Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Vĩnh Viễn
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Vĩnh Viễn
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
22 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Tên hợp chất có công thức cấu tạo (C17H33COO)3C3H5 là:
Tên hợp chất có công thức cấu tạo (C17H33COO)3C3H5 là triolein
Đáp án A
Thủy phân 0,01 mol este X cần 0,03 mol NaOH thu được 0,92g một ancol, 0,01 mol CH3COONa; 0,02 mol HCOONa. CTPT của este là:
Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mancol
→ mX = 1,9g
→ MX = 190g
Vì: nNaOH = 3neste; sản phẩm muối chỉ có của axit hữu cơ
→ X là Trieste; nHCOONa = 2nCH3COONa
→ X có dạng: (HCOO)2(CH3COO)R
→ R = 41 (C3H5)
→ X là C7H10O6
Cho các chất: phenol; axit axetic; etyl axetat; ancol etylic; tripanmitin. Số chất phản ứng với NaOH là
Các chất phản ứng được với NaOH là: phenol; axit axetic; etyl axetat; tripanmitin
Phương pháp chuyển hóa triglixerit lỏng thành triglixerit rắn (tạo bơ nhân tạo) là:
Phương pháp chuyển hóa triglixerit lỏng thành triglixerit rắn (tạo bơ nhân tạo) là Hidro hóa trglixerit lỏng thành triglixerit rắn
Đáp án D
Số chất có CTPT C4H8O2 có phản ứng với NaOH là:
C4H8O2 có (pi + vòng) = 1
Để phản ứng với NaOH thì phải là axit hoặc este
Các công thức thỏa mãn:
+) Axit: CH3CH2CH2COOH; (CH3)2CHCOOH
+) Este: C2H5COOCH3; CH3COOC2H5; HCOOCH2CH2CH3; HCOOCH(CH3)2
Có 6 chất thỏa mãn
Thủy phân xenlulozo, sản phẩm thu được là:
Thủy phân xenlulozo, sản phẩm thu được là glucozo
Đáp án B
Amin có cấu tạo CH3CH2CHNH2CH3 là amin:
Bậc của amin bằng số nhóm thế gắn trực tiếp vào nguyên tử Nito
Cho các chất: CH3NH2 (1); NH3 (2); C6H5NH2 (3); (CH3)2NH (4); (C6H5)2NH (5). Kết quả so sánh lực bazo giữa các chất hợp lý là:
Các nhóm hút e (C6H5;…) làm giảm lực bazo
Các nhóm đẩy e (R no;…) làm tăng lực bazo
→ Lực bazo: (C6H5)2NH < C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH
Este C4H8O2 tác dụng với NaOH tạo ancol metylic. Este là:
C2H5COOCH3 + NaOH → C2H5COONa + CH3OH.
Để rửa mùi tanh của cá mè (mùi tanh của amin), người ta có thể dùng:
Mùi tanh của cá là do các amin tạo nên
→ Dùng các chất có tính axit nhẹ để trung hòa amin và tạo muối dễ dàng rửa trôi; đồng thời không gây ảnh hưởng đến chất lượng thịt cá
C4H8O2 có số đồng phân este là:
Các đồng phân este:
HCOOCH2CH2CH3; HCOOCH(CH3)2
CH3COOC2H5; C2H5COOCH3
Hợp chất CH3CH2COOCH3 có tên là:
Hợp chất CH3CH2COOCH3 có tên là metyl propionat
Đáp án D
Cho các tính chất sau: (1) tan dễ dàng trong nước lạnh; (2) thủy phân trong dung dịch axit đun nóng; (3) tác dụng với Iot tạo xanh tím. Tinh bột có các tính chất sau:
Tinh bột có các tính chất sau:
- Thủy phân trong dung dịch axit đun nóng
- Tác dụng với Iot tạo xanh tím.
Cho các phát biểu sau:
1/ glucozo và fructozo đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam
2/ saccarozo và antozo thủy phân đều cho 2 phân tử mốnaccarit
3/ tinh bột và xenlulozo có CTPT dạng (C6H10O5)n và là đồng phân của nhau
4/ chất béo còn được gọi là triglixerit
5/ gốc hidrocacbon của axit béo trong triglixerit có nguồn gốc từ thực vật là gốc không no
Số phát biểu đúng là:
(3) sai vì tinh bột và xenlulozo không cùng phân tử khối nên không thể là đồng phân của nhau.
