Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Bình Độ lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Bình Độ lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 33 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 194877

Khi cho Fe tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Fe là chất khử, N+5 (NaNO3) là chất oxi hóa, H+ (H2SO4) là môi trường.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 194879

Nhúng thanh Ni lần lượt vào các dung dịch: FeCl3, CuCl2, AgNO3, HCl và FeCl2. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là

Xem đáp án

Ăn mòn điện hóa học xảy ra khi thỏa đủ 3 điều kiện sau:

- Các điện cực phải khác nhau về bản chất.

- Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn.

- Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.

FeCl3: chỉ xảy ra ăn mòn hóa học: Ni + 2FeCl3 → NiCl2 + 2FeCl2

CuCl2: ban đầu Ni bị ăn mòn hóa học: Ni + CuCl2 → NiCl2 + Cu

Cu sinh ra bám trực tiếp lên Ni ⇒ xảy ra ăn mòn điện hóa đồng thời với ăn mòn hóa học.

AgNO3: ban đầu Ni bị ăn mòn hóa học: Ni + 2AgNO3 → Ni(NO3)2 + 2Ag

Ag sinh ra bám trực tiếp lên Ni ⇒ xảy ra ăn mòn điện hóa đồng thời với ăn mòn hóa học.

HCl và FeCl2: chỉ xảy ra ăn mòn hóa học: Ni + 2HCl → NiCl2 + H2

⇒ có 2 trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa ⇒ chọn C.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 194880

Tiến hành điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, thu được một khí X duy nhất. Điều khẳng định nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Khi điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ: 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2↑ + Cl2

Nếu không có màng ngăn thì xảy ra thêm phản ứng: 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

⇒ để thu được khí X duy nhất thì không dùng màng ngăn xốp và khí duy nhất là H2 ⇒ chọn C.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 194881

Khi cho Na dư vào 3 cốc đựng mỗi dung dịch: Fe2(SO4)3, FeCl2 và AlCl3 thì đều có hiện tượng xảy ra ở cả 3 cốc là

Xem đáp án

Hiện tương đầu tiên xảy ra ở cả 3 cốc là sủi bọt khí không màu (H2) do phản ứng: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 194882

Cho 1,68 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Mg tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thấy tạo hỗn hợp muối B và khí SO2 có thể tích 1,008 lít (đktc). Tính khối lượng muối thu được

Xem đáp án

2H2SO4 + 2e → SO2 + SO42– + 2H2O ⇒ nSO42– = nSO2 = 0,045 mol.

⇒ mmuối = mKL + mSO42– = 1,68 + 0,045 × 96 = 6(g) ⇒ chọn A.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 194883

Cho 3-etyl-2-metylpentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số dẫn xuất monoclo tối đa thu được là

Xem đáp án

(C2H5)2CH-CH(CH3)2 + Cl2 thu được 5 dẫn xuất monoclo gồm:

CH2Cl-CH2-CH(C2H5)-CH(CH3)2

CH3-CHCl-CH(C2H5)-CH(CH3)2

(C2H5)2CCl-CH(CH3)2

(C2H5)2CH-CCl(CH3)2

(C2H5)2CH-CH(CH3)-CH2Cl

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 194884

Cho thí nghiệm như hình vẽ:

Thí nghiệm trên dùng để định tính nguyên tố nào có trong glucozo?

Xem đáp án

Thí nghiệm trên có thể chứng minh glucozơ chứa nguyên tố hidro và cacbon nhờ chuyển chúng thành các hợp chất vô cơ tương ứng là hơi H2O và khí CO2.

Hơi nước sẽ làm CuSO4 khan từ màu trắng chuyển thành màu xanh:

CuSO4 + 5H2O → CuSO4. 5H2O

Khí CO2 làm vẩn đục nước vôi trong: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O.

