Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Chuyên Thái Bình lần 1
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Chuyên Thái Bình lần 1
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
49 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Từ 1 tấn mùn cưa chứa 60% xenlulozo điều chế ancol etylic 700 , hiệu suất của quá trình là 70%, khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 g/ml. Thể tích ancol 700 thu được là :
Tính lượng chất theo hiệu suất phản ứng
Quá trình : C6H10O5 → C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
,mC6H10O5 = 1000.60% = 600 kg → nC6H10O5 = 100/27 kmol
→ nC2H5OH = 2.70%.100/27 = 5,185 kmol
→ VC2H5OH = 5,185.46/0,8 = 298,15 lit
→ Vdd rượu = 298,15.100/70 = 425,926 lit
Hòa tan 30g glyxin trong 60g etanol, rồi thêm từ từ 10 ml dung dịch H2SO4 đặc ,sau đó đun nóng 1 thời gian. Để nguội, cho hỗn hợp vào nước lạnh, rồi trung hòa bằng NH3 dư thu được một sản phẩm hữu cơ có khối lượng 33g. Hiệu suất của phản ứng là :
Tính hiệu suất của phản ứng : tính theo chất tham gia thiếu
H2NCH2COOH + C2H5OH → H2NCH2COOC2H5 + H2O
Mol 0,4 1,3 0,32 mol
→ Tính hiệu suất theo Glyxin → H% = 0,32/0,4 = 80%
Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường kiềm thu được hỗn hợp sản phẩm mà các chất sản phẩm đều có phản ứng tráng gương. Cấu tạo có thể có của este là :
Thủy phân este mà hỗn hợp sản phẩm có các chất đều có phản ứng tráng gương
→ Chỉ có thể là HCOO-CH=CHCH3 tạo ra : HCOONa và CH3CH2CHO
Kim loại nào trong số các kim loại : Al , Fe , Ag, Cu có tính khử mạnh nhất :
Dựa vào dãy điện hóa : Từ trái sang phải thì tính khử giảm dần
Lên men nước quả nho thu được 100,0 lit rượu vang 100 (biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 95,0% và ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml). Giả sử trong nước quả nho có một loại đường là glucozo. Khối lượng glucozo có trong lượng nước quả nho đã dùng là :
Tính lượng chất theo hiệu suất
Phản ứng : C6H12O6 + H2O → 2C2H5OH + 2CO2
Có : nC2H5OH = 100.10%.0,8/46 = 0,174 kmol
→ Theo phản ứng : nC6H12O6 = 0,174.0,5.100/95 = 0,0915 kmol
→ mglucozo = 16,476 kg
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất A (thuộc dãy đồng đẳng của anilin) thu được 4,62g CO2 , a gam H2O và 168 cm3 N2 (dktc). Xác định số công thức cấu tạo thỏa mãn A?
Đáp án : B
A thuộc dãy đồng đẳng của anilin → A có CTTQ : CnH2n-7NH2
Có : nN2 = 0,0075 mol ; nCO2 = 0,105 mol
→ nC : nN = 7 : 1. Vì A chỉ có 1 nguyên tử N nên A có 7C (n = 7)
→ A là C7H7NH2
Các CTCT thỏa mãn :
C6H5CH2NH2 ; o,m,p-CH3-C6H4NH2
Vậy có 4 CTCT thỏa mãn.
X là một hợp chất có CTPT C6H10O5 :
X + 2NaOH → 2Y + H2O
Y + HClloãng → Z + NaCl
Hãy cho biết 0,1 mol Z tác dụng với Na dư thì thu được bao nhiêu mol H2 ?
