Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Trần Nguyên Hãn - Vĩnh Phúc lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Trần Nguyên Hãn - Vĩnh Phúc lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 29 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 188927

Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?

Xem đáp án

NaCl là chất điện li mạnh

Đáp án B

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 188930

Chất nào sau đây là amin no, đơn chứa, mạch hở?

Xem đáp án

CH5N là amin no, đơn chứa, mạch hở

Đáp án A

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 188931

Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

Xem đáp án

Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là Glucozơ.

Đáp án D

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 188932

Chất nào sau đây là amin bậc 2?

Xem đáp án

CH3-NH-CH3 là amin bậc 2

Đáp án C

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 188933

Etyl axetat không tác dụng với

Xem đáp án

Etyl axetat không tác dụng với H2 (xúc tác Ni, nung nóng).

Đáp án D

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 188934

Một axit no A có công thức đơn giản nhất là C2H3O2. Công thức phân tử của axit A là

Xem đáp án

CTPT : (C2H3O2)n hay C2nH3nO2n

→ Số chức axit = n

→ k >= n

k = (2n.2 + 2 - 3n)/2  >= n

→ n <= 2

Do số H chẵn nên không lấy nghiệm n= 1. Vậy n = 2 → X là C4H6O4

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 188936

Etyl axetat có công thức là

Xem đáp án

Etyl axetat có công thức là CH3COOC2H5

Đáp án A

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 188937

Chất không phản ứng với dung dịch NaOH là:

Xem đáp án

Chất không phản ứng với dung dịch NaOH là ancol etylic 

Đáp án B

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 188938

Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0 M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

nCH3COOC2H5 = 0,1, nNaOH = 0,15

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

Chất rắn gồm CH3COONa (0,1) và NaOH dư (0,05)

m rắn = 10,20 gam

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 188939

Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là :

Xem đáp án

Tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na là các đồng phân este:

HCOO-CH2-CH2-CH3

HCOO-CH(CH3)2

CH3-COO-CH2-CH3

CH3-CH2-COO-CH3.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 188940

Ứng dụng nào sau đây không phải của glucozơ?

Xem đáp án

Nhiên liệu cho động cơ đốt trong không phải ứng dụng của glucozơ.

Đáp án C

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 188941

Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là

Xem đáp án

Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là Glucozơ, fructozơ, axit fomic, anđehit axetic.

Đáp án B

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 188942

Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là

Xem đáp án

Ta có dãy sắp xếp nhiệt độ sôi: Ete < Este < Anđehit/Xeton < Ancol < Phenol < Axit cacboxylic.

Mặt khác CH3COOH có nguyên tử H linh động nhất nên nhiệt độ sôi cao nhất 

⇒ Chọn C.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 188943

Chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh là

Xem đáp án

Chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh là CH3NH2.

Đáp án D

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 188945

Quả chuối xanh có chứa chất X làm iot chuyển thành màu xanh tím. Chất X là:

Xem đáp án

Trong quả chuối xanh chứa nhiều tinh bột, khi nhỏ iot lên trên bề mặt lát cắt sẽ làm iot chuyển thành màu xanh.

Đáp án C.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 188946

Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 10,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

X có dạng RCOOC2H5

RCOOC2H5 + NaOH → RCOONa + C2H5OH

Chất rắn gồm RCOONa (0,1) và NaOH dư (0,035)

m rắn = 0,1.(R + 67) + 0,035.40 = 10,8

R = 27: C2H3

Vậy X là C2H3COOC2H5

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 188948

Cho 5 lít dung dịch HNO3 68% (D = 1,4 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư thu được m kg thuốc súng không khói (xenlulozơ trinitrat), biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị gần với m nhất là

Xem đáp án

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

nHNO3 = 5000.1,4.68%/63 = 680/9 mol

→ nC6H7O2(ONO2)3 = 680/27 mol

→ mC6H7O2(ONO2)3 = 297.90%.680/27 = 6732 gam

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 188949

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Xem đáp án

X, Y, Z, T lần lượt là Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin.