Quá trình phân tích nguyên tố được minh họa theo sơ đồ Mindmap dưới đây.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 194885

Amino axit X có công thức H2N-R(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào V lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch gồm: NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là

Xem đáp án

Ta có nH2O = nNaOH + nKOH = 2nH2SO4 + 2nX= 0,2 + 0,2 = 0,4 mol

→ nNaOH = 0,1 mol và nKOH = 0,3 mol

Bảo toàn khối lượng mX = 36,7 + 0.4. 18- 0,1. 98 - 0,3. 56- 0,1. 40 = 13,3 gam

→ MX = 133 → %N= \(\frac{{14}}{{133}}\) ×100% = 10,526%. Đáp án A.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 194887

Tổng hợp 120 kg poli (metylmetacrylat) từ axit và ancol thích hợp, hiệu suất của phản ứng este hóa là 30% và phản ứng trùng hợp là 80%. Khối lượng của axit tương ứng cần dùng là

Xem đáp án

CH2=C(CH3)-COOH + CH3OH ⇄ CH2=C(CH3)-COOCH3 + H2O

nCH2=C(CH3)-COOCH3 ⇄ [-CH2-C(CH3)(COOCH3)-]n

npolime = 1,2 mol ⇒ naxit = 1,2 ÷ 0,8 ÷ 0,3 = 5 mol⇒ maxit = 5 × 86 = 430(kg) ⇒ chọn B.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 194889

Cho 19,02 gam hỗn hợp Mg, Ca, MgO, CaO, MgCO3, CaCO3 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 10% thu được 4,704 lít hỗn hợp khí X (đktc). Biết khối lượng hỗn hợp khí X là 5,25 gam và dung dịch sau phản ứng chứa 19,98 gam CaCl2. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

X gồm H2 và CO2. Đặt nCO2 = x; nH2 = y ⇒ nX = x + y = 0,21 mol; mX = 5,25g = 44x + 2y.

Giải hệ có: x = 0,115 mol; y = 0,095 mol.

Quy đổi hỗn hợp ban đầu về Mg, Ca, O và CO2

⇒ nCa = nCaCl2 = 0,18 mol. Đặt nMg = x; nO = y ⇒ 24x + 0,18 × 40 + 16y + 0,115 × 44 = 19,02g

Bảo toàn electron: 2x + 0,18 × 2 = 0,095 × 2 + 2y. Giải hệ có: x = 0,135 mol; y = 0,22 mol.

⇒ nHCl = 2nMg + 2nCa = 2 × 0,135 + 2 × 0,18 = 0,63 mol ⇒ m = 0,63 × 36,5 ÷ 0,1 = 229,95(g).

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 194890

Hãy cho biết dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây ?

Xem đáp án

Amino axit có dạng: (H2N)x-R-(COOH)y xảy ra các trường hợp:

- x > y: dung dịch có pH > 7 và làm quỳ tím hóa xanh.

- x = y: dung dịch có pH = 7 và không làm đổi màu quỳ tím.

- x < y: dung dịch có pH < 7 và làm quỳ tím hóa đỏ.

⇒ chỉ có D là quỳ tím đổi màu khác nhau nên nhận biết được.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 194891

Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH vàNaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là

Xem đáp án

Do nHCl < 2nH2 ⇒ HCl hết, Ba tác dụng với H2O ⇒ X chứa BaCl2 và Ba(OH)2.

Các chất tác dụng được với dung dịch X là Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, NaHCO3 ⇒ chọn B.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 194892

Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và metyl metacrylat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,98 gam. Giá trị của m là

Xem đáp án

nCO2 = nCaCO3 = 0,1 mol || mdung dịch giảm = mCaCO3 – ∑(mCO2 + mH2O)

⇒ mH2O = 10 – 3,98 – 0,1 × 44 = 1,62 gam ⇒ nH2O = 0,09 mol.

X gồm C2H4O2, C3H4O, C4H6O2 ⇒ nO = nH – nC = 0,09 × 2 – 0,1 = 0,08 mol.

⇒ mX = mC + mH + mO = 0,1 × 12 + 0,09 × 2 + 0,08 × 16 = 2,66 gam.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 194893

Cho các polime sau: sợi bông (1), tơ tằm (2), sợi đay (3), tơ enang (4), tơ visco (5), tơ axetat (6), nilon-6,6 (7). Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là?

Xem đáp án

Tơ có nguồn gốc từ xenlulozo là sợi bông, sợi đay, tơ visco, tơ axetat Chọn D

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 194894

Cho các chất: Ba; K2O; Ba(OH)2; NaHCO3; BaCO3; Ba(HCO3)2; BaCl2. Số chất tác dụng được với dung dịch NaHSO4 vừa tạo ra chất khí và chất kết tủa là

Xem đáp án

Ba được vì:

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Ba(OH)2 + 2NaHSO4BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O

BaCO3 được vì:

BaCO3 + 2NaHSO4BaSO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O

Ba(HCO3)2 được vì:

Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4BaSO4 + Na2SO4 + CO2 + 2H2O

Chọn A

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 194896

Đốt cháy hoàn toàn 9,65 gam hỗn hợp X gồm các amin no, hở thu được 17,6 gam CO2 và 12,15 gam H2O. Nếu cho 19,3 gam X tác dụng với HCl dư được m gam muối. Xác định m?

Xem đáp án

Ta có nC = nCO2 = 0,4 mol || nH = 2nH2O = 1,35 mol.

⇒ nN/ hh amin = (9,65 – mC – mH) ÷ 14 = 0,25 mol.

⇒ nHCl = 0,25 mol ⇒ mMuối = 9,65 + 0,25×36,5 = 18,775 gam. (Cẩn thận chọn sai).

⇒ Với 19,3 gam X thì mMuối = 18,775×2 = 37,55 gam Chọn A

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 194897

Cho các chất sau: axetilen, metanal, axit fomic, metyl fomat, glixerol, saccarozơ, metyl acrylat, vinyl axetat, triolein, fructozo, glucozo. Số chất trong dãy làm mất mầu dung dịch nước Brom là.

Xem đáp án

Để phản ứng với dung dịch Br2 thì trong CTCT cần có liên kết bội (π) hoặc nhóm chức –CHO.

⇒ Số chất thỏa mãn bao gồm:

+ Axetilen ⇒ Có liên kết ≡ ⇒ Có liên kết π kém bền.

+ Metanal ⇒ Có nhóm –CHO.

+ Axit fomic ⇒ Có nhóm –CHO.

+ Metyl fomat ⇒ Có nhóm –CHO.

+ Metyl acrylat ⇒ Có liên kết = ⇒ Có liên kết π kém bền.

+ Vinyl axetat ⇒ Có liên kết = ⇒ Có liên kết π kém bền.

+ Triolein ⇒ Có liên kết = ⇒ Có liên kết π kém bền.

+ Glucozơ ⇒ Có nhóm –CHO.

Chọn D

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 194898

X là dung dịch HCl nồng độ X mol/l. Y là dung dịch gồm Na2CO3 nồng độ y mol/l và NaHCO3 nồng độ 2y mol/l. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml X vào 100 ml Y, thu được V lít khí CO2 (đktc). Nhỏ từ từ đến hết 100 ml Y vào 100 ml X, thu được 2V lít khí CO2 (đktc). Tỉ lệ X : y bằng

Xem đáp án

Do VCO2 ở 2 thí nghiệm khác nhau ⇒ HCl không dư || nHCl = 0,1x; nCO32– = 0,1y mol; nHCO3 = 0,2y mol.

Thí nghiệm 1: nCO2 = nH+ - nCO32– = 0,1x - 0,1y

Thí nghiệm 2: do ban đầu nHCO3 = 2.nCO32– ⇒ nHCO3 phản ứng = 2.nCO32–phản ứng

⇒ nCO32–phản ứng = 0,1x ÷ (2 + 2 × 1) = 0,025x ⇒ nHCO3 phản ứng = 0,05x ⇒ nCO2 = 0,025x + 0,05x = 0,075x

⇒ 0,075x = 2 × (0,1x - 0,1y) ⇒ 0,125x = 0,2yx : y = 8 : 5 ⇒ chọn A.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 194899

Trong số các chất: phenylamoni clorua, natri phenolat, ancol etylic, phenyl benzoat, tơ nilon-6, ancol benzylic, alanin, Gly-Gly-Val, m-crezol, phenol, anilin, triolein, cumen, đivinyl oxalat. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là

Xem đáp án

Các chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng, nóng là phenylamoni clorua, phenyl benzoat , tơ nilon-6, alanin, Gly-Gly-Val, m-crezol, phenol, triolein, đivinyl oxalat ⇒ có 9 chất ⇒ chọn D.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 194900

Trong các thí nghiệm sau:

(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.

(2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.

(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.

(4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.

(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.

(6) Cho khí O3 tác dụng với Ag.

(7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng

(8) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2

(9) Cho Na vào dung dịch FeCl3

(10) Cho Mg vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3.