Đáp án : A
X là : HO-C2H4-CO-O-CO-C2H4-OH
Y là : HO-C2H4-COONa
Z là : HO-C2H4-COOH
HO-C2H4-COOH + 2Na → NaO-C2H4-COONa + H2
→ nH2 = nZ = 0,1 mol
Cho sơ đồ chuyển hóa: A → B → C → CH3-CH(NH3HSO4)-COOC2H5. A là :
Đáp án : A
A : CH3-CH(NH2)-COONH4
B : CH3-CH(NH2)-COONa
C : CH3-CH(NH3HSO4)-COOH
Hợp chất A có công thức phân tử C4H6Cl2O2. Cho 0,1 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch hỗn hợp trong đó có 2 chất hữu cơ gồm ancol etylic và chất hữu cơ X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
Đáp án : D
A + NaOH tỉ lệ mol 1 : 3 và tạo 2 chất hữu cơ trong đó có ancol etylic
→ A là : Cl2CHCOOC2H5
Cl2CHCOOC2H5 + 3NaOH -> OHC-COONa + 2NaCl + C2H5OH + H2O
→ Chất rắn gồm : 0,1 mol OHC-COONa ; 0,2 mol NaCl
→ m = 21,3g
Dung dịch nào làm xanh quì tím :
Đáp án : B
Các chất có số nhóm NH2 → số nhóm COOH thì là quì tím hóa xanh
Amino axit là những hợp chất hữu cơ chứa các nhóm chức :
Amino axit là những hợp chất hữu cơ chứa các nhóm chức cacboxyl và amino
Đáp án C
Trong dãy chuyển hóa C2H2 → X → Y → Z → T. Chất T là :
Đáp án : B
Sơ đồ phù hợp : C2H2 → CH3CHO → C2H5OH → CH3COOH → CH3COOC2H5(T)
Sắp xếp các hợp chất sau : metyl amin (I) ; dimetylamin(II) ; NH3(III) ; p-metylanilin (IV) ; anilin (V) theo trình tự tính bazo giảm dần :
Đáp án : A
Các nhóm R no đính vào N thì làm tăng lực bazo
Các nhóm R không no làm giảm lực bazo
Càng nhiều R cùng nhóm đính vào N thì hiệu ứng càng tăng.
Để bảo vệ vỏ tàu người ta thường dùng phương pháp nào sau đây :
Đáp án : D
Khi gắn lá kẽm lên vỏ tàu(Fe) thì tạo pin điện với cực (-) là Zn
→ khi đó Zn bị oxi hóa chứ không phải là Fe → bảo vệ được tàu thời gian dài, chi phí tiết kiệm.
Xenlulozo trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được đều chế từ xenlulozo và HNO3. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozo trinitrat (hiệu suất 90%) thì thê tích HNO3 96% (d = 1,52g/ml) cần dùng là :
Tính lượng chất từ hiệu suất phản ứng.
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
,nxenlulozo trinitrat = 0,1/n (kmol)
→ nHNO3 = 3n . 0,1/n . 100/90 = 1/3 kmol
→ VHNO3 dd = 14,39 lit
Tính chất bazo của anilin yếu hơn NH3 thể hiện ở phản ứng nào :
Tính chất bazo của anilin yếu hơn NH3 vì anilin không làm đổi màu quì tím
Đáp án D
Nhận định nào dưới đây không đúng về glucozo và fructozo :
Đáp án : D
D sai vì Fructozo trong môi trường kiềm chuyển thành Glucozo nên có phản ứng tráng bạc.
Cho khí CO đi qua ống chứa 0,04 mol X gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng, ta nhận được 4,784g chất rắn Y (gồm 4 chất), khí đi ra khỏi ống dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062g kết tủa. Phần trăm khối lượng FeO trong hỗn hợp X là :
Bảo toàn khối lượng
Quá trình : X(FeO,Fe2O3) -> Y(Fe,FeO,Fe2O3,Fe3O4)
→ nCO2 = nBaCO3 = 0,046 mol = nO(pứ)
Bảo toàn khối lượng : mX = mY + mO(pứ) = 5,52g = 72nFeO + 160nFe2O3
Và : nX = nFeO + nFe2O3 = 0,04 mol
→ nFeO = 0,01 ; nFe2O3 = 0,03 mol
→ %mFeO = 13,04%
Cho 1,22g một este E phản ứng vừa đủ với 0,02 mol KOH, cô cạn dung dịch thu được 2,16g hỗn hợp muối F. Đốt cháy hoàn toàn muối này thu được 2,64g CO2 ; 0,54g H2O và a gam K2CO3. ME < 140 đvC. Trong F phải chứa muối nào sau đây?
Đáp án : D
Vì : mE + mKOH = 2,34g > mF → có tạo H2O sau phản ứng với KOH
→ nH2O = 0,01 mol
→ Este có dạng : R1COO-C6H4R2
→ F gồm : 0,01 mol R1COONa và 0,01 mol R2-C6H4-OK
Và nE = 0,01 mol → ME = 122g < 140 đvC → R1 + R2 = 2 → R1 = R2 = 1 (H)
Vậy trong F buộc phải chứa muối HCOOK
Trạng thái và tính tan của các amino axit là :
Các amino axit là chất rắn dễ tan trong nước
Đáp án B
Cho các cặp chất: (1) CH3COOH và C2H5CHO ; (2) C6H5OH và CH3COOH ; (3) C6H5OH và (CH3CO)2O ; (4) CH3COOH và C2H5OH ; (5) CH3COOH và CH≡CH ; (6) C6H5COOH và C2H5OH. Những cặp chất nào tham gia phản ứng tạo thành este ở điều kiện thích hợp?