Đáp án B

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 188950

Chất có phần trăm khối lượng nitơ cao nhất

Xem đáp án

Cả 4 chất trong các đáp án đều có cùng số N (=2)

→ Chất nào M nhỏ nhất thì %N cao nhất

MVal-Ala = 117 + 89 - 18 = 188

MGly-Gly = 75 + 75 - 18 = 132

MGly-Ala = 75 + 89 - 18 = 146

MLys = 146

→ Gly-Gly có %N cao nhất

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 188952

Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa CaCO3 vào số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau:

Tỉ lệ a : b tương ứng là

Xem đáp án

nCa(OH)2 = b = nCaCO3 max = 0,25 mol

Khi kết tủa bị hòa tan hoàn toàn thì dung dịch chứa NaHCO3 (a) và Ca(HCO3)2 (b)

nCO2 = a + 2b = 0,7

→ a = 0,2 

Vậy a : b = 4 : 5

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 188957

Thủy phân hoàn toàn oligopeptit X có phân tử khối 601 đvC chỉ thu được glyxin và alanin. Có bao nhiêu mắt xích glyxin và alanin trong oligopeptit trên?

Xem đáp án

X có dạng (Gly)x(Ala)y

MX = 75x + 89y -18.(x + y -1) = 601

57x + 71y = 583

x = 4 và y = 5 là nghiệm duy nhất.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 188958

Thực hiện thí nghiệm điều chế khí X, khí X được thu vào bình tam giác theo hình vẽ sau:

Thí nghiệm đó là:

Xem đáp án

Nhìn hình vẽ thí nghiệm, ta rút ra được:

– Thu khí X bằng phương pháp đẩy không khí.

– Bình được úp ngược ⇒ X nhẹ hơn không khí ⇒ MX < 29.

Xét các đáp án:

A. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O.

⇒ khí thu được là CO2 (M = 44) ⇒ không thỏa.

B. Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O.

⇒ khí thu được là SO2 (M = 64) ⇒ không thỏa.

C. Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2↑.

⇒ khí thu được là H2 (M = 2) ⇒ thỏa ⇒ chọn C.

D. K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2↑ + 7H2O.

⇒ khí thu được là Cl2 (M = 71) ⇒ không thỏa.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 188959

Có bao nhiêu peptit có công thức phân tử C6H12O3N2?

Xem đáp án

Các peptit thỏa mãn:

NH2-CH2-CONH-CH(C2H5)-COOH

NH2CH(C2H5)-CONH-CH2-COOH

NH2-CH2-CONH-C(CH3)2-COOH

NH2-C(CH3)2-CONH-CH2-COOH

NH2-CH(CH3)-CONH-CH(CH3)-COOH

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 188960

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. → a đúng

Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit → b đúng

Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều có tính chất của ancol đa chức → hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam → c đúng

Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, thu được 2 loại monosaccarit → d sai

Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag → e đúng

Saccarozơ không tác dụng với H2 → g sai

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 188961

Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

nH2O = nKHSO4/2 = 0,16

BTKL: mX = 19,6 gam

nH+ = 4nNO + 2nO → nO = 0,08

→ nFe3O4 = nO/4 = 0,02

Phần dungt dịch muối sau phản ứng chứa Fe2+ (a), Fe3+ (b), K+ (0,32), SO42- (0,32) và NO3- (c)

BTDT: 2a + 3b + 0,32 = 0,32.2 + c

m muối = 56.(a + b) + 39.0,32 + 96.0,32 + 62c = 59,04

nNaOH = 2a + 3b = 0,44

Giải hệ: a = 0,01; b = 0,14; c = 0,12

BTNT(N): nNO3- ban đầu = c + nNO = 0,16

nFe(NO3)2 = 0,08 mol

mFe = mX - mFe(NO3)2 - mFe3O4 = 0,56

→ % Fe = 2,86%

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 188963

Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là

Xem đáp án

nCO2 = 0,32 → nC = 0,32

nH2O = 0,16 → nH = 0,32

BTKL: m = 5,44

→ nO = 0,08

→ C : H : O = 4 ; 4: 1

Do E đơn chức nên E là C8H8O2

nE = 0,04 và nNaOH = 0,07

Trong E có 1 este của phenol (0,03 mol) và 1 este của ancol (0,01 mol)

BTKL: mAncol = mE + mNaOH - mT - mH2O = 1,08

nAncol = 0,01 → M ancol = 108 : C6H5CH2OH

Xà phòng hóa E chỉ thu được 3 muối và ancol trên nên E chứa:

HCOO-CH2-C6H5 (0,01)

CH3COOC6H5 (0,03)

Vậy T chứa: HCOONa (0,01); CH3COONa (0,03) và C6H5ONa (0,03)

→ mRCOONa = 3,14 gam

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 188964

Hỗn hợp X gồm anđehit fomic, anđehit axetic, metyl fomat, etyl axetat và một axit cacboxylic no, hai chức, mạch hở Y. Đốt ch|y hoàn toàn 29 gam hỗn hợp X (số mol của anđehit fomic bằng số mol của anđehit axetic) cần dùng 21,84 lít (đktc) khí O2, sau phản ứng thu được sản phẩm cháy gồm H2O và 22,4 lít (đktc) khí CO2. Mặt khác, 43,5 gam hỗn hợp X tác dụng với 400 ml dung dịch NaHCO3 1M, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị có thể có của m là ?