Có 4 câu đúng
Xà phòng hóa tristearin trong dung dịch NaOH thu được C3H5(OH)3 và:
Xà phòng hóa tristearin trong dung dịch NaOH thu được C3H5(OH)3 và C17H35COONa
Thực hiện lên men ancol từ glucozo (H = 80%) được etanol và khí CO2. Dẫn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40g kết tủa. Lượng glucozo ban đầu là:
C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
→ nCO2 = nCaCO3 = 0,4 mol → nglucozo(PT) = 0,2 mol
→ nglucozo phải dùng = 0,2.100/80 = 0,25 mol
→ mglucozo = 45g
Vinyl fomat có công thức phân tử là:
Vinyl fomat: HCOOCH=CH2
Số nhóm –OH trong phân tử glucozo là:
Số nhóm –OH trong phân tử glucozo là 5
Đáp án A
Cho các chất sau: etylamin; anilin; dimetylamin; trimetylamin. Số chất amin bậc 2 là
Các chất thỏa mãn: dimetylamin (CH3NHCH3)
Saccarozo không tham gia phản ứng:
Saccarozo không có nhóm CHO nên không có phản ứng tráng bạc
Tinh bột được tạo thành ở cây xanh nhờ phản ứng
Tinh bột được tạo thành ở cây xanh nhờ phản ứng quang hợp
Đáp án B
Saccarozo và glucozo đều tham gia:
Saccarozo và glucozo đều tham gia phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam
Đáp án A
Cho các chất: glucozo; saccarozo; tinh bột; metyl fomat; xenlulozo; fructozo. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit tạo sản phẩm tác dụng với Cu(OH)2 và tráng bạc là:
Saccarozo → Glucozo + Fructozo
Tinh bột → glucozo
Metyl fomat (HCOOCH3) → HCOOH + CH3OH
Xenlulozo → Glucozo
Các sản phẩm: glucozo; HCOOH; fructozo đều thỏa mãn yêu cầu đề bài
Glucozo không tham gia và phản ứng:
Glucozo là monosaccarit nên không có phản ứng thủy phân
Ứng với CTPT C3H9N sẽ có số đồng phân là:
Các đồng phân:
+) CH3CH2CH2NH2; (CH3)2CHNH2
+) CH3CH2NHCH3
+) N(CH3)3
Cho các tính chất sau: (1) dạng sợi; (2) tan trong nước; (3) tan trong dung dịch svayde; (4) tác dụng với dung dịch HNO3đ/ H2SO4đ; (5) tráng bạc; (6) thủy phân. Xenlulozo có các tính chất sau:
Xenlulozo có các tính chất sau:
- Có dạng sợi
- Tan trong dung dịch svayde
- Tác dụng với dung dịch HNO3đ/ H2SO4đ
- Tham gia phản ứng thủy phân
Este no đơn chứ mạch hở có công thức chung là:
Este no đơn chứ mạch hở có công thức chung là CnH2nO2
Đáp án A
Xà phòng hóa hoàn toàn 4,4g este C4H8O2 bằng dung dịch NaOH thu được 4,1h muối. Este là:
Xà phòng hóa: RCOOR1 → RCOONa
Có neste = nmuối = 0,05 mol → Mmuối = 82g
→ R = 15 (CH3)
→ este là CH3COOC2H5
CO2 → X→ Y→ Z (+enzym) → CH3COOH. X, Y, Z phù hợp:
Sơ đồ: CO2 → Tinh bột → glucozo → etanol →CH3COOH
+) CO2 + H2O → (C6H10O5)n [Qung hợp]
+) (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12)6
+) C6H12O6 → 2 CO2 + 2C2H5OH
+) C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
Chất X chứa (C,H,N). Biết % khối lượng N trong X là 45,16%. Khi đem X tác dụng với HCl chỉ tạo muối có dạng RNH3Cl. X là:
X + HCl → RNH3Cl → X là amin đơn chức bậc 1
%mN(X) = 45,16% → MX = 31g → CH3NH2(CH5N)
Amin có cấu tạo CH3CH2NHCH3 có tên là:
Amin có cấu tạo CH3CH2NHCH3 có tên là etylmetylamin
Đáp án C
Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng triglixerit cần V ml dung dịch NaOH 1M sẽ thu được 9,2g glixerol. Giá trị của V là:
Triglixerit + 3NaOH → glixerol + 3RCOONa
→ nNaOH = 3nglixerol = 0,3 mol
→ V = 0,3 lít = 300 ml
Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 tạo kết tủa là:
Vì CH3NH2 có tính bazo mạnh → môi trường OH- → tạo Fe(OH)3↓
So sánh nhiệt độ sôi giữa các chất, trường hợp nào sau đây hợp lý:
Các chất có M gần như nhau thì dựa vào khả năng tạo liên kết Kidro với nước tốt hơn sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn và ngược lại
Axit C2H5COOH → ancol C3H7OH → CH3COOCH3
Đốt hết 2 amin đơn no bậc 1 đồng đẳng kế tiếp thu được nCO2 : nH2O = 1 : 2. CTPT của 2 amin là:
Công thức amin trung bình: CnH2n+3N
Có: nCO2 : nH2O = 1 : 2 → nC : nH = 1 : 4 = n : (2n+3)
→ n = 1,5
→ 2 amin là: CH3NH2 và C2H5NH2
Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1g hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu là:
2 este có M bằng nhau
Dạng tổng quát của phản ứng xà phòng hóa là:
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
→ nNaOH = neste = 0,15 mol
→ VNaOH = 0,15 lít = 150 ml
Dãy các chất đều làm quỳ tím ẩm hóa xanh là:
Dãy các chất đều làm quỳ tím ẩm hóa xanh là metylamin, amoniac, natri axetat
Đáp án D
Glucozo còn được gọi là:
Glucozo còn được gọi là đường nho
Đáp án A
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X (gồm CH3COOC2H3; C2H3COOCH3 và (CH3COO)3C3H5 ) cần 17,808 lí O2 (đktc) thu dược 30,36g CO2 và 10, 26g H2O. Lượng X trên phản ứng tối đa với số mol NaOH là:
X quy về gồm: x mol C4H6O2 và y mol C9H14O6
nO2 = 0,795 mol; nCO2 = 0,69 mol; nH2O = 0,57 mol
Bảo toàn O: 2x + 6y = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,36 mol
→ nNaOH = nCOO = ½ nO(X) = x + 3y = 0,18 mol
Đem 18g một amin đơn no A trung hòa đủ với dung dịch HCl 2M thu được 32,6g muối. CTPT của A và thể tích dung dịch axit cần là:
Công thức của A:
RN + HCl → RNHCl
(R+14) (R+50,5)
18g 32,6g
→ 32,6.(R + 14) = 18.(R + 50,5)
→ R = 31 (C2H7N)
→ nHCl = namin = 0,4 mol
→ VHCl = 0,2 lít = 200 ml