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là

Xem đáp án

(1) SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

(2) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

(3) 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O

(4) CaOCl2 + 2HClđặc → CaCl2 + Cl2 + H2O

(5) Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2

(6) 2Ag + O3 → Ag2O + O2

(7) NH4Cl + NaNO2 → NaCl + N2 + 2H2O

(8) 2Cu(NO3)2 + 2H2O → 2Cu + 4HNO3 + O2

(9) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 || 3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3NaCl

(10) Mg + Fe2(SO4)3dư → MgSO4 + 2FeSO4

⇒ (2), (3), (4), (5), (6), (7), (8), (9) thỏa ⇒ chọn A.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 194901

Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32– và SO42–. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí. Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 43 gam kết tủa. Lấy 200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 8,96 lít khí NH3. Các phản ứng hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Tính tổng khối lượng muối có trong 300 ml dung dịch X ?

Xem đáp án

Xét trong 100 ml dung dịch X: 2H⁺ + CO32– → CO2 + H2O ⇒ nCO32– = nkhí = 0,1 mol.

Ba2+ + CO32– → BaCO3 

Ba2+ + SO42– → BaSO4

⇒ nSO42– = (43 - 0,1 × 197) ÷ 233 = 0,1 mol.

NH4+ + OH → NH3 + H2O ⇒ nNH4+ = nNH3 = 0,4 ÷ 2 = 0,2 mol.

Bảo toàn điện tích: nNa+ = 0,2 mol.

⇒ mmuối trong 300ml X = 3 × (0,2 × 23 + 0,2 × 18 + 0,1 × 60 + 0,1 × 96) = 71,4(g) ⇒ chọn C.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 194902

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ X mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x - 103y. Nếu cho 0,15 mol X tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là bao nhiêu mol ?

Xem đáp án

Bảo toàn khối lượng: mCO2 = m + 32x - 18y = 110x - 121y ⇒ nCO2 = 2,5x - 2,75y

Bảo toàn nguyên tố Oxi: nX = [2 × (2,5x - 2,75y) + y - 2x] ÷ 6 = 0,5x - 0,75y

Ta có: nCO2 - nH2O = (k - 1).nHCHC (với k là độ bất bão hòa của HCHC).

Áp dụng: (2,5x - 2,75y) - y = (k - 1).(0,5x - 0,75y) ⇒ k = 6 ⇒ πC=C + πC=O = 6

Mà πC=O = 3 ⇒ πC=C = 3 ⇒ nBr2 = 0,15 × 3 = 0,45 mol ⇒ chọn A.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 194903

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3), biết X là hợp chất hữu cơ đa chức. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 5, X và Y đều tạo khí làm xanh quỳ tím ẩm) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

- Gọi a và b lần lượt là số mol của XY. Khi cho E tác dụng với NaOH thì:

\(\mathop {N{H_4}OOC - COON{H_3}C{H_3}}\limits_{a{\rm{ mol}}}  + NaOH \to \mathop {{{\left( {COONa} \right)}_2}}\limits_{a{\rm{ mol}}}  + \mathop {N{H_3}}\limits_{{\rm{a mol}}}  + \mathop {C{H_3}N{H_2}}\limits_{a{\rm{ mol}}}  + {H_2}O\)

\(\mathop {{{\left( {C{H_3}N{H_3}} \right)}_2}C{O_3}}\limits_{b{\rm{ mol}}}  + NaOH \to \mathop {2C{H_3}N{H_2}}\limits_{2b{\rm{ mol}}}  + \mathop {N{a_2}C{O_3}}\limits_{b{\rm{ mol}}}  + {H_2}O\) 

Ta có  \(\left\{ \begin{array}{l}
a + 2b = 0,05\\
a = 0,01
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,01{\rm{ mol}}\\
b = 0,02{\rm{ mol}}
\end{array} \right. \Rightarrow {m_{{\rm{muoi}}}} = 134{n_{{{\left( {COONa} \right)}_2}}} + 106{n_{N{a_2}C{O_3}}} = 3,46g\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 194904

Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đo ở đktc), thu được 0,55 mol hồn hợp gồm CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2 gam. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được 0,9 gam H2O và một chất hữu cơ Y. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

- Xét hỗn hợp CO2 và H2O ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = 0,55\\
197{n_{CaC{O_3}}} - \left( {44{n_{C{O_2}}} + 18{n_{{H_2}O}}} \right) = {m_{dd{\rm{ }}}} = 2
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} = 0,3{\rm{ mol}}\\
{{\rm{n}}_{{H_2}O}} = 0,25{\rm{ mol}}
\end{array} \right.\) 

\( \to {n_{O\left( {{\rm{trong X}}} \right)}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} - 2{n_{{O_2}\left( {p{\rm{}}} \right)}} = 0,25{\rm{ mol}}\) 

- Có \({n_C}:{n_H}:{n_O} = 6:10:5\) và CTCT trùng với CT đơn giản nhất nên CTPT của X là C6H10O5

- Mặt khác ta nhận thấy rằng \(\frac{{{n_A}}}{{{n_{NaOH}}}} = \frac{1}{2}\)

- Từ các 2 dữ kiện trên ta được CTCT của X là \(HOC{H_2}C{H_2}COOC{H_2}C{H_2}COOH\) và X còn 2 đồng phân còn lại: \(HOC{H_2}C{H_2}COOCH\left( {C{H_3}} \right)COOH\); \(HOCH\left( {C{H_3}} \right)COOCO\left( {C{H_3}} \right)COOH\)

- PT phản ứng: \(HOC{H_2}C{H_2}COOC{H_2}C{H_2}COOH\left( X \right) + 2NaOH2HOC{H_2}C{H_2}COONa\left( Y \right) + {H_2}O\) 

A. Đúng, \(2HOC{H_2}C{H_2}COONa\left( Y \right) + 6{O_2} \to 5C{O_2} + 5{H_2}O + N{a_2}C{O_3}\) 

B. Đúng, \(HOC{H_2}C{H_2}COOC{H_2}C{H_2}COOH\left( X \right) + N{H_3} \to HOC{H_2}C{H_2}COOC{H_2}C{H_2}COON{H_4}\) 

C. Sai, X có tất cả 3 công thức cấu tạo (viết ở trên).

D. Đúng, \(HOC{H_2}C{H_2}COOH\left( Y \right) \to C{H_2} = CH - COOH\).

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 194905

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Cu(NO3)2 (trong đó số mol Cu bằng số mol CuO) vào 350 ml dung dịch H2SO4 2M (loãng), thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất, và có khí NO thoát ra. Phần trăm khối lượng Cu trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Phân tích: Đặt \({n_{Cu}} = {n_{CuO}} = a;{n_{Cu\left( {N{O_2}} \right)}} = b\).

Khi cho X tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 thì ta chỉ thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất nên sau phản ứng thì NO3hết và muối thu được là CuSO4.

Ta có: \(CuO + 2{H^ + } \to C{u^{2 + }} + {H_2}O\) 

\(\mathop {3C{u^{2 + }}}\limits_a  + \mathop {8{H^ + } + 2N{O^ - }}\limits_{\frac{8}{3}a \leftrightarrow 2b}  \to 3C{u^{2 + }} + 2NO + 4{H_2}O\)

\( \to 2a + \frac{8}{3}a = {n_{{H^ + }}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 1,4 \to a = 3\)

 Mà \(2b = \frac{2}{3}a \to b = 0,1\)

Vậy khối lượng Cu trong X là: \(\frac{{0,3.64}}{{0,3.\left( {64 + 80} \right) + 0,1.188}} \approx 30,97\% \)  

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 194906

Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 11,6 gam Fe3O4 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 vào dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là:

Xem đáp án

Do dùng "tối thiểu" HCl nên xảy ra các phản ứng theo thứ tự:

Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2O

nFe = 0,2 mol; nFe3O4 = 0,05 mol.

Cuối cùng chỉ chứa FeCl2 ⇒ nFeCl2 = 0,2 + 0,05 × 3 = 0,35 mol.

Bảo toàn nguyên tố Clo: nHCl = 0,35 × 2 = 0,7 mol ⇒ V = 0,7 ÷ 2 = 0,35(l) = 350 ml.

FeCl2 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓ + 2AgCl↓

⇒ nAg = 0,35 mol; nAgCl = 0,7 mol ⇒ m = 0,35 × 108 + 0,7 × 143,5 = 138,25(g).

⇒ chọn B.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 194907

Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1M và NaOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

∑nOH = 0,2 × (1,5 × 2 + 1) = 0,8 mol; nCO2 = 0,6 mol.

⇒ nOH/nCO2 = 0,8 ÷ 0,6 = 1,33 ⇒ sinh ra HCO3 và CO32–

nHCO3/Y = 2nCO2 - nOH = 0,4 mol; nCO32– = 0,6 - 0,4 = 0,2 mol

⇒ nBa2+/Y = 0,2 × 1,5 - 0,2 = 0,1 mol

nOH = 0,2 × 1,5 = 0,3 mol < nHCO3/Y ⇒ nCO32– = 0,3 mol

nBa2+ = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol < nCO32– ⇒ nBaCO3 = 0,3 mol

⇒ m = 0,3 × 197 = 59,1(g) ⇒ chọn D.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 194909

Hỗn hợp khí X có thể tích 4,48 lít (đo ở đktc) gồm H2 và vinylaxetilen có tỉ lệ mol tương ứng là 3:1. Cho hỗn hợp X qua xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 14,5. Cho toàn bộ hỗn hợp Y ở trên từ từ qua dung dịch nước brom dư (phản ứng hoàn toàn) thì khối lượng brom đã phản ứng là

Xem đáp án

Tính được nH2 = 0,15 mol; n C4H4 = 0,05 mol.

Khi nung nóng thì khối lượng hỗn hợp: msau pư = mtrước pư = 0,15 × 2 + 0,05 ÷ 52 = 2,9 gam.

từ tỉ khối hh sau pư với H2 → n hh sau pư = 2,9 ÷ 2 ÷ 14,5 = 0,1 mol.

Chú ý: nH2 pư = n hh trước pư – n số mol hh sau pư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol.

Thêm nữa, H2 phản ứng sẽ cộng vào nối đôi, làm mất 0,1 mol liên kết π của hh trước pư.

Mà số mol lk π trước pư là: 0,05 × 3 = 0,15 nên sau phản ứng chỉ còn 0,15 – 0,1 = 0,05 mol π.

Vậy khối lượng brom đã phản ứng sé là: 0,05 × 160 = 8 gam.

Ta chọn đáp án C. 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 194910

Hòa tan 10,92 gam hỗn hợp X chứa Al, Al2O3 và Al(NO3)3 vào dung dịch chứa NaHSO4 và 0,09 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có khối lượng 127,88 gam và 0,08 mol hỗn hợp khí Z gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối hơi của Z so với He bằng 5. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Phần trăm khối lượng của khí có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là

Xem đáp án

gt ⇒ Z gồm N2O, N2, H2 ⇒ Y không chứa NO3; khí có PTK lớn nhất trong Z là N2O.

\(\underbrace {\left\{ \begin{array}{l}
Al\\
A{l_2}{O_3}\\
Al{\left( {N{O_3}} \right)_3}
\end{array} \right\}}_{10,92\left( g \right)} + \left\{ \begin{array}{l}
NaHS{O_4}\\
HN{O_3}:0,09
\end{array} \right\} \to \left\{ \begin{array}{l}
{N_2}O\\
{N_2}\\
{H_2}
\end{array} \right\} + {H_2}O + \left\{ \begin{array}{l}
A{l^{3 + }}\\
N{a^ + }\\
NH_4^ + \\
{H^ + }\\
SO_4^{2 - }
\end{array} \right\}\)

Từ 1 mol NaOH đến 1,3 mol NaOH thì kết tủa từ cực đại đến tan hết do xảy ra phản ứng:

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O ⇒ nAl3+ = nAl(OH)3 = 1,3 - 1 = 0,3 mol.

Đặt nNaHSO4 = x ⇒ nNa+/Y = nSO42– = x. Khi kết tủa đạt cực đại thì chỉ thu được Na2SO4.

⇒ nNa2SO4 = x ⇒ ∑nNa+ = 2x ⇒ nNa+/Y = 2x - 1 = xx = 1.

Đặt nNH4+ = y; nH+ = z. Bảo toàn điện tích: 0,3 × 3 + 1 + y + z = 1 × 2

mmuối = 127,88(g) = 0,3 × 27 + 1 × 23 + 18y + z + 1 × 96

Giải hệ có: y = 0,04 mol; z = 0,06 mol. Bảo toàn khối lượng:

mH2O = 10,92 + 1 × 120 + 0,09 × 63 - 127,88 - 0,08 × 20 = 7,11g ⇒ nH2O = 0,395 mol.

Bảo toàn nguyên tố Hidro: nH2 = (1 + 0,09 - 0,04 × 4 - 0,06 - 0,395 × 2)/2 = 0,04 mol.