Xem đáp án

X gồm CH2O, C2H4O, C2H4O2, C4H8O2 và CnH2n-2O4 (n ≥ 2).

nCH2O = nC2H4O2 ⇒ CH2O + C2H4O2 = C3H6O2 = 3C2O

C4H8O2 = 2C2H4O

⇒ quy X về CH2O, C2H4O và CnH2n-2O4 (n ≥ 2).

29 gam X + 0,975 mol O2 → 1 mol CO2 + ? H2O

Bảo toàn khối lượng nH2O = 0,9 mol.

Ta có: nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC với k là độ bất bão hòa của HCHC.

Áp dụng: nCO2 – nH2O = naxit = 0,1 mol.

Bảo toàn Oxi: nCH2O + nC2H4O = 0,55 mol.

⇒ n < (1 – 0,55) ÷ 0,1 = 4,5

⇒ n = 2; 3; 4.

Trong 43,5 gam X thì chứa 0,1 × 43,5 ÷ 29 = 0,15 mol axit.

Do chỉ có axit phản ứng với NaHCO3

→ nNaHCO3 dư = 0,4 – 0,15 × 2 = 0,1 mol.

n = 2 ⇒ Muối khan gồm 0,15 mol (COONa)2 và 0,1 mol NaHCO3

⇒ m = 28,5 gam.

n = 3 ⇒ Muối khan gồm 0,15 mol CH2(COONa)2 và 0,1 mol NaHCO3

⇒ m = 30,6 gam.

n = 4 ⇒ Muối khan gồm 0,15 mol C2H4(COONa)2 và 0,1 mol NaHCO3

⇒ m = 32,7 gam.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 188965

Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là

Xem đáp án

Nếu X có OH- dư: X gồm K+, OH-, CO32-. Khi cho từ từ X vào H+ thì

nH+ = nOH- phản ứng + 2nCO2 → nH+ > 0,24, trái với giả thiết là chỉ dùng 0,15 mol H+.

Vậy X không có OH- dư.

Trong 100ml dung dịch X chứa CO32- (a mol); HCO3- (b mol) và K+.

nBaCO3 = a + b = 0,2  (1)

Với HCl, đặt u, v là số mol CO32- và HCO3- phản ứng với u/v = a/b

nHCL = 2u + v = 0,15

nCO2 = u + v = 0,12

→ u = 0,03 và v = 0,09

Vậy a/b = u/v = 1/3 → 3a - b = 0 (2)

Từ (1)(2) → a = 0,05 và b = 0,15

→ Trong 200ml X chứa CO32- (0,1); HCO3- (0,3) → K+ (0,5)

BTNT(K): x + 2y = 0,5 (3)

BTNT(C): y + 0,2 = 0,1 + 0,3  (4)

Từ (3)(4) → x = 0,1 và y = 0,2

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 188966

X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong
hỗn hợp E là:

Xem đáp án

Dễ thấy Z là ancol 2 chức ⇒ nZ = nH2 = 0,26 mol.

Bảo toàn khối lượng:

mZ = mbình tăng + mH2 = 19,24 + 0,26 × 2 = 19,76(g) ⇒ MZ = 19,76 ÷ 0,26 = 76 (C3H8O2).

Do T mạch hở ⇒ X và Y là axit đơn chức

⇒ nmuối X = nmuối Y = nNaOH ÷ 2 = 0,2 mol.

Bảo toàn nguyên tố Natri: nNa2CO3 = 0,2 mol.

Bảo toàn nguyên tố Oxi: nCO2 = 0,6 mol.

Gọi số C trong gốc hidrocacbon của 2 muối là x và y (x \( \ne \) yxy \( \in \) N).

⇒ 0,2x + 0,2y = 0,2 + 0,6.

Giải phương trình nghiệm nguyên: x = 1; y = 3.

⇒ 1 muối là HCOONa.

Bảo toàn nguyên tố Hidro: Hmuối còn lại = 3 ⇒ CH2=CHCOONa.

Bảo toàn khối lượng: mH2O = 2,7(g) ⇒ ∑nX,Y = nH2O = 0,15 mol ⇒ nT = 0,125 mol.

T là (HCOO)(C2H3COO)C3H6 

%mT = 0,125 × 158 ÷ 38,86 × 100% = 50,82% ⇒ chọn D

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »