH2SO4 + mNaOH = m + mH2O ⇒ m = 43,46
Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là
Tại thời điểm t (s) thì tại anot: nCl2 = 0,1 mol ⇒ nO2 = 0,01 mol ⇒ ne(1) = 0,24 mol
Tại thời điểm 2t (s) thì tại anot: ne(2) = 0,48 mol ⇒ nO2 = 0, 07mol ⇒ nH2 = 0,09 mol
Bảo toàn electron: 2nCu + 2nH2 =0,48 ⇒ nCu = a = 0,15 mol
Dung dịch X gồm KHCO3 a M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M và HCl 1,5M. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được 2,688 lít (đktc) khí CO2. Nhỏ từ từ cho đến hết 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là
∑nH+ = 0,2 mol
Đặt nHCO3–pứ = x; nCO32–pứ = y.
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = 0,12}\\{x + 2y = 0,2}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0,04}\\{y = 0,08}\end{array}} \right.\)
⇒ a = 0,04 × 0,1 ÷ 0,08 ÷ 0,1 = 0,5M.
Xét TN2: do nCO32– < ∑nH+ < nHCO3– + 2nCO32–
⇒ ta có CT:
nCO2 = ∑nH+ – nCO32– = 0,1 mol
Bảo toàn Cacbon:
nBaCO3 = 0,05 mol ⇒ m = 0,05 × 197 + 0,025 × 233 = 15,675 gam.
Đốt cháy hoàn toàn este X hai chức, mạch hở, cần dùng 1,5a mol O2, sau phản ứng thu được b mol CO2 và a mol H2O. Hiđro hóa hoàn toàn 21,6 gam X (xúc tác Ni, đun nóng) thu được 21,9 gam etse Y no. Thủy phân hoàn toàn 21,9 gam Y trong dung dịch NaOH đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được ancol Z đơn chức và m gam muối T. Giá trị của m là
Khi cho X tác dụng với H2 thì:
BTKL: nH2 = k.nX = 0,15 mol (k là số π ở gốc H.C)
Với k = 1 ⇒ nX = 0,15 mol (= nY) ⇒ MY = 146 (Y có dạng CnH2n–2O4) : C6H10O4 (thoả mãn)
Khi cho Y tác dụng với NaOH thì thu được muối C2H4(COONa)2 ⇒ m = 24,3 (g)
Có 4 dung dịch: X (Na2SO4 1M và H2SO4 1M); Y (Na2SO4 1M và Al2(SO4)3 1M); Z (Na2SO4 1M và AlCl3 1M); T (H2SO4 1M và AlCl3 1M) được kí hiệu ngẫu nhiên là (a), (b), (c), (d). Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 2V ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V ml dung dịch (a), thu được n1 mol kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho 2V ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V ml dung dịch (b), thu được n2 mol kết tủa.
Thí nghiệm 3: Cho 2V ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V ml dung dịch (c), thu được n3 mol kết tủa.
Thí nghiệm 4: Cho 2V ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V ml dung dịch (d), thu được n4 mol kết tủa.
Biết rằng n1 < n2 < n3 < n4. Dung dịch (b) ứng với dung dịch nào sau đây?
Khi 2 mol Ba(OH)2 vào X (Na2SO4 1 mol và H2SO4 1 mol) ⇒ số mol kết tủa bằng 2.
Khi 2 mol Ba(OH)2 vào Y (Na2SO4 1 mol và Al2(SO4)3 1 mol) ⇒ số mol kết tủa bằng (2 + 1,33).
Khi 2 mol Ba(OH)2 vào Z (Na2SO4 1 mol và AlCl3 1 mol) ⇒ số mol kết tủa bằng 1.
Khi 2 mol Ba(OH)2 vào T (H2SO4 1 mol và AlCl3 1 mol) ⇒ số mol kết tủa bằng (1 + 0,67).
Vậy (a) là Z; (b) là T; (c) là X và (d) là Y.
Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 bão hòa + 2 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.
Bước 3: Thêm khoảng 4 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm, dùng đũa thủy tinh khuấy đều.
Thí nghiệm 2:
Bước 1: Lấy khoảng 4 ml lòng trắng trứng cho vào ống nghiệm.
Bước 2: Nhỏ từng giọt khoảng 3 ml dung dịch CuSO4 bão hòa.
Bước 3: Thêm khoảng 5 ml dung dịch NaOH 30% và khuấy đều.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sai, Khi đun nóng sản phẩm thu được thì protein sẽ bị đông tụ lúc đó không thực hiện phản ứng màu biure.