Đặt nN2O = a; nN2 = b ⇒ nZ = a + b + 0,04 = 0,08; mZ = 44a + 28b + 0,04 × 2 = 0,08 × 20

Giải hệ có: a = 0,025 mol; b = 0,015 mol ⇒ %mN2O = 0,025 × 44 ÷ 1,6 × 100% = 68,75%.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 194911

Cho các phát biểu sau:

(1) Hidro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic

(2) Phản ứng thuỷ phân xenlulozo xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.

(3) Xenlulozo trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.

(4) Saccarozo bị hoá đen trong H2SO4 đặc.

(5) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dùng để pha chế thuốc.

(6) Nhóm cacbohidrat còn được gọi là gluxit hay saccarit thường có công thức chung là Cn(H2O)m.

(7) Fructozơ chuyển thành glucozo trong môi trường axit hoặc môi trường kiềm.

(8) Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O

(9) Thủy phân (xúc tác H+ ,t°) saccarozo cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit

(10) Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2

(11) Sản phẩm thủy phân xenlulozo (xúc tác H+, t°) có thể tham gia phản ứng tráng gương

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(1) Sai vì hidro hóa hoàn toàn glucozơ thu được sobitol.

(2) Đúng vì trong dạ dày của chúng có chứa các enzim thủy phân xenlulozơ.

(3) Sai vì xenlulozơ trinitrat dùng để chế tạo thuốc súng không khói.

(4) Đúng vì H2SO4 đặc có tính háo nước nên xảy ra phản ứng: C12H22O11 → 12CO2 + 11H2O

(5) Đúng

(6) Đúng

(7) Sai vì fructozơ và glucozơ chỉ chuyển hóa lẫn nhau trong môi trường kiềm.

(8) Đúng vì mantozơ tạo bởi 2 gốc α-glucozơ. Trong dung dịch, gốc α-gluczơ có thể mở vòng tạo nhóm -CHO.

(9) Sai vì thủy phân saccarozơ thu được 2 loại monosaccarit là glucozơ và fructozơ.

(10) Đúng vì fructozơ chứa nhiều nhóm -OH kề nhau.

(11) Đúng vì sản phẩm thủy phân là glucozơ có thể tráng gương.

⇒ (2), (4), (5), (6), (8), (10) và (11) đúng ⇒ chọn B.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 194912

Hỗn hợp A có khối lượng 8,14 gam gồm: CuO, Al2O3 và một oxit sắt. Cho H2 dư qua A nung nóng, sau khi phản ứng xong thu được 1,44 gam H2O. Hòa tan hoàn toàn A cần 170 ml dung dịch H2SO4 1M loãng được dung dịch B. Cho B tác dụng với NH3 dư lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí thu được 6,66 gam chất rắn. Công thức phân tử của oxit sắt và khối lượng của nó trong A là

Xem đáp án

Quy A về Cu, Al, Fe và O

[O] + H2SO4 → SO42– + H2O ⇒ nO = nH2SO4 = 0,17 mol.

H2 + [O] → H2O (trừ Al2O3) ⇒ nAl2O3 = (0,17 - 0,08)/3 = 0,03 mol ⇒ nAl = 0,06 mol.

Rắn gồm 0,03 mol Al2O3 và Fe2O3 ⇒ nFe2O3 = (6,66 - 0,03 × 102)/160 = 0,0225 mol

⇒ nFe = 0,045 mol ⇒ nCu = (8,14 - 0,06 × 27 - 0,045 × 56 - 0,17 × 16)/64 = 0,02 mol.

⇒ nO/oxit sắt = 0,17 - 0,09 - 0,02 = 0,06 mo ⇒ Fe : O = 0,045 : 0,06 = 3 : 4 ⇒ Fe3O4

⇒ moxit sắt = 0,015 × 232 = 3,48(g) ⇒ chọn A.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 194914

Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là:

Xem đáp án

- Dung dịch Y gồm Fe3+, H+, Na+, NO3- và SO42- (dung dịch Y không chứa Fe2+, vì không tồn tại dung dịch cùng chứa Fe2+, H+ và NO3-).