Những cặp chất nào tham gia phản ứng este hoá là:
(3): C6H5OH + (CH3CO)2O → CH3COOC6H5 + CH3COOH
Chú ý: Để điều chế este của phenol không dùng axit cacboxylic mà phải dùng anhidrit axit hoặc clorua axit.
(4) CH3COOH + C2H5OH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O.
(5) CH3COOH + CH º CH ⇌ CH3COOCH=CH2.
(6) C6H5COOH + C2H5OH ⇌ C6H5COOC2H5 + H2O.
Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm dipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong O2 vừa ddurr thu được hỗn hợp O2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 78,28g. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào :
Qui đổi hỗn hợp về thành 1 chất đại diện, bảo toàn khối lượng.
Đặt : CT amino axit: CnH2n+1O2N
x CnH2n+1O2N → hh E → CnH2nO2NNa; mhh muối = 120,7 gam
Ta có : 14n + 69 = \(\frac{{120,7}}{{0,4}}\) → n = \(\frac{{32}}{{11}}\) ; x = \(\frac{{1,1}}{{0,4}}\) = 2,75
2,75 CnH2n+1O2N → C2,75n H5,5n – 0,75O3,75N2,75 (E) → CO2 + H2O + N2
Đặt nE = a (mol)
mCO2 + mH2O = 44.2,75an + 9(5,5n – 0,75)a = 78,28 → a = 0,16 mol
mhh E = 0,16(38,5.\(\frac{{32}}{{11}}\) - 0,75 + 16.3,75 + 14.2,75) = 33,56 gam
Muốn tổng hợp 120 kg metylmetacrylat, hiệu suất quá trình este hóa và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%, khối lượng axit và ancol cần dùng lần lượt là :
Tính lượng chất theo hiệu suất
CH2=C(CH3)COOH + CH3OH → CH2=C(CH3)COOCH3 -> Trùng hợp
→ nmắt xích = neste = 1,2 kmol
→ nancol = naxit = 1,2 . 100/60 . 100/80 = 2,5 kmol
→ mancol = 80kg ; maxit = 215 kg
Ứng dụng nào sau đây của amino axit là không đúng :
Đáp án : B
Muối mononatri của axit glutamic mới làm mì chính
Nung hỗn hợp bột gồm 15,2g Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 23,3g hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thấy thoát ra V lit khí H2(dktc). Giá trị của V là :
Đáp án : C
Phương pháp : Bảo toàn khối lượng
Bảo toàn khối lượng : mAl + mCr2O3 = mX → nAl = 0,3 mol ; nCr2O3 = 0,1 mol
Phản ứng : 2Al + Cr2O3 -> Al2O3 + 2Cr
Sau phản ứng có : nCr = 0,2 mol ; nAl = 0,1 mol là phản ứng với axit tạo H2
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
Al + 3HCl → AlCl3 + 1,5H2
→ nH2 = nCr + nAl.1,5 = 0,35 mol
→ VH2 = 7,84 lit
Đặc điểm của ăn mòn điện hóa là :
Đặc điểm của ăn mòn điện hóa là có phát sinh dòng điện.
Đáp án B
Có các nhận định sau :
1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh.
2. Lipit gồm các chất béo ,sáp, steroid, photpholipit,...
3. Chất béo là chất lỏng
4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
5. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật.
Số nhận định đúng :
Đáp án : D
1. Sai, vì chất béo là trieste của axit monocacboxylic có số C chẵn từ 12-24, không phân nhánh
3. Sai, vì chất béo no là chất rắn
5. Sai, vì phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều
Vậy có 3 ý đúng.
Phân biệt 3 dung dịch : H2N-CH2-COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ dùng một thuốc thử là :
Đáp án : D
Nếu dùng Quì tím :
H2N-CH2-COOH : tím
CH3COOH : đỏ
C2H5NH2 : xanh
Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe – Cu. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để thu được Cu kim loại?
Đáp án : A
Dùng Cu(NO3)2 vì nó chỉ phản ứng với Fe tạo Cu kim loại
Đun nóng 20g một loại chất béo trung tính với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, để trung hòa NaOH dư cần 0,18 mol HCl. Khối lượng xà phòng 72% sinh ra từ 1 tấn chất béo trên là :
Đáp án : A
nNaOH pứ = 0,25 – 0,18 = 0,07 mol
Phản ứng tổng quát : Chất béo + 3NaOH → 3.Muối mononatri + C3H5(OH)3
→ nglicerol = 1/3.nNaOH = 0,07/3 mol
→ mMuối = 20,653g
Với 1 tấn Chất béo thì tạo mMuối = 1032,67 kg
→ mXà phòng 72% = 1434,26 kg
Lấy 14,3g hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn đem đốt nóng trong oxi dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nhận được 22,3g hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hỗn hợp Y.
Đáp án : C
Phương pháp : Bảo toàn khối lượng
Bảo toàn khối lượng : mX + mO (pứ) = mY → nO(pứ) = 0,5 mol
Phản ứng tổng quát : O + 2H+ → H2O
→ nHCl = 2nO = 1 mol
→ Vdd HCl = 0,5 lit = 500 ml
Cho các chất : etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, phenyl axetat. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là :
Đáp án : B
Các chất thỏa mãn : etyl axetat, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, phenyl axetat
Có những cặp kim loại sau đây tiếp xúc với nhau, khi xảy ra sự ăn mòn điện hóa thì trong cặp nào sắt không bị ăn mòn :
Đáp án : B
Sắt không bị ăn mòn khi sắt ở cực dương
Trong số các loại tơ sau : tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6 , tơ axetat, tơ capron, tơ enang, nhưng loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo :
Tơ tằm là tơ tự nhiên.
Tơ nilon-6,6, tơ capron, tơ enang là tơ tổng hợp.
Tơ visco và tơ axetat là tơ bán tổng hợp hay còn gọi là tơ nhân tạo.
⇒ Chọn C
Để phân biệt dầu bôi trơn máy với dầu thực vật, người ta :
Đáp án : D
Khi đun nóng với KOH thì dầu thực vật do là trieste của glicerol nên sẽ phản ứng thủy phân tạo C3H5(OH)3.
Sau đó cho Cu(OH)2 vào thì Cu(OH)2 sẽ tan trong C3H5(OH)3 tạo phức tan màu xanh.
Dầu bôi trơn là hidrocacbon nên không có hiện tượng trên.
Tính chất nào sau đây không phải là tính chất đặc trưng của kim loại :
Tác dụng với bazo không phải là tính chất đặc trưng của kim loại
Đáp án B
Cho 5,6g hỗn hợp X gồm Mg, MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp chứa HCl và KNO3. Sau phản ứng thu được 0,224 lit khí N2O (dktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch Y cẩn thận thu được m gam muối. Giá trị của m là :
Đáp án : A
Phương pháp : Bảo toàn nguyên tố, bảo toàn electron.
,nMg = 0,1 ; nMgO = 0,08 mol ; nN2O = 0,01 mol
Bảo toàn e : 2nMg = 8nN2O + 8nNH4+ → nNH4+ = 0,015 mol
Vì dung dịch chỉ chứa muối clorua là : MgCl2 ; KCl ; NH4Cl
Bảo toàn nguyên tố : nKNO3 = nKCl = 2nN2O + nNH4+ = 0,035 mol
Vậy Y gồm : 0,035 mol KCl ; 0,18 mol MgCl2 ; 0,015 mol NH4Cl
→ m = 20,51g
Nhận định nào sau đây là đúng nhất :
Đáp án : D
A Sai vì các đơn vị mắt xích này phải lặp lại theo một qui luật nhất định
B Sai, chỉ khi đun nóng với H+ thì xenlulozo mới bị thủy phân tạo Glucozo
C Sai, vì mắt xích có thể gồm nhiều monome
Quá trình thủy phân tinh bột bằng enzim không xuất hiện chất nào sau đây :
Tinh bột → đextrin → mantozơ → glucozơ
Đáp án A
Hợp chất X (chứa C, H, O, N) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với kiềm. Trong X, % khối lượng của nguyên tố C, H, N lần lượt là 40,449% ; 7,865% ; 15,73%. Khi cho 4,45g X phản ứng hoàn toàn với NaOH (đun nóng) được 4,85g muối khan. Nhận định nào về X sau đây không đúng
Xác định công thức phân tử dựa trên tỉ lệ phần trăm nguyên tố
%mC : %mH : %mO : %mN = 40,449 : 7,865 : 35,956 : 15,73
→ nC : nH : nO : nN = 3,37 : 7,865 : 2,25 : 1,12 = 3 : 7 : 2 : 1
Vì CTPT trùng CTĐGN → X là C3H7O2N
Vì X phản ứng NaOH tạo muối → có nhóm COO
,nX = nmuối = 0,05 mol → Mmuối = 97g
→ X chỉ có thể là : H2N-C2H4COOH