X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức (trong đó có 1 axit có một liên kết đôi C=C, MX < MY), Z là este đơn chức, T là este 2 chức (các chất đều mạch hở và không có phản ứng tráng bạc). Cho 38,5 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với 470 ml dung dịch NaOH 1M được m gam hỗn hợp F gồm hai muối và 13,9 gam hỗn hợp 2 ancol no, mạch hở (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam F cần vừa đủ 27,776 lít O2 thu được Na2CO3 và 56,91 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
nNaOH = nCOO = 0,47 mol
→ nO(muối) = 2nCOO = 0,94 mol
BTNT "Na": nNa2CO3 = 0,5nNaOH = 0,235 mol
- Xét phản ứng đốt muối:
+ mCO2 + mH2O = 44x + 18y = 56,91 (1)
+ BTNT "O": nO(muối) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ 0,94 + 2.1,24 = 2x + y (2)
Giải (1) và (2) được x = 1,005 và y = 0,705
BTKL: m muối = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O - mO2 = 0,235.106 + 1,005.44 + 0,705.18 - 1,24.32 = 42,14 (g)
Do sau phản ứng thủy phân thu được 2 muối (muối natri của X và Y) nên các este cũng được tạo thành từ gốc axit của X và Y
→ Muối có dạng: RCOONa → n muối = nNaOH = 0,47 mol
→ M muối = 42,14 : 0,47 = 89,66 → R = 22,66
→ Muối nhỏ hơn là CH3COONa (vì các chất không có phản ứng tráng bạc nên không chứa muối HCOONa)
Giả sử muối gồm:
CH3COONa (a mol)
CnH2n-1COONa (b mol)
a + b = 0,47
2a + b(n+1) = nCO2 + nNa2CO3 = 1,24 (BTNT "C")
1,5a + b(n-0,5) = nH2O = 0,705
Giải hệ trên được a = 0,17; b = 0,3 và n = 2 (CH2=CH-COONa)
- Xét phản ứng thủy phân E:
BTKL: mE + mNaOH = m muối + m ancol + mH2O
→ 38,5 + 0,47.40 = 42,14 + 13,9 + mH2O
→ mH2O = 1,26 gam → nH2O = 0,07 mol
Do các axit đơn chức nên ta có → nX,Y = nH2O = 0,07 mol
Mà nNaOH = nX,Y + nZ + 2nT → nZ + 2nT = 0,47 - 0,07 = 0,4 mol
- Xét hỗn hợp ancol gồm 1 ancol đơn chức CnH2n+2O (u) và 1 ancol hai chức CnH2n+2O2 (v):
nZ + 2nT = 0,4 → u + 2v = 0,4
Ta có: 0,5u + v < u + v < u + 2v → 0,2 < u + v < 0,4
→ 13,9/0,4 < M ancol < 13,9/0,2
→ 34,75 < M ancol < 69,5
TH1: C3H8O (u) và C3H8O2 (v)
Ta có: u+2v = 0,4 và 60u + 76v = 13,9
→ nghiệm âm (loại)
TH2: C2H6O (u) và C2H6O2 (v)
Ta có: u + 2v = 0,4 và 46u + 62v = 13,9
→ u = 0,1; v = 0,15
Như vậy suy ra thành phần của E
→ %mT = (0,15.158/38,5).100% = 61,56% gần nhất với 61%
Đáp án D
Cho 33,4 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgO, Fe(NO3)2 và FeCO3 vào dung dịch chứa 1,29 mol HCl và 0,166 HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,163 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2 và 0,1 mol CO2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 191,595 gam kết tủa. Nếu tác dụng tối đa với các chất tan trong dung dịch Y cần 1,39 mol dung dịch KOH. Biết rằng tổng số mol nguyên tử oxi có trong X là 0,68 mol. Số mol của N2 có trong Z là
nAgCl = nHCl = 1,29
→ nAg = 0,06 → nFe2+ = 0,06
Dung dịch Y chứa Fe3+ (a), Mg2+ (b), NH4+ (c), NO3- (d) và Fe2+ (0,06), Cl- (1,29)
Bảo toàn điện tích:
3a + 2b + c + 0,06.2 = 1,29 + d
nKOH = 3a + 2b + c + 0,06.2 = 1,39 (1)
→ d = 0,1
nFeCO3 = 0,1
→ nFe(NO3)2 = a + 0,06 – 0,1 = a – 0,04
Bảo toàn N: 2(a – 0,04) + 0,166 = 2.(0,163 – 0,1) + c + 0,1 (2)
nO = (33,4 – 56(a + 0,06) – 24b – 14.2(a – 0,04) – 12.0,1)/16 = 0,68 (3)
Giải hệ 1, 2, 3 → a = 0,09; b = 0,48; c = 0,04
Bảo toàn H → nH2O = 0,648
u, v là số mol N2 và N2O → u + v = 0,063
Bảo toàn khối lượng: 28u + 44v = 2,244
→ u = 0,033 và v = 0,03
Cho hỗn hợp E gồm 0,15 mol X (C2H6O5N2) và 0,1 mol Y (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai khí A (ở điều kiện thường đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm, có tỉ khối so với H2 bằng 22,5) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất t
X là NH3NO3-CH2-COOH
Y là C2H5NH3OOC-COONH2(CH3)2
A gồm C2H5NH2 và (CH3)2NH
G gồm KNO3 (0,15), GlyK (0,15), (COOK)2 (0,1)
→ %KNO3 = 31,11%