- Khi cho dung dịch Y tác dụng với 0,135 mol Cu thì:

\(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{F{e^{3 + }}}} = 2{n_{Cu}} - 3{n_{NO}} = 0,18{\rm{ mol}}\\
{n_{{H^ + }\left( {{\rm{d}}} \right)}} = 4{n_{NO}} = 0,12{\rm{ mol}}
\end{array} \right.\)

- Khi cho dung dịch Y tác dụng với Ba(OH)2 ta có:

\({n_{BaS{O_4}}} = {n_{NaHS{O_4}}} = \frac{{m \downarrow  - 107{n_{F{e^{3 + }}}}}}{{233}} = 0,58{\rm{ mol}}\)

- Xét dung dịch Y, có:  \( \to {n_{NO_3^ - }} = 2{n_{SO_4^{2 - }}} - \left( {3{n_{F{e^{3 + }}}} + {n_{{H^ + }}} + {n_{N{a^ + }}}} \right) = 0,08{\rm{ mol}}\)

\( \Rightarrow {m_Y} = 23{n_{N{a^ + }}} + 56{n_{F{e^{3 + }}}} + {n_{{H^ + }}} + 62{n_{NO_3^ - }} + 96{n_{SO_4^{2 - }}} = 84,18{\rm{ }}\left( g \right)\)

\( \to {n_{{H_2}O}} = \frac{{{n_{NaHS{O_4}}} + {n_{HN{O_3}}} - {n_{{H^ + }\left( {{\rm{d}}} \right)}}}}{2} = 0,31{\rm{ mol}}\) 

- Xét hỗn hợp khí Z, có nCO2 = x mol và nNO = 4x mol. Mặt khác:

\( \to 44{n_{C{O_2}}} + 30{n_{NO}} = {m_X} + 120{n_{NaHS{O_4}}} + {n_{HN{O_3}}} - {m_T} - 18{n_{{H_2}O}} \to 44x + 3x.30 = 4,92\left( g \right) \Rightarrow x = 0,03{\rm{ mol}}\)

- Quay trở lại hỗn hợp rắn X, ta có:

\( \to {n_{Fe{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}}} = \frac{{{n_{NO_3^ - }} + {n_{NO}} - {n_{HN{O_3}}}}}{2} = \frac{{0,08 + 0,12 - 0,16}}{2} = 0,02\) mol và \({n_{FeC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,03\) mol

mà \({n_{F{e_3}{O_4}}} = \frac{{{n_{O\left( {{\rm{trong oxit}}} \right)}}}}{4} \Rightarrow {n_{F{e_3}{O_4}}} = \frac{{{n_{NaHS{O_4}}} + {n_{HN{O_3}}} - 2{n_{C{O_2}}} - 4{n_{NO}} - {n_{{H^ + }\left( {{\rm{d}}} \right)}}}}{8} = 0,01{\rm{ mol}}\) 

\( \Rightarrow \% {m_{Fe}} = \frac{{{m_X} - 232{n_{F{e_3}{O_4}}} - 116{n_{FeC{O_3}}} - 180{n_{Fe{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}}}}}{{{m_X}}}.100 = 37,33\% \)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 194915

Hỗn hợp X gồm C3H8, C2H4(OH)2 và một số ancol no, đơn chức, mạch hở (C3H8 và C2H4(OH)2 có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 5,444 gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 16,58 gam và xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

nhạy cảm: "một số ancol". nối: C3H8.C2H4(OH)2 = C5H14O2 = 2.C2,5H7O.

→ nhận ra vấn đề: hỗn hợp X gồm tất cả các chất đều có dạng CnH2n + 2O.

Quy 5,444 gam X gồm x mol CH2y mol H2O

→ 14x + 18y = 5,444 gam.

Bảo toàn C, H → mtăng = 62x + 18y = 16,58 gam.

m = 197 × (16,58 – 5,444) ÷ (62 – 14) = 45,704 gam. Chọn đáp án D. 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 194916

Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1,2 M thu được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 và không có khí H2 bay ra

Xem đáp án

Ta có nFe = 0,1

nCu(NO2)2 = 0,1

nHCl = 0,24

Nhận thấy nH+ = 0,24 và nNO3 = 0,2 ⇒ nNO = 0,06

Ta có 3nNO > 2nFe ⇒ Fe chỉ lên Fe2+.

⇒ nFe phản ứng với HNO3 = nNO × 3 ÷ 2 = 0,09 mol

⇒ nFe phản ứng với Cu2+ = 0,1 - 0,09 = 0,01 mol

⇒ m↓ = mCu = 0,01×64 = 0,64 gam Chọn A